|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1339/BGDĐT-GDDT 2023 thực hiện Tiểu dự án 1 Quyết định 1719/QĐ-TTg phát triển kinh tế
Số hiệu:
|
1339/BGDĐT-GDDT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh/TP trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
1719/QĐ-TTg), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã có Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT
ngày 26/5/2022 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 (Dự
án 5.1) thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg (Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT). Để tiếp
tục triển khai bảo đảm tiến độ, hoàn thành các mục tiêu nhiệm vụ của Dự án 5.1,
Bộ GDĐT đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/TP trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là
UBND cấp tỉnh) chỉ đạo thực hiện các nội dung sau đây:
1. Về thực hiện nguồn vốn của
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ giao
(bao gồm năm 2023 và vốn năm 2022 được kéo dài thời gian thực hiện sang năm
2023 theo Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về dự toán
ngân sách nhà nước năm 2023)
1.1. Đôn đốc các đơn vị chủ trì hoàn thành thủ tục
triển khai các nhiệm vụ, đảm bảo đủ điều kiện để phân bổ kinh phí theo quy định.
1.2. Khẩn trương phân bổ kinh phí cho đơn vị chủ
trì (bao gồm đầy đủ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của địa phương) để
kịp thời triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, kế hoạch của Dự án 5.1.
1.3. Báo cáo kết quả phân bổ dự toán kinh phí của Dự
án 5.1 (chi tiết từng nhiệm vụ) về Bộ GDĐT để tổng hợp theo nội dung quy định tại
Điều 6 và Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ về việc Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia.
1.4. Khẩn trương chỉ đạo các giải pháp giải ngân vốn
đã được giao trong năm 2023 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Dự án 5.1
theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 23/3/2023 về
các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công,
03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và
phát triển kinh tế - xã hội.
2. Việc lập, giao kế hoạch, chấp
hành và quyết toán ngân sách nhà nước
2.1. Việc lập, chấp hành và quyết toán ngân sách
nhà nước; nội dung và mức chi cho các nội dung nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí
sự nghiệp của Chương trình thực hiện theo Điều 3, Điều 4 và Điều
20 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính Quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Thông tư số 15/2022/TT-BTC)
và các văn bản có liên quan.
2.2. Việc lập và giao kế hoạch thực hiện các nội
dung nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn đầu tư của Chương trình thực hiện theo quy định
tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia. Trong đó lưu ý một số nội dung sau:
- Đối với nội dung 01 (Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông
dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh bán trú (HSBT): Địa
phương căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg , Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025 và dự kiến phương án giao kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn phân
bổ cho cả giai đoạn và từng năm do Bộ GDĐT đề xuất với Ủy ban Dân tộc[1] (gửi kèm tại Phụ
lục số 01 và 02) để xây dựng kế hoạch giai đoạn và từng năm phù hợp với thực tế
tại địa phương, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu nhiệm vụ được giao.
- Đối với nội dung 02 (Nâng cao chất lượng dạy và học
trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT) và nội dung 03 (xóa
mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS): Địa phương căn cứ Kế
hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ
GDĐT[2] và các
văn bản liên quan để xây dựng kế hoạch giai đoạn và từng năm bảo đảm phù hợp,
khả thi để hoàn thành các mục tiêu nhiệm vụ.
3. Về điều chỉnh một số nội dung
hướng dẫn tại Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT
3.1. Nội dung đầu tư tại điểm 4.1 mục 4 phần II, điều chỉnh
như sau:
“- Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất cho
các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT, bao gồm cơ sở vật
chất phục vụ học tập (phòng học thông thường, phòng học bộ môn, sân thể dục, thể
thao, cảnh quan trường học...); cơ sở vật chất phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho
giáo viên và học sinh (phòng ở, phòng ăn, phòng bếp, kho, công trình vệ sinh,
công trình nước sạch, sân chơi, cảnh quan...), sử dụng nguồn kinh phí đầu tư
phát triển để đầu tư, thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Hỗ trợ cung cấp, nâng cấp, sửa chữa trang thiết
bị dạy học phục vụ học tập cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ
thông có HSBT theo quy định về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và hỗ trợ cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong hoạt động
giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu
số (cơ sở vật chất phòng lab, phòng học, họp trực tuyến, máy tính, máy chiếu,
tivi, màn hình tương tác, hệ thống mạng...), nguồn kinh phí và mức hỗ trợ thực
hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính”.
3.2. Phê duyệt dự án thành phần
tại điểm 4.2 mục 4 phần II, điều
chỉnh như sau:
Bỏ nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất: “trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, báo cáo
nghiên cứu khả thi theo quy định pháp luật”.
4. Đề nghị các địa phương thực hiện
nghiêm túc chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia và Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy
ban Dân tộc Quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề
nghị báo cáo về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục dân tộc, Ông Nