Số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 tại 63 tỉnh thành (Hình từ Internet)
Ngày 04/02/2025, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định 217/QĐ-BLĐTBXH công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.
Thep đó, số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 tại 63 tỉnh thành được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 217/QĐ-BLĐTBXH năm 2025 như sau:
STT |
ĐỊA BÀN |
Tỷ lệ nghèo đa chiều |
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ cận nghèo |
Hộ cận nghèo |
|
|
(%) |
(Hộ) |
(%) |
(Hộ) |
(%) |
(Hộ) |
A |
CHUNG CẢ NƯỚC |
4,06 |
1.258.997 |
1,93 |
599.608 |
2,13 |
659.389 |
B |
THEO CÁC VÙNG |
|
|
|
|
|
|
I |
Trung du và miền núi phía Bắc |
14,98 |
486.623 |
8,72 |
283.413 |
6,25 |
203.210 |
1 |
Hà Giang |
36,35 |
69.740 |
25,93 |
49.760 |
10,41 |
19.980 |
2 |
Tuyên Quang |
15,51 |
33.306 |
10,19 |
21.895 |
5,31 |
11.411 |
3 |
Cao Bằng |
35,29 |
45.762 |
20,04 |
25.995 |
15,24 |
19.767 |
4 |
Lạng Sơn |
11,36 |
23.363 |
3,36 |
6.912 |
8,00 |
16.451 |
5 |
Lào Cai |
21,18 |
38.469 |
11,24 |
20.411 |
9,94 |
18.058 |
6 |
Yên Bái |
8,66 |
19.187 |
5,68 |
12.575 |
2,99 |
6.612 |
7 |
Thái Nguyên |
4,34 |
14.742 |
2,04 |
6.938 |
2,30 |
7.804 |
8 |
Bắc Kạn |
28,72 |
23.801 |
19,46 |
16.123 |
9,27 |
7.678 |
9 |
Phú Thọ |
6,80 |
29.195 |
3,72 |
15.983 |
3,08 |
13.212 |
10 |
Bắc Giang |
4,38 |
21.070 |
1,73 |
8.308 |
2,65 |
12.762 |
11 |
Hòa Bình |
14,45 |
31.968 |
6,59 |
14.573 |
7,86 |
17.395 |
12 |
Sơn La |
19,23 |
57.645 |
10,89 |
32.652 |
8,34 |
24.993 |
13 |
Lai Châu |
28,79 |
31.014 |
19,46 |
20.961 |
9,33 |
10.053 |
14 |
Điện Biên |
33,24 |
47.361 |
21,29 |
30.327 |
11,96 |
17.034 |
II |
Đồng bằng sông Hồng |
1,40 |
97.755 |
0,50 |
35.128 |
0,89 |
62.627 |
15 |
Hà Nội |
0,04 |
890 |
0,00 |
0 |
0,04 |
890 |
16 |
Hải Phòng |
0,93 |
5.944 |
0,00 |
0 |
0,93 |
5.944 |
17 |
Quảng Ninh |
0,01 |
25 |
0,00 |
0 |
0,01 |
25 |
18 |
Hải Dương |
2,27 |
14.808 |
0,96 |
6.287 |
1,30 |
8.521 |
19 |
Hưng Yên |
1,21 |
4.936 |
0,44 |
1.794 |
0,77 |
3.142 |
20 |
Vĩnh Phúc |
1,59 |
5.519 |
0,43 |
1.491 |
1,16 |
4.028 |
21 |
Bắc Ninh |
0,78 |
2.926 |
0,00 |
0 |
0,78 |
2.926 |
22 |
Hà Nam |
3,29 |
9.441 |
1,51 |
4.321 |
1,79 |
5.120 |
23 |
Nam Định |
3,29 |
21.230 |
0,95 |
6.131 |
2,34 |
15.099 |
24 |
Ninh Bình |
3,38 |
10.745 |
1,48 |
4.720 |
1,90 |
6.025 |
25 |
Thái Bình |
3,26 |
21.291 |
1,59 |
10.384 |
1,67 |
10.907 |
III |
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung |
6,24 |
360.614 |
2,69 |
155.501 |
3,55 |
205.113 |
26 |
Thanh Hóa |
6,52 |
66.538 |
2,02 |
20.660 |
4,50 |
45.878 |
27 |
Nghệ An |
9,58 |
84.541 |
4,16 |
36.703 |
5,42 |
47.838 |
28 |
Hà Tĩnh |
5,44 |
20.972 |
2,40 |
9.236 |
3,04 |
11.736 |
29 |
Quảng Bình |
6,48 |
16.893 |
3,13 |
8.162 |
3,35 |
8.731 |
30 |
Quảng Trị |
11,53 |
21.153 |
6,35 |
11.643 |
5,18 |
9.510 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
3,45 |
11.535 |
1,40 |
4.689 |
2,05 |
6.846 |
32 |
Đà Nẵng |
1,02 |
3.079 |
0,86 |
2.599 |
0,16 |
480 |
33 |
Quảng Nam |
6,35 |
28.227 |
4,56 |
20.272 |
1,79 |
7.955 |
34 |
Quảng Ngãi |
7,92 |
30.464 |
4,25 |
16.368 |
3,66 |
14.096 |
35 |
Bình Định |
3,19 |
14.221 |
1,01 |
4.517 |
2,18 |
9.704 |
36 |
Phú Yên |
8,40 |
22.276 |
2,44 |
6.483 |
5,95 |
15.793 |
37 |
Khánh Hòa |
3,85 |
