BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
338/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động và Tiền lương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới
ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Quan hệ lao động và Tiền lương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Bộ;
- Vụ Pháp chế;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Cục QHLĐTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thành lập Hội đồng thương lượng tập
thể
|
Lao
động, tiền lương
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
2
|
Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương
lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch,
thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể.
|
Lao
động, tiền lương
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.001955
|
Đăng ký nội quy lao động của doanh
nghiệp
|
Bộ
luật Lao động 2019
|
Lao
động, tiền lương
|
Cơ
quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
(được Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương ủy quyền)
|
2
|
1.000479
|
Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
|
Nghị
định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động
|
Lao
động, tiền lương
|
Chủ
tịch UBND cấp tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
1.000464
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
Nghị
định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động
|
Lao
động, tiền lương
|
Chủ
tịch UBND cấp tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4
|
1.000448
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
Nghị
định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động
|
Lao
động, tiền lương
|
Chủ
tịch UBND cấp tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
5
|
1.000436
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
Nghị
định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động
|
Lao
động, tiền lương
|
Chủ
tịch UBND cấp tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6
|
1.000414
|
Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp
cho thuê lại lao động
|
Nghị
định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động
|
Lao
động, tiền lương
|
Chủ
tịch UBND cấp tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ngân hàng nhận ký quỹ
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.002103
|
Gửi
thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp
|
Bộ
luật Lao động 2019
|
Lao
động, tiền lương
|
Sở Lao động - thương binh và Xã hội
tỉnh, thành phố
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.004954
|
Gửi
thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp
|
Bộ
luật Lao động 2019
|
Lao
động, tiền lương
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
1. Thủ tục
“Thành lập Hội đồng thương lượng tập thể”
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người đại diện được cử bởi người
sử dụng lao động và các tổ chức đại diện lao động tại cơ sở của các doanh nghiệp
tham gia thương lượng tập thể gửi văn bản đề nghị thành lập Hội đồng thương lượng
tập thể đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi đặt trụ sở chính của các doanh nghiệp hoặc nơi
được các bên lựa chọn trong trường hợp các doanh nghiệp tham gia thương lượng
có trụ sở chính tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của đại diện các bên thương lượng tập thể
có nhiều doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định
thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp không quyết định thành lập
Hội đồng thương lượng tập thể thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, tổ chức đại
diện người sử dụng lao động cấp tỉnh, các doanh nghiệp đề nghị thành lập Hội đồng
thương lượng tập thể và các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan để tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phương án thành lập Hội đồng thương lượng tập thể.
Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị không thành lập Hội đồng
thương lượng tập thể thì nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ
công trực tuyến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách dự kiến các doanh nghiệp
tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp, trong đó ghi rõ tên doanh
nghiệp; trụ sở chính; họ tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
họ tên người đại diện của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
- Họ tên, chức vụ hoặc chức danh của
người được các bên đồng thuận cử làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng, kèm theo
văn bản đồng ý của người được đề nghị làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể.
Trường hợp trong văn bản không đề nghị người làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng
tập thể thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
- Danh sách các thành viên đại diện của
mỗi bên tham gia thương lượng trong Hội đồng thương lượng tập thể;
- Dự kiến nội dung đã được các bên thống
nhất về nội dung thương lượng, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập
thể, kế hoạch thương lượng tập thể; hỗ trợ của Hội đồng thương lượng tập thể (nếu
có).
* Số lượng: 01 văn bản đề nghị.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện được cử bởi người sử dụng
lao động và các tổ chức đại diện lao động tại cơ sở của các doanh nghiệp tham
gia thương lượng tập thể
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập Hội đồng thương lượng
tập thể hoặc công văn thông báo lý do không quyết định thành lập Hội đồng
thương lượng tập thể (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Dựa trên cơ sở đồng thuận của người sử
dụng lao động và các tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở của các doanh
nghiệp tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp thông qua Hội đồng
thương lượng tập thể.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Bộ luật Lao động 2019; Thông tư số
10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động
về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công
việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
2. Thủ tục
“Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng
tập thể.”
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ tịch Hội đồng thương lượng
tập thể đương nhiệm gửi đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
việc thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương
lượng tập thể để phù hợp với tình hình thực tế.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể
đương nhiệm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quyết định
thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung thì
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ
công trực tuyến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề
nghị thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng
thương lượng tập thể để phù hợp với tình hình thực tế.
- Số lượng: 01 văn bản đề nghị.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể
đương nhiệm.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định
thành lập Hội đồng thương lượng tập thể hoặc công văn thông báo lý do không sửa
đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể (trong đó có
nêu rõ lý do từ chối).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Khi có phát sinh yêu cầu về việc thay
đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập
thể để phù hợp với tình hình thực tế.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Bộ luật Lao động 2019; Thông tư số
10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng
thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản,
nuôi con.
3. Thủ tục “Cấp
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo
quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp;
trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu
rõ lý do không cấp giấy phép.
3.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ
công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc
đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch
tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày
nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch
ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở
lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong
các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường
hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực
và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản
của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu
số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số
05/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
a) Doanh nghiệp được cấp giấy phép phải
đảm bảo các quy định sau đây:
- Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện:
+ Là người quản lý doanh nghiệp theo
quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Không có án tích.
+ Đã có thời gian trực tiếp làm
chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ
03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp
giấy phép.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ
2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam
hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam.
b) Doanh nghiệp không được cấp giấy
phép trong các trường hợp sau đây:
- Không bảo đảm điều kiện theo quy định
tại Điều 21 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
- Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động
cho thuê lại lao động;
- Có người đại diện theo pháp luật đã
từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những
lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị
cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
- Có người đại diện theo pháp luật đã
từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Ghi chú:
Thủ tục này sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, tên mẫu đơn, mẫu tờ khai và
căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
4. Thủ tục “Gia hạn
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính để đề nghị gia hạn giấy phép. Sau khi kiểm tra đầy đủ giấy tờ theo
quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày,
tháng, năm nhận hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gia hạn giấy
phép đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, gia hạn giấy phép đối với doanh nghiệp;
trường hợp không gia hạn giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó
nêu rõ lý do không gia hạn giấy phép.
4.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ
công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số
05/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia
hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
thì bổ sung thêm các văn bản sau đây:
+ Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc
đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch
tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày
nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch
ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
+ Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở
lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong
các loại văn bản sau: (i) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; (ii) Bản sao được chứng thực từ
bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp các văn bản này
là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(gia hạn) hoặc công văn thông báo lý do không gia hạn giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép
phải bảo đảm các quy định sau đây:
- Bảo đảm các điều kiện cấp giấy
phép: (i) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động
cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện: là người quản lý doanh nghiệp
theo quy định của Luật Doanh nghiệp; không có án tích; đã có thời gian trực tiếp
làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ
đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp
giấy phép. (ii) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt
Nam đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Không thuộc trường hợp bị thu hồi
giấy phép.
- Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được
gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày hết hiệu lực của giấy
phép ít nhất 60 ngày làm việc.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Ghi chú:
Thủ tục này sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai và căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
5. Thủ tục “Cấp lại
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”
5.1. Trình tự thực hiện
5.1.1 Đối với trường hợp doanh
nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy
phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy
phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép được thực hiện như sau:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp lại giấy phép. Sau khi kiểm tra đầy
đủ giấy tờ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày,
tháng, năm nhận hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo
quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp;
trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó
nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép.
5.1.2 Đối với trường hợp doanh
nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã
được cấp giấy phép được thực hiện như sau:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính mới để đề nghị cấp lại giấy phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy
định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày,
tháng, năm nhận hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới
có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được
cấp giấy phép cung cấp bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và xác nhận về các
điều kiện không bị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
doanh nghiệp cho thuê lại đã được cấp giấy phép có ý kiến về tình hình hoạt động
của doanh nghiệp cho thuê lại trong thời gian hoạt động tại địa bàn, trả lời
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới
và gửi kèm bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị thu hồi giấy phép, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho
thuê lại đã được cấp giấy phép có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thu hồi giấy phép và thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới.
+ Bước 4: Trong thời hạn 06 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
doanh nghiệp cho thuê lại đã được cấp giấy phép, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước
đây thu hồi giấy phép trong trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động
theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại thì Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn
thiện hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép cho doanh
nghiệp cho thuê lại.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước
đây thu hồi giấy phép trong trường hợp doanh nghiệp không bảo đảm một trong các
điều kiện cấp giấy phép; cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy
phép; cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc
được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 145/2020/NĐ-CP ; doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản
trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội
dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả thì Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cấp giấy phép đối
với doanh nghiệp cho thuê lại.
