QCVN 21:2009/BTNMT
National
Technical Regulation on Emission
of
Chemical Fertilizer Manufacturing Industry
HÀ NỘI - 2009
QCVN 21: 2009/BTNMT do Ban
soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí biên soạn,
Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được
ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National
Technical Regulation on Emission of Chemical Fertilizer
Manufacturing Industry
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí
thải công nghiệp sản
xuất phân bón hóa học khi phát thải vào môi trường không khí.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải
khí thải công nghiệp sản
xuất phân bón hóa học (có quy trình sản xuất phân amoni phosphat (MAP và DAP),
nitrozophosphat, supe photphat đơn, supe photphat kép, phân lân nung chảy, kali
clorua và phân hỗn hợp, sản xuất amoniac, axit nitric, axit sunfuric, axit
phosphoric, amoni sulphat, urea, amoni nitrat, canxi amoni nitrat và amoni
sulphat nitrat) vào môi trường không khí.
1.3. Giải thích thuật
ngữ
Trong Quy chuẩn này,
các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Khí thải công
nghiệp sản xuất
phân bón hóa học
là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống
khói, ống thải của các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3. Kv là hệ số
vùng, khu vực ứng với địa điểm đặt các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa
học.
1.3.4. Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là
mét khối khí thải ở nhiệt độ 250C và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy
ngân.
1.3.5. P (m3/h) là
lưu lượng khí thải từ ống khói, ống thải của các nhà máy, cơ sở sản xuất phân
bón hóa học.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Nồng độ tối đa cho phép
của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học được tính như sau:
Cmax = C x Kp x Kv
Trong đó:
- Cmax là nồng độ tối
đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân
bón hóa học thải vào môi trường không khí, tính bằng miligam trên mét khối khí
thải chuẩn (mg/Nm3);
- C là nồng
độ của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa
học quy định tại mục 2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục
2.4.
2.2. Nồng độ C của các thông
số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học làm cơ sở tính
toán nồng độ tối đa cho phép được quy định tại Bảng 1 dưới đây:
STT
Thông số
Nồng độ C (mg/Nm3)
A
B
1
Bụi tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
2
Lưu huỳnh
đioxit, SO2
1500
500
3
Nitơ oxit, NOX
(tính theo NO2)
1000
850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoniac, NH3
76
50
5
Axit sunfuric, H2SO4
100
50
6
Tổng florua, F-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Trong đó:
- Cột A quy định nồng
độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa
học làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép đối với các nhà máy, cơ sở sản
xuất phân bón hóa học bắt đầu hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 với
thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014;
- Cột B quy định nồng độ C của các thông số ô
nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học làm cơ sở tính toán
nồng độ tối đa cho phép đối với:
+ Các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học
bắt đầu hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007;
+ Tất cả các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón
hóa học với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Ngoài 06 thông số quy
định tại Bảng 1, tuỳ theo yêu cầu và mục đích kiểm soát ô nhiễm, nồng độ của
các thông số ô nhiễm khác áp dụng theo quy định tại cột A hoặc cột B trong Bảng
1 của QCVN 19: 2009/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
2.3. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp của nhà máy, cơ
sở sản xuất phân bón hóa học được quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số lưu lượng
nguồn thải Kp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Kp
P ≤ 20.000
1
20.000
< P ≤ 100.000
0,9
P>100.000
0,8
2.4. Hệ số vùng, khu vực
Kv của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học được quy định tại Bảng
3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ
số vùng, khu vực Kv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Kv
Loại 1
Nội thành đô thị loại
đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2);
di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3);
nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học có khoảng cách đến ranh giới các khu
vực này dưới 02 km.
0,6
Loại 2
Nội thành, nội thị đô
thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt,
đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km;
nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học có khoảng cách đến ranh giới các khu
vực này dưới 02 km.
0,8
Loại 3
Khu công nghiệp; đô
thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III,
IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km;
nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học có khoảng cách đến ranh giới các khu
vực này dưới 02 km (4) .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 4
Nông thôn
1,2
Loại 5
Nông thôn miền núi
1,4
Chú thích:
(1) Đô thị
được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
(2) Rừng đặc
dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004
gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng
nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Trường
hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp
dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;
(5) Khoảng
cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp
xác định nồng độ các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân
bón hóa học thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia dưới đây:
- TCVN 5977:2005 Sự phát thải của nguồn tĩnh –
Xác định giá trị và lưu lượng bụi trong các ống dẫn khí – Phương pháp khối lượng
thủ công.
- TCVN
6750:2005 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh
điôxit – Phương pháp sắc ký khí ion.
- TCVN
7172:2002 Sự phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit –
Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin.
3.2. Khi chưa có
các tiêu chuẩn quốc gia để xác định nồng độ của các thông số ô nhiễm trong khí
thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học quy định trong Quy chuẩn này thì áp
dụng tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Cơ quan quản lý
nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các
tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong Mục 3.1 của Quy
chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.