13.273 |
1,26 |
4.348 |
2,59 |
8.925 |
38 |
Ninh Thuận |
6,49 |
12.411 |
2,60 |
4.971 |
3,89 |
7.440 |
39 |
Bình Thuận |
4,44 |
15.031 |
1,43 |
4.850 |
3,01 |
10.181 |
IV |
Tây Nguyên |
9,45 |
152.970 |
4,47 |
72.330 |
4,98 |
80.640 |
40 |
Đăk Lăk |
11,50 |
62.085 |
6,38 |
34.434 |
5,12 |
27.651 |
41 |
Đăk Nông |
7,70 |
13.281 |
2,99 |
5.163 |
4,71 |
8.118 |
42 |
Gia Lai |
14,83 |
58.378 |
6,06 |
23.852 |
8,77 |
34.526 |
43 |
Kon Tum |
7,96 |
12.104 |
4,31 |
6.557 |
3,65 |
5.547 |
44 |
Lâm Đồng |
1,97 |
7.122 |
0,64 |
2.324 |
1,33 |
4.798 |
V |
Đông Nam Bộ |
0,15 |
7.585 |
0,09 |
4.485 |
0,06 |
3.100 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
0,00 |
0 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0 |
46 |
Đồng Nai |
0,28 |
2.492 |
0,26 |
2.317 |
0,02 |
175 |
47 |
Bình Dương |
0,32 |
1.289 |
0,31 |
1.250 |
0,01 |
39 |
48 |
Bình Phước |
0,81 |
2.331 |
0,20 |
583 |
0,61 |
1.748 |
49 |
Tây Ninh |
0,45 |
1.473 |
0,10 |
335 |
0,35 |
1.138 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
0,00 |
0 |
0,00 |
0 |
0,00 |
0 |
VI |
Đồng bằng Sông Cửu Long |
3,14 |
153.450 |
1,00 |
48.751 |
2,14 |
104.699 |
51 |
Long An |
2,07 |
10.050 |
0,56 |
2.692 |
1,52 |
7.358 |
52 |
Tiền Giang |
2,29 |
11.627 |
0,79 |
4.035 |
1,49 |
7.592 |
53 |
Bến Tre |
4,28 |
17.350 |
2,05 |
8.298 |
2,23 |
9.052 |
54 |
Trà Vinh |
2,71 |
7.798 |
0,87 |
2.493 |
1,84 |
5.305 |
55 |
Vĩnh Long |
2,55 |
7.639 |
0,49 |
1.458 |
2,06 |
6.181 |
56 |
Cần Thơ |
1,35 |
5.035 |
0,09 |
350 |
1,26 |
4.685 |
57 |
Hậu Giang |
4,73 |
9.530 |
1,47 |
2.965 |
3,26 |
6.565 |
58 |
Sóc Trăng |
6,40 |
21.493 |
1,32 |
4.430 |
5,08 |
17.063 |
59 |
An Giang |
4,61 |
24.295 |
1,52 |
8.033 |
3,08 |
16.262 |
60 |
Đồng Tháp |
2,89 |
12.933 |
1,08 |
4.823 |
1,81 |
8.110 |
61 |
Kiên Giang |
2,77 |
13.128 |
0,99 |
4.703 |
1,78 |
8.425 |
62 |
Bạc Liêu |
2,55 |
5.817 |
0,69 |
1.581 |
1,86 |
4.236 |
63 |
Cà Mau |
2,20 |
6.755 |
0,94 |
2.890 |
1,26 |
3.865 |
Trên đây là phần nội dung nói về “Số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 tại 63 tỉnh thành”
Cụ thể, căn cứ tại Điều 4 Quyết định 24/2021/QĐ-TTg thì quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm được thực hiện như sau:
(1) Lập danh sách hộ gia đình cần rà soát: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, gồm:
- Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát;
- Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg.
![]() |
Mẫu số 01 |
(2) Tổ chức rà soát, phân loại hộ gia đình: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
(3) Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát (chủ yếu tập trung vào các hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo). Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại theo quy định tại khoản 2, điểm a và b khoản 3 Điều 4 Quyết định 24/2021/QĐ-TTg.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện của các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
(4) Niêm yết, thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
(5) Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
(6) Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn theo Mẫu số 02 và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg.
![]() |
Mẫu số 03 |
![]() |
Mẫu số 03 |
Xem thêm tại Quyết định 217/QĐ-BLĐTBXH có hiệu lực từ 04/02/2025.