ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2022/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 29 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong
Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng hệ số điều chỉnh
bảng giá đất; định giá cụ thể và tư vấn giá đất;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC
ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu
công nghệ cao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 7846/TTr-STC ngày 20 tháng 12 năm 2022 về việc quy định
hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Báo cáo thẩm
định số 263/BC-STP ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quyết định này quy định về hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
b) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá
nhân được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất
có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý, sử dụng tài sản công.
d) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp áp dụng năm 2023 là bằng 1 (K=1).
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Cục Thuế, Chi cục Thuế các huyện
và thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết
định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện và thành
phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên môi
trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn phối
hợp với các cơ quan có liên quan ở huyện, thành phố thực hiện việc xác định và
thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Quyết định này và các quy định của
pháp luật có liên quan;
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên
quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc, các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện và thành
phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng
hợp báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký. Thời gian áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 tính từ ngày 01 tháng
01 năm 2023 theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thống nhất hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và thay thế Quyết định số 57/2021/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi
trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Đồng Nai; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Chánh - Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu VT, KTNS, THNC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|