Số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 tại 63 tỉnh thành

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
15/02/2025 15:00 PM

Bài viết sau có nội dung về số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 tại 63 tỉnh thành được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố trong Quyết định 217/QĐ-BLĐTBXH năm 2025.

Số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 tại 63 tỉnh thành

Số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 tại 63 tỉnh thành (Hình từ Internet)

Ngày 04/02/2025, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định 217/QĐ-BLĐTBXH công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.

Số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 tại 63 tỉnh thành 

Thep đó, số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 tại 63 tỉnh thành được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 217/QĐ-BLĐTBXH năm 2025 như sau:

STT

ĐỊA BÀN

Tỷ lệ nghèo đa chiều

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ cận nghèo

Hộ cận nghèo

 

 

(%)

(Hộ)

(%)

(Hộ)

(%)

(Hộ)

A

CHUNG CẢ NƯỚC

4,06

1.258.997

1,93

599.608

2,13

659.389

B

THEO CÁC VÙNG

 

 

 

 

 

 

I

Trung du và miền núi phía Bắc

14,98

486.623

8,72

283.413

6,25

203.210

1

Hà Giang

36,35

69.740

25,93

49.760

10,41

19.980

2

Tuyên Quang

15,51

33.306

10,19

21.895

5,31

11.411

3

Cao Bằng

35,29

45.762

20,04

25.995

15,24

19.767

4

Lạng Sơn

11,36

23.363

3,36

6.912

8,00

16.451

5

Lào Cai

21,18

38.469

11,24

20.411

9,94

18.058

6

Yên Bái

8,66

19.187

5,68

12.575

2,99

6.612

7

Thái Nguyên

4,34

14.742

2,04

6.938

2,30

7.804

8

Bắc Kạn

28,72

23.801

19,46

16.123

9,27

7.678

9

Phú Thọ

6,80

29.195

3,72

15.983

3,08

13.212

10

Bắc Giang

4,38

21.070

1,73

8.308

2,65

12.762

11

Hòa Bình

14,45

31.968

6,59

14.573

7,86

17.395

12

Sơn La

19,23

57.645

10,89

32.652

8,34

24.993

13

Lai Châu

28,79

31.014

19,46

20.961

9,33

10.053

14

Điện Biên

33,24

47.361

21,29

30.327

11,96

17.034

II

Đồng bằng sông Hồng

1,40

97.755

0,50

35.128

0,89

62.627

15

Hà Nội

0,04

890

0,00

0

0,04

890

16

Hải Phòng

0,93

5.944

0,00

0

0,93

5.944

17

Quảng Ninh

0,01

25

0,00

0

0,01

25

18

Hải Dương

2,27

14.808

0,96

6.287

1,30

8.521

19

Hưng Yên

1,21

4.936

0,44

1.794

0,77

3.142

20

Vĩnh Phúc

1,59

5.519

0,43

1.491

1,16

4.028

21

Bắc Ninh

0,78

2.926

0,00

0

0,78

2.926

22

Hà Nam

3,29

9.441

1,51

4.321

1,79

5.120

23

Nam Định

3,29

21.230

0,95

6.131

2,34

15.099

24

Ninh Bình

3,38

10.745

1,48

4.720

1,90

6.025

25

Thái Bình

3,26

21.291

1,59

10.384

1,67

10.907

III

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

6,24

360.614

2,69

155.501

3,55

205.113

26

Thanh Hóa

6,52

66.538

2,02

20.660

4,50

45.878

27

Nghệ An

9,58

84.541

4,16

36.703

5,42

47.838

28

Hà Tĩnh

5,44

20.972

2,40

9.236

3,04

11.736

29

Quảng Bình

6,48

16.893

3,13

8.162

3,35

8.731

30

Quảng Trị

11,53

21.153

6,35

11.643

5,18

9.510

31

Thừa Thiên Huế

3,45

11.535

1,40

4.689

2,05

6.846

32

Đà Nẵng

1,02

3.079

0,86

2.599

0,16

480

33

Quảng Nam

6,35

28.227

4,56

20.272

1,79

7.955

34

Quảng Ngãi

7,92

30.464

4,25

16.368

3,66

14.096

35

Bình Định

3,19

14.221

1,01

4.517

2,18

9.704

36

Phú Yên

8,40

22.276

2,44

6.483

5,95

15.793

37

Khánh Hòa

3,85