+ Bước 5: Trong thời hạn 04 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì
có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
5.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ
công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
5.3.1 Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn
trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy
đủ thông tin trên giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Giấy phép đã được cấp trước đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
5.3.2 Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc
đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch
tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày
nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch
ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở
lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong
các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường
hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng
thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu cử) của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản
của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
5.3.3 Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc
đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch
tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày
nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch
ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở
lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong
các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường
hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng
thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn
bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
5.3.4. Đối với trường hợp đề
nghị cấp lại giấy phép do thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh
khác so với nơi đã được cấp giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới
cấp theo quy định của pháp luật.
- Giấy phép đã được cấp bởi Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây.
5.4. Thời hạn giải quyết
- Đối với trường hợp doanh nghiệp
thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp,
địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng
không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép: 22 ngày làm việc (kể từ khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Đối với trường hợp doanh nghiệp
thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp
giấy phép: 27 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(cấp lại) hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp thay đổi một trong các
nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính
nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp.
- Giấy phép bị mất.
- Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy
đủ thông tin trên giấy phép.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang
địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Ghi chú:
Thủ tục này sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn
giải quyết, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính và căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính.
6. Thủ tục “Thu hồi Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động”
6.1. Trình tự thực hiện
Đối với trường hợp chấm dứt hoạt
động cho thuê lại theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải
thể hoặc bị Tòa án tuyên bố phá sản thì thực hiện như sau:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và
cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát các hợp đồng cho thuê lại
lao động đang còn hiệu lực của doanh nghiệp để yêu cầu doanh nghiệp cho thuê lại
giải quyết chế độ cho người lao động và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thu hồi giấy phép;
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép. Quyết định thu
hồi giấy phép theo Mẫu số 08/PLIII
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ.
6.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ
công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép
theo Mẫu số 06/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại đối với
trường hợp giấy phép bị mất.
- Báo cáo tình hình hoạt động cho
thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Bản sao hợp đồng cho thuê lại lao động
đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết
Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động
cho thuê lại theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải thể
hoặc bị Tòa án tuyên bố phá sản: 17 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ của doanh nghiệp).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
6.8. Phí, lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép
theo Mẫu số 06/PLIII, Phụ lục III
quy ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Báo cáo tình hình hoạt động cho
thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao
động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại;
- Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa
án ra quyết định tuyên bố phá sản;
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Ghi chú:
Thủ tục này sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, yêu cầu,
tên mẫu đơn, tờ khai và căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
7. Thủ tục “Rút
tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động”
7.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp
giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê
lại, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, xác thực hồ sơ đề nghị của
doanh nghiệp cho thuê lại và việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động
thuê lại của doanh nghiệp cho thuê lại trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép và trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý để doanh nghiệp cho thuê lại rút tiền ký quỹ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận rút tiền ký quỹ và
phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có) gửi doanh nghiệp cho thuê lại và ngân
hàng nhận ký quỹ. Trường hợp không đồng ý về việc rút tiền ký quỹ thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời doanh nghiệp cho thuê lại trong đó nêu
rõ lý do không đồng ý.
- Bước 4: Sau khi có văn bản đồng ý về
việc rút tiền ký quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp cho
thuê lại nộp hồ sơ theo quy định tại ngân hàng nhận ký quỹ.
- Bước 5: Ngân hàng nhận ký quỹ tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại, nếu đúng
quy định thì ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp cho thuê lại thực hiện rút
tiền ký quỹ trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ rút tiền
ký quỹ.
Trường hợp doanh nghiệp rút tiền ký
quỹ do: (i) doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ nguồn tài chính để
thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác đối với người
lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập
thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê lại sau thời hạn từ 30 ngày kể
từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định của pháp luật; (ii) doanh nghiệp
cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động thuê
lại do vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại
cho người lao động thuê lại vì không bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người
lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo
quy định của pháp luật thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động do
ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đồng ý sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
7.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ
công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Ngân hàng
nhận ký quỹ.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
7.3.1 Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý về việc rút tiền ký quỹ gửi đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của
doanh nghiệp cho thuê lại.
- Phương án sử dụng số tiền rút từ
tài khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách, số lượng người
lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền
ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ nguồn tài chính để
thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác đối với người
lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập
thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê lại sau thời hạn từ 30 ngày kể
từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định của pháp luật; (ii) doanh nghiệp
cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động thuê
lại do vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại
cho người lao động thuê lại vì không bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người
lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo
quy định của pháp luật.
- Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và
văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động thuê lại
trong trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy phép
hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động tại ngân hàng thương mại khác đối với trường hợp rút tiền
ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại
của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.3.2. Hồ sơ rút tiền ký
quỹ gửi ngân hàng nhận ký quỹ, gồm:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của
doanh nghiệp cho thuê lại theo quy định.
- Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký
quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Chứng từ rút tiền ký quỹ theo quy định
của ngân hàng nhận ký quỹ (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Ngân hàng nhận tiền ký quỹ
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận việc rút tiền ký quỹ
kinh doanh cho thuê lại lao động
7.8. Phí, lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ
trong các trường hợp sau đây:
- Doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó
khăn, không đủ nguồn tài chính để thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và
các chế độ khác đối với người lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng
lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê
lại bị chậm từ 30 ngày trở lên kể từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định
của pháp luật;
- Doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó
khăn, không đủ nguồn tài chính dẫn tới việc bồi thường cho người lao động thuê
lại trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại vi phạm hợp đồng lao động với
người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người lao động thuê lại do không
bảo đảm về quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại bị chậm từ 60
ngày trở lên kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật;
- Doanh nghiệp không được cấp giấy
phép;
- Doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi
giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép;
- Doanh nghiệp cho thuê lại đã thực
hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng
thương mại nước ngoài tại Việt Nam khác.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ sung
về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính và căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
8. Thủ tục đăng
ký nội quy lao động của doanh nghiệp
8.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo quy
định của pháp luật và nộp cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
(được cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền)
nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nếu phát hiện nội
quy lao động có quy định trái pháp luật thì cơ quan chuyên môn về lao động thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện (được cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ủy quyền) thông báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung, đăng
ký lại nội quy lao động.
8.2 Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ
công trực tuyến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (được cơ
quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền);
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến cơ quan
chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn về
lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (được cơ quan chuyên môn về lao động
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền);
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến cơ
quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên
môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (được cơ quan chuyên môn về lao
động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền).
8.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao
động;
- Nội quy lao động;
- Văn bản góp ý kiến của tổ chức đại
diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở;
- Các văn bản của người sử dụng lao động
có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
8.4 Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người
lao động trở lên
8.5 Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện (được cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy
quyền)
8.6 Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định
8.7 Phí, lệ phí: Không có
8.8 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
8.9 Yêu cầu, điều kiện: Các quy định của nội quy lao động không trái với pháp luật lao động.
8.10 Căn cứ pháp lý: Bộ luật Lao động năm 2019.
Ghi chú:
Thủ tục này sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính và căn cứ pháp lý.
Mẫu số 01/PL03
TÊN
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP
ngày ....tháng ....năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Ngân hàng: .................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ........................................................................................................
CHỨNG
NHẬN
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...................................................................................................
Chủ tài khoản: ………………………… (1)
.......................................................................
Chức danh của Chủ tài khoản: ………………………………
(2)..........................................
Đã nộp tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động
như sau:
Số tiền ký quỹ:
............................................................................................................
Số tiền bằng chữ:
.......................................................................................................
Số tài khoản ký quỹ:
...................................................................................................
Tại ngân hàng: ............................................................................................................
Ngày ký quỹ: ..............................................................................................................
Số hợp đồng ký quỹ: ………………………………… ngày
...............................................
Được hưởng lãi suất:
..................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
(2) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Mẫu số 02/PL03
Kính
gửi:
|
………… (3)…………
………… (4)…………
|
Căn cứ Nghị định số
..../2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động;
Theo đề nghị của ...(3)... đề nghị rút tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động và hồ sơ kèm theo, ...(1)... có ý kiến như sau:
1. Đồng ý với đề nghị rút tiền ký quỹ
hoạt động cho thuê lại lao động của ...(3) ……,
địa chỉ doanh nghiệp……, mã số doanh nghiệp: ……, mã số giấy phép (nếu có): …… để thực hiện ……
(5) ……
2. ...(3)..., Ngân hàng
...(4), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố…… có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về ký quỹ của doanh nghiệp
cho thuê lại lao động./.
Nơi nhận:
- …………;
- …………
|
CHỦ
TỊCH (6)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn
thảo công văn.
(3) Tên doanh nghiệp cho thuê lại
đề nghị rút tiền ký quỹ.
(4) Tên ngân hàng nhận ký quỹ.
(5) Ghi lý do rút tiền ký quỹ theo
quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định này.
(6) Trường hợp cấp phó được giao
ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 05/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...(2)... giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi:
...…… (3) ……………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: …………………(1) ...........................................
