|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quy chuẩn Quốc gia QCVN34:2010/BTNMT khí thải công nghiệp lọc hoá dầu bụi và các chất vô cơ
Số hiệu:
|
QCVN34:2010/BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quy chuẩn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
STT
|
Thông số
|
Giá trị C (mg/Nm3)
(Theo loại nhiên liệu sử dụng)
|
Dầu
|
Khí
|
A
|
B
|
A
|
B
|
1
|
Bụi tổng
|
200
|
150
|
50
|
50
|
2
|
Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2)
|
850
|
600
|
250
|
250
|
3
|
Lưu huỳnh đioxit, SO2
|
650
|
500
|
300
|
300
|
4
|
Carbon monoxit, CO
|
1000
|
1000
|
200
|
200
|
5
|
Hydro Sunphua, H2S
|
10
|
10
|
7,5
|
7,5
|
Trong đó: - Cột A quy định giá
trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép Cmax của các thông số ô nhiễm
trong khí thải của cơ sở lọc hoá dầu hoạt động trước ngày quy chuẩn này có hiệu
lực thi hành. - Cột B quy định giá
trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép Cmax của các thông số ô nhiễm
trong khí thải của cơ sở lọc hoá dầu xây dựng mới. - Ngoài 05 thông số quy
định tại Bảng 1, tùy theo yêu cầu và mục đích quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi
trường, các thông số ô nhiễm khác phải áp dụng theo quy định tại QCVN
19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ. 2.3. Hệ số lưu lượng nguồn
thải Kp của các cơ sở lọc hoá dầu tính riêng cho từng ống khói và được quy định
tại Bảng 2: Bảng 2: Hệ số Kp áp
dụng cho từng ống khói Lưu lượng nguồn thải
P (m3/h) (lưu lượng theo thiết
kế) Hệ số Kp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 20.000 < P £ 100.000 0,9 P > 100.000 0,8 2.4. Hệ số vùng, khu vực Kv
ứng với địa điểm đặt các cơ sở lọc hoá dầu được quy định tại Bảng 3: Bảng 3: Hệ số khu vực
Kv Phân vùng, khu vực Hệ số Kv ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nội thành đô thị loại
đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2);
di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hoá được xếp hạng (3); cơ
sở lọc hoá dầu có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. 0,8 Loại 2 Nội thành, nội thị đô
thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt,
đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km;
cơ sở lọc hoá dầu có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km.
0,8 Loại 3 Khu công nghiệp; đô
thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III,
IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km;
cơ sở lọc hoá dầu có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km.
1,0 Loại 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,2 Loại 5 Nông thôn miền núi 1,4 Chú thích: (1) Đô thị được xác định
theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của
Chính phủ về việc phân loại đô thị; (2) Rừng đặc dụng xác
định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn
quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu,
thực nghiệm khoa học; (3) Di sản thiên nhiên,
di tích lịch sử, văn hoá được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quán ra
quyết định thành lập và xếp hạng; (4) Trường hợp nguồn
phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số
vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH 3.1. Phương pháp xác định
giá trị các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp lọc hoá dầu thực hiện
theo các tiêu chuẩn quốc gia dưới đây: - TCVN 5907:2005 – Sự
phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ và lưu lượng bụi trong các ống dẫn
khí – Phương pháp khối lượng thủ công. - TCVN 6750:2005 – Sự
phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh điôxit –
Phương pháp sắc ký khí ion; - TCVN 7172:2002 – Sự
phát thải của nguồn tĩnh – Xác định nồng độ khối lượng nitơ ôxit – Phương pháp
trắc quang dùng naphtyletylendiamin; - TCVN 7242:2003 – Lò
đốt chất thải y tế – Phương pháp xác định nồng độ carbon monoxit trong khí thải; 3.2. Chấp nhận áp dụng các
phương pháp xác định theo những tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế có độ chính xác
tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn quốc gia quy định tại mục 3.1. Khi chưa có
các tiêu chuẩn quốc gia để xác định các thông số quy định trong Quy chuẩn này
thì áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 4.1. Tổ chức, cá nhân liên
quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp lọc hoá dầu vào môi trường
không khí phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.2. Cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Quy chuẩn này. 4.3. Trường hợp các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này có