13.273

1,26

4.348

2,59

8.925

38

Ninh Thuận

6,49

12.411

2,60

4.971

3,89

7.440

39

Bình Thuận

4,44

15.031

1,43

4.850

3,01

10.181

IV

Tây Nguyên

9,45

152.970

4,47

72.330

4,98

80.640

40

Đăk Lăk

11,50

62.085

6,38

34.434

5,12

27.651

41

Đăk Nông

7,70

13.281

2,99

5.163

4,71

8.118

42

Gia Lai

14,83

58.378

6,06

23.852

8,77

34.526

43

Kon Tum

7,96

12.104

4,31

6.557

3,65

5.547

44

Lâm Đồng

1,97

7.122

0,64

2.324

1,33

4.798

V

Đông Nam Bộ

0,15

7.585

0,09

4.485

0,06

3.100

45

Thành phố Hồ Chí Minh

0,00

0

0,00

0

0,00

0

46

Đồng Nai

0,28

2.492

0,26

2.317

0,02

175

47

Bình Dương

0,32

1.289

0,31

1.250

0,01

39

48

Bình Phước

0,81

2.331

0,20

583

0,61

1.748

49

Tây Ninh

0,45

1.473

0,10

335

0,35

1.138

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

0,00

0

0,00

0

0,00

0

VI

Đồng bằng Sông Cửu Long

3,14

153.450

1,00

48.751

2,14

104.699

51

Long An

2,07

10.050

0,56

2.692

1,52

7.358

52

Tiền Giang

2,29

11.627

0,79

4.035

1,49

7.592

53

Bến Tre

4,28

17.350

2,05

8.298

2,23

9.052

54

Trà Vinh

2,71

7.798

0,87

2.493

1,84

5.305

55

Vĩnh Long

2,55

7.639

0,49

1.458

2,06

6.181

56

Cần Thơ

1,35

5.035

0,09

350

1,26

4.685

57

Hậu Giang

4,73

9.530

1,47

2.965

3,26

6.565

58

Sóc Trăng

6,40

21.493

1,32

4.430

5,08

17.063

59

An Giang

4,61

24.295

1,52

8.033

3,08

16.262

60

Đồng Tháp

2,89

12.933

1,08

4.823

1,81

8.110

61

Kiên Giang

2,77

13.128

0,99

4.703

1,78

8.425

62

Bạc Liêu

2,55

5.817

0,69

1.581

1,86

4.236

63

Cà Mau

2,20

6.755

0,94

2.890

1,26

3.865

Trên đây là phần nội dung nói về “Số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 tại 63 tỉnh thành”

Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm được thực hiện như thế nào?

Cụ thể, căn cứ tại Điều 4 Quyết định 24/2021/QĐ-TTg thì quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm được thực hiện như sau:

(1) Lập danh sách hộ gia đình cần rà soát: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, gồm:

- Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát;

- Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg.

Mẫu số 01

(2) Tổ chức rà soát, phân loại hộ gia đình: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

(3) Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát

- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.

- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát (chủ yếu tập trung vào các hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo). Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại theo quy định tại khoản 2, điểm a và b khoản 3 Điều 4 Quyết định 24/2021/QĐ-TTg.

- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện của các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).

(4) Niêm yết, thông báo công khai

- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.

- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.

- Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).

(5) Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.

- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.

(6) Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn theo Mẫu số 02 và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg.

Mẫu số 03
Mẫu số 03

Xem thêm tại Quyết định 217/QĐ-BLĐTBXH có hiệu lực từ 04/02/2025.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]