BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1584/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý chất lượng và Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
thay thế lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung liên
quan đến các thủ tục: Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia;
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia; Phúc khảo bài thi tốt nghiệp
trung học phổ thông quốc gia tại Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng,
Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở GDKHCN tỉnh Bạc Liêu;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, VP(KSTTHC), QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT
ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
B-BGD-285246- TT/
1.005098
|
Xét đặc cách tốt nghiệp
trung học phổ thông quốc gia
|
Xét đặc cách tốt nghiệp
trung học phổ thông
|
Thông tư số 15/2020/TT-
BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Thi, tuyển sinh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
B-BGD-285245- TT/
1.005142
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông quốc gia
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông
|
Thông tư số 15/2020/TT-
BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông; Thông tư số 05/2021/TT- BGDĐT ngày 12
tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2020/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Thi, tuyển sinh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
B-BGD-285247- TT/
1.005095
|
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp
trung học phổ thông quốc gia
|
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp
trung học phổ thông
|
Thông tư số 15/2020/TT-
BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Thi, tuyển sinh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC
(trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC) và mã số TTHC (trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia) của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Tên, số, ký
hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực thi, tuyển sinh
1. Xét
đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Thí sinh nộp hồ sơ đặc cách
cho Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi. Thủ trưởng đơn vị nơi thí
sinh đăng ký dự thi chịu trách nhiệm thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách cho
Sở giáo dục và đào tạo;
b) Hội đồng xét công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông (THPT) xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn
cứ hồ sơ và các quy định tại khoản 1, 2 Điều 37 Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
1.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ đối với thí
sinh đủ điều kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị
tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày
hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi; người học đủ điều kiện dự
thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có
việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục
dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự
thi số bài thi còn lại:
a) Đơn đề nghị xét đặc cách
của thí sinh;
b) Hồ sơ nhập viện, ra viện
do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt);
c) Biên bản đề nghị xét đặc
cách tốt nghiệp THPT của trường phổ thông nơi đăng ký dự thi;
d) Hồ sơ minh chứng về xếp
loại học lực, hạnh kiểm ở lớp 12.
1.3.2. Hồ sơ đối với thí
sinh là vận động viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định
tại Điều 5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ:
Các tài liệu minh chứng thuộc
đối tượng đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT.
1.3.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các thí sinh có đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT và đủ điều
kiện để đặc cách xét công nhận tốt nghiệp THPT.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với người học đủ điều
kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm
hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong
buổi thi đầu tiên, không thể dự thi: Xếp loại về học lực và hạnh kiểm cả năm ở
lớp 12 đều từ khá trở lên;
b) Đối với người học đủ điều
kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm
hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể
tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự
nguyện dự thi số bài thi còn lại: Điểm của những bài đã thi để xét công nhận tốt
nghiệp THPT đều đạt từ 5,0 (năm) điểm trở lên; xếp loại ở lớp 12 có học lực từ
trung bình trở lên, hạnh kiểm từ khá trở lên;
c) Các đối tượng là vận động
viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
2.
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
2.1 Trình tự thực hiện:
a) Thí sinh đăng ký dự thi
theo các quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nộp hồ sơ tại trường
phổ thông hoặc nơi đăng ký dự thi theo quy định. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự
thi được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
b) Hiệu trưởng trường phổ thông
hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh
đăng ký dự thi, thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí sinh đăng ký dự
thi, nhập thông tin về kết quả học tập các môn học lớp 12 của thí sinh học lớp
12 năm tổ chức kỳ thi; tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi và thông báo công
khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản 2 Điều 12
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
chậm nhất trước ngày thi 15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ,
dữ liệu đăng ký dự thi cho Sở giáo dục và đào tạo;
c) Thí sinh nhận giấy báo dự
thi tại nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xem tại website bằng tài khoản đã được
cấp.
2.2. Cách thức thực hiện:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ:
2.3.1. Đối với người đã học
xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi
giống nhau;
b) Bản chính hoặc bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc
để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường
xuyên cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với
giáo dục thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
c) Các giấy chứng nhận hợp lệ
để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
d) Bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu
thường trú để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú;
đ) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
2.3.2. Đối với người đã học
xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục 2.3.1 còn có
thêm:
a) Giấy xác nhận của trường
phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại
học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản
2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở;
c) Giấy xác nhận điểm bảo
lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước
xác nhận.
2.3.3. Đối với thí sinh đã tốt
nghiệp THPT, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi
giống nhau;
b) Bằng tốt nghiệp THPT hoặc
trung cấp (bản sao);
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
d) 02 phong bì đã dán sẵn
tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
2.3.4. Đối với thí sinh đã tốt
nghiệp trung cấp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi
giống nhau;
b) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng
điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng
dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Đối tượng được đăng ký dự
thi gồm:
a) Người đã học xong chương
trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;
b) Người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp
THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở
đăng ký xét tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt
khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ dự thi tốt nghiệp THPT.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với người đã học xong
chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi: bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt
hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém;
riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học
theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì
không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;
b) Đối với người đã học xong
chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước: phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải
bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và
học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các
năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối
năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường
phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi ĐKDT), bảo đảm khi lấy điểm
bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả
năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không
đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp
12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật
và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận
đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;
c) Đối với người đã có Bằng
tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh: phải
bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy
định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT;
d) Các đối tượng dự thi phải
ĐKDT và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông
3.1 Trình tự thực hiện:
a) Các thí sinh dự thi Kỳ
thi tốt nghiệp THPT nộp đơn phúc khảo tại nơi đăng ký dự thi trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày công bố điểm thi.
b) Nơi đăng ký dự thi nộp dữ
liệu về thí sinh đăng ký phúc khảo cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo
chuyển dữ liệu thí sinh đăng ký phúc khảo cho Hội đồng thi để thực hiện.
d) Điểm các bài thi được điều
chỉnh sau phúc khảo do Trưởng ban Phúc khảo trình Chủ tịch Hội đồng thi quyết định
và cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Công bố kết quả phúc khảo
cho thí sinh.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
3.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ: Đơn phúc khảo của thí sinh.
3.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày hết hạn
nhận đơn phúc khảo.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Mọi thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Điểm của thí sinh sau phúc
khảo được cập nhật vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo quy định của Bộ GDĐT.
Giấy chứng nhận kết quả thi sau
phúc khảo (đối với thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm)
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông.