CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 6 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh
nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
2. Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp, hộ kinh
doanh Việt Nam và nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp, hộ kinh doanh) kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Dịch vụ karaoke là dịch vụ cung cấp âm thanh,
ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức
tương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke theo quy định của Nghị định này.
2. Dịch vụ vũ trường là dịch vụ cung cấp sàn nhảy,
sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương
trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo
quy định của Nghị định này.
Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
1. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
2. Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức
khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
3. Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát
sinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác.
Chương II
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VÀ
TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH KHI KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, DỊCH
VỤ VŨ TRƯỜNG
Điều 4. Điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về
phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện.
3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2
trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc
đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Điều 5. Điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về
phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện.
3. Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80
m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường
hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
5. Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh
viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.
Điều 6. Trách nhiệm chung của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
1. Chỉ sử dụng các bài hát được
phép phổ biến, lưu hành.
2. Chấp hành pháp luật lao động với người lào động
theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm
và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
5. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống
tác hại của thuốc lá.
6. Tuân thủ quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng
lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Trách nhiệm của doanh
nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều
6 Nghị định này, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trách nhiệm:
1. Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện
trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục
của dân tộc Việt Nam.
2. Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ
sáng.
Điều 8. Trách nhiệm của doanh
nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều
6 Nghị định này, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trách nhiệm:
1. Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ
sáng.
2. Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa
đủ 18 tuổi.
3. Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật
phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.
Chương III
CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Điều 9. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh
và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ
trường
1. Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh) có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh).
2. Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực
hiện phân cấp, ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được
cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này).
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình
bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Điều 11. Trình tự cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh
1. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều
10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều
kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực
hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh.
Điều 12. Trình tự điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
1. Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải
thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.
2. Trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc chủ sở
hữu phải thực hiện điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại
các khoản 3, 4 và 5 Điều này và thực hiện các quy định có liên quan của Luật doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đến cơ quan
cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
4. Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
5. Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội
dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã được điều chỉnh (theo
Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Việc gửi và lưu Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh đã được điều chỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
11 Nghị định này.
Điều 13. Cấp bản sao Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh từ sổ gốc
1. Trường hợp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh bị
mất, hỏng hoặc rách, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề nghị cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh cấp bản sao giấy phép từ sổ gốc.
2. Việc cấp bản sao từ sổ gốc thực hiện theo các
quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Điều 14. Tự chấm dứt kinh
doanh
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi tự chấm dứt kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường có trách nhiệm gửi văn bản thông báo
chấm dứt hoạt động kinh doanh (theo Mẫu số 05 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) và Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
đã cấp cho cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp
hoặc hộ kinh doanh không thông báo, sau thời gian 12 tháng liên tục không hoạt
động, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16
Nghị định này.
Điều 15. Yêu cầu tạm dừng hoạt
động kinh doanh để khắc phục vi phạm
1. Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
yêu cầu tạm dừng kinh doanh bằng văn bản khi doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc
một trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm các điều kiện kinh
doanh quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Nghị định này nhưng chưa gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe hoặc
tài sản;
b) Vi phạm lần thứ hai về trách nhiệm khi hoạt động
kinh doanh quy định tại các điều 6, 7 và 8 Nghị định này.
2. Văn bản yêu cầu tạm dừng kinh doanh phải nêu rõ
hành vi vi phạm, thời điểm và thời hạn tạm dừng. Việc xác định thời hạn tạm dừng
căn cứ vào mức độ vi phạm, thời hạn khắc phục do cơ quan cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh quyết định. Thời hạn tạm dừng không quá 03 tháng.
3. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải dừng kinh
doanh theo yêu cầu và khắc phục vi phạm.
Điều 16. Thu hồi Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh
1. Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh khi doanh nghiệp,
hộ kinh doanh thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh;
b) Vi phạm điều kiện kinh
doanh gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản;
c) Được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh nhưng
không kinh doanh trong 12 tháng liên tục;
d) Không tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ
quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
đ) Hết thời hạn tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của
cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh mà không khắc phục hoặc khắc phục
không đầy đủ các vi phạm;
e) Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày kết thúc thời
hạn tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh, mà tái phạm các hành vi vi phạm đã nêu tại văn bản yêu cầu tạm dừng
kinh doanh.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Quyết định thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh phải nộp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã cấp cho cơ quan ban
hành Quyết định thu hồi.
3. Cơ quan ban hành Quyết định thu hồi phải đăng tải
thông tin về việc thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trên trang Thông
tin điện tử của cơ quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm
1. Cơ quan thanh tra, cơ quan quản lý nhà nước về
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường có trách nhiệm thanh tra, kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất (không phải thông báo trước) theo thẩm quyền hoặc tổ
chức Đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành các cấp.
2. Căn cứ kết luận của cơ quan có thẩm quyền về
hành vi vi phạm của cá nhân, tổ chức trong quá trình hoạt động kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự các đối tượng liên quan theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 18. Trách nhiệm của các bộ
1. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Chịu trách nhiệm về công tác quản lý nhà nước đối
với kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển
khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường;
c) Thực hiện công bố, công khai các thủ tục hành
chính của kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường theo quy định của pháp
luật;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền
liên quan kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
trong kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
đ) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh tra, kiểm tra
liên ngành các cấp đối với kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
e) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định
của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Bộ Công an:
a) Chịu trách nhiệm về công tác quản lý nhà nước,
công tác chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền, tổ chức triển khai thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật và công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, xử lý vi phạm về an ninh, trật tự; phòng, chống tội phạm; phòng, chống
cháy nổ tại cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
b) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định
của pháp luật.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm
hướng dẫn về phí thẩm định cấp, điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng
dẫn về việc bảo đảm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn tại cơ sở kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
5. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm về công tác quản
lý hoạt động khuyến mại, tiếp thị, kinh doanh rượu, bia và các hàng hóa, dịch vụ
khác thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý của Bộ Công Thương tại cơ sở
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách
nhiệm về công tác quản lý nhà nước về lao động, phòng, chống tệ nạn xã hội tại
cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
7. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch bảo đảm thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
Điều 19. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường trên địa bàn.
2. Chỉ đạo cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở
Công Thương, Sở Tài chính, các cơ quan, ban, ngành khác và Ủy ban nhân dân các
cấp ở địa phương thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường trên địa bàn.
3. Thực hiện công bố, công khai các thủ tục hành
chính của kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường theo thẩm quyền.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển
khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
5. Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
theo quy định.
6. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định
của pháp luật.
Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành nhưng chưa đến thời hạn được cấp thì trình tự, thủ tục sẽ áp dụng
theo quy định của Nghị định này.
2. Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đã được cấp Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được phép
hoạt động kinh doanh.
3. Sau thời gian 03 tháng kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đã được cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và bảo đảm
các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định này được tiếp tục hoạt động
theo nội dung ghi trong Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã cấp. Trường hợp có
thay đổi hoạt động kinh doanh phải thực hiện theo thủ tục điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định này.
4. Sau thời gian 03 tháng kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đã được cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng không
bảo đảm các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định này phải chấm dứt hoạt
động kinh doanh.
Điều 21. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2019.
2. Bãi bỏ các nội dung quy định
tại:
a) Các Điều 24, 25, 26, 27, 29, 30,
31, 32 và 34, khoản 2 Điều 37, Điều 38 của Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
b) Các điểm e, g, h và i khoản 6 Điều
2 của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 7
của Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Điều 1 Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy
tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật và quy định
viện dẫn tại Nghị định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng
theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2)
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
|
Mẫu số 02
|
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
hoặc dịch vụ vũ trường
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
|
Mẫu số 04
|
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
|
Mẫu số 05
|
Văn bản thông báo chấm dứt kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
|
Mẫu
số 01
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:…………….. (2)
...........
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
.....................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:………………………………….. Fax: ……………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số ..............do……………………… cấp ngày ..... tháng ....
năm …………
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại
địa chỉ: …………………………….
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
…………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………….. Fax:……………………………………..
STT
|
Vị trí, kích
thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm
theo:…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………(3)…………………………………...
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
.../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
Mẫu
số 02
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
HOẶC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CẤP
Căn cứ……………………………………. (2)…………………………………………………...;
Căn cứ Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng
... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ
trường;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ........ ngày... tháng...
năm…….. của ............(3)…………………………...;
Theo đề nghị của………………………………… (4)……………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
Cho phép:…………………………………………… (3) …………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính tại
……………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………. Fax: ………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số…………. do………………………………… cấp ngày…… tháng .... năm ……………
Mã số:
.................................................................................................................................
Được phép kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ
vũ trường tại địa chỉ: ………………………… …………………………………………………………………………………
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
…………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………………………. Fax:………………………………
STT
|
Vị trí, kích
thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Điều 2. Hiệu Lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...
năm…….
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
….(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số .../20../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật
có liên quan./.
Nơi nhận:
- ……(3)……;
- ……(5)……;
- Lưu: VT, …….(4)…..
|
(Chức danh, ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
(3) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(4) Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy
phép.
Mẫu
số 03
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:
………………..(2).......................................
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………….Fax:
..............................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số.................... do….…………….. cấp ngày .....tháng
....năm .......................
Mã số:
...................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……. do……………. cấp ngày .... tháng ... năm
......;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ……… ) số……….
do……………… cấp ngày... tháng ... năm ...... (nếu có);
... (1)... đề nghị... (2) ... xem xét cấp Giấy phép
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ
trường, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có)………………………………………………………………………………
Thông tin điều chỉnh ……………………………….(3)
..........................................................
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
.../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
Mẫu
số 04
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY PHÉP ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
(Điều chỉnh lần thứ...)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
HOẶC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC PHÂN CẤP
Căn cứ…………………………. (2)……………………………………………………………..;
Căn cứ Nghị định số .../20.. /NĐ-CP ngày ... tháng
... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ
trường;
Căn cứ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số…………… do……………………………….. cấp ngày ... tháng ...
năm ...;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ...) số………..
do…………………………cấp ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
Xét Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số .... ngày ... tháng ...
năm ... của (3)............................... ;
Theo đề nghị của………………………………… (4)……………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ................
do…….....cấp ngày ... tháng ... năm như sau:………………… (5)……………...
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
1. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...
năm ………
2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số......do
…………….cấp ngày ... tháng ... năm ………
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
.. .(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số .../20../NĐ-CP ngày … tháng ... năm … của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có
liên quan./.
Nơi nhận:
- ……(3)…..;
- ……(6)…..;
- Lưu: VT, …….(4)……
|
(Chức danh, ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
(3) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(4) Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
(6) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi Giấy phép
điều chỉnh.
Mẫu
số 05
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
VĂN BẢN THÔNG BÁO
CHẤM DỨT KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:…………….
(2)……………………
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………… Fax: ……………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số……………..
do.................................................. cấp ngày ..... tháng ....
năm ………….
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……. do ……………………………….cấp ngày ... tháng ...
năm……………...;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ.........) số…………
do……………….cấp ngày ... tháng ... năm……… (nếu có);
... (1)... xin thông báo về việc tự chấm dứt hoàn
toàn việc kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại cơ sở kinh
doanh theo Giấy phép đã cấp kể từ ngày .... tháng…… năm……….
Gửi kèm thông báo này là các Giấy phép, Giấy phép
điều chỉnh đã cấp.
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
.../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.