2. Mã số doanh nghiệp: …………………………… (4)
.......................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
Điện thoại:…………………; Fax:……………………; E-mail:
.............................................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên: ………………………… Giới tính: ……………… Sinh ngày:
..............................
Chức danh(5):
..............................................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
.......................................................................................
Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp:
.............................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
...(6)... ngày cấp ...(7)...
Đề nghị ……………… (2) ………………………… giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động đối với ……………………… (1) ……………
……………… (8)
...........................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
- …………;
- …………
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
hoặc cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(2) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp
lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy
phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013
hoặc Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì ghi
cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc 01/2019/SAG).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được
cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1
Điều 27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
Mẫu số 06/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thu hồi giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
Kính gửi:
……… (2) …………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: ………………………(1) ....................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
Điện thoại:………………………; Fax:……………………; E-mail:
......................................
3. Mã số doanh nghiệp: ………………………… (3)
..........................................................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên: …………………………………. Giới tính:…………… Sinh
ngày: .......................
Chức danh: ……………………………. (4)
........................................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:
....................................................
Ngày cấp: ………………………………… thời hạn:
..........................................................
Đề nghị ………………. (2) ……………………… thu hồi giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với ……………… (1)
Lý do thu hồi: ..............................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
- …………;
- …………
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(3) Mã số doanh nghiệp theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
(4) Chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mẫu
số 07/PL03
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
I -
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên: ………………………………………………………
Giới tính: ...........................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: …………………. Số giấy
chứng thực cá nhân..........
Ngày cấp ………………………… Nơi cấp …………………………….
3. Ngày tháng năm sinh:
..............................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:
................................................................................................
5. Quốc tịch gốc:
........................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:
....................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:
.....................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
........................................................................
II - QUÁ TRÌNH
ĐÀO TẠO
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III - QUÁ TRÌNH
LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ
PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm,
mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm,
mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
………,
Ngày …… tháng …… năm ……
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 09/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI
LAO ĐỘNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương ...
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương...
|
...(1)… Báo cáo tình hình
hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm (hoặc năm....) như sau:
Loại hình chủ sở hữu: (2) □ Doanh
nghiệp nhà nước □ Doanh nghiệp tư nhân □ Doanh nghiệp FDI
1. Tình hình sử dụng lao động của
doanh nghiệp cho thuê lại
Chỉ
tiêu
|
Đầu
kỳ
|
Tăng
trong kỳ
|
Giảm
trong kỳ
|
Cuối
kỳ
|
Số
lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc (người) (3)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1. Tổng số lao động theo hợp đồng
lao động của doanh nghiệp, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
a) Số lao động làm việc tại doanh
nghiệp cho thuê lại (4), chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ không xác định
thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ xác định thời
hạn
|
|
|
|
|
|
|
b) Số lao động cho thuê lại, chia
ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại dưới 03
tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 03 tháng
đến dưới 06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 06 tháng
đến 12 tháng
|
|
|
|
|
|
|
2. Số lao động đang cho thuê lại của
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Trong địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình hoạt động cho thuê lại
lao động
TT
|
Công
việc cho thuê lại (5)
|
Số
lượng doanh nghiệp thuê lại lao động (6)
|
Số
lao động thuê lại (người)
|
Số
lao động theo thời hạn cho thuê lại lao động (người)
|
Các
chế độ của người lao động thuê lại
|
Ghi
chú
|
Trong
địa bàn tỉnh
|
Ngoài
địa bàn tỉnh
|
Trong
địa bàn tỉnh
|
Ngoài
địa bàn tỉnh
|
Dưới
6 tháng
|
Từ 6
- 12 tháng
|
Khác
|
Tiền
lương bình quân (đồng/người/tháng)
|
Thu
nhập bình quân (đồng/người/tháng)
|
Chế
độ phúc lợi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (8)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp thực hiện báo
cáo.
(2) Đánh dấu x vào ô tương ứng với
loại hình chủ sở hữu của doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(3) Số lao động được tham gia bảo
hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(4) Số lao động cho thuê và các loại
lao động khác
(5) Liệt kê công việc cho thuê lại
lao động.
(6) Số lượng doanh nghiệp thuê lại
lao động để thực hiện công việc đã liệt kê tại cột II.
(7) Tên các loại phúc lợi mà người
lao động thuê lại được hưởng, ví dụ: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xã hội tự nguyện,
tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ, các loại dịch vụ người lao động thuê lại
được hưởng.....
(8) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.