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 34:2010/BTNMT về khí thải công nghiệp lọc hoá dầu đối với bụi và các chất vô cơ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Where: - Column A dictates C
value which serves as the basis for calculating Cmax of pollution indices in
emission of petrochemical refineries operating before the effective date
hereof. - Column B dictates C
value which serves as the basis for calculating Cmax of pollution indices in
emission of new built petrochemical refineries. - In addition to 5
parameters under Schedule 1, depending on the requirements and purpose of
environmental pollution management and control, other pollution indices shall
conform to the QCVN 19:2009/BTNMT. 2.3. Kp of petrochemical
refineries shall be calculated for each smokestack and specified under Schedule
2: Schedule 2: Kp of
each smokestack Emission source
rate (m3/h)
(design rate) Kp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 20.000 < P £ 100.000 0,9 P > 100.000 0,8 2.4. Kv shall correspond
to location of petrochemical refineries and be specified under Schedule 3: Schedule 3: Kv
coefficient Zone, area
classification Kv ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Center of
special-class urban areas (1) and class I (1);
special-use forest (2); natural heritages, historical and cultural
heritages assigned with ranks (3); petrochemical refineries that
are less than 2 km away from the boundary of these areas. 0,8 Type 2 Center of class II,
III, IV urban areas (1); outskirts of special-class urban areas
and class I urban areas that are at least 2 km away from the boundary of
urban center; petrochemical refineries that are less than 2 km away from the
boundary of these areas. 0,8 Type 3 Industrial parks;
class V urban areas (1); the outskirts of class II, III, IV urban areas that
are at least 2 km away from the boundary of urban center; petrochemical
refineries that are less than 2 km away from the boundary of these areas. 1,0 Type 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,2 Type 5 Rural areas in the mountainous zones 1,4 Note: (1) Urban areas
classified in accordance with Decree No. 42/2009/ND-CP dated May 7, 2009 of
the Government on urban area classification; (2) Special-use forest
identified in accordance with the Law on Forest Protection and Development
dated December 14, 2004 and include: national gardens; wildlife sanctuaries;
natural reserves; forests for academic research and experiments; (3) Natural heritages,
historical and cultural heritages established and ranked by the UNESCO, the
Prime Minister, or the governing ministry; (4) In case sources of
pollution are less than 2 km away from at least 2 zones, the smallest Kv
shall prevail; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. DETERMINATION
METHODS
3.1. Methods for
determining pollution indices in emission of refining and petrochemical
industry shall conform to: - TCVN 5907:2005 -
Emission of static sources - Determining concentration and content of dusts in
gas pipes - Manual gravimetric method - TCVN 6750:2005 -
Emission of static sources - Determining concentration and content of Sulfur
dioxide - Ion/Gas-chromatographic method; - TCVN 7172:2002 -
Emission of static sources - Determining concentration of Nitrous oxide -
Spectrometric method using naphthylethylenediamine; - TCVN 7242:2003 -
Biomedical waste furnace - Determining Carbon monoxide concentration in
emission; 3.2. Methods prescribed by
national standards and international standards with equivalent or better
precision than those under 3.1 shall be acceptable. If no national standards
have been promulgated to determine parameters under this Regulation,
international standards shall prevail. 4. ORGANIZING
IMPLEMENTATION
4.1. Organizations
and individuals relevant to the release of emission of refining and
petrochemical industry to the environment shall conform to this Regulation. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.2. Environment
authorities shall be responsible for guiding, examining, and supervising
implementation of this Regulation. 4.3. If national technical
regulations and national standards referred to under this Regulation are
amended or replaced, the new versions shall prevail.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 34:2010/BTNMT về khí thải công nghiệp lọc hoá dầu đối với bụi và các chất vô cơ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
9.405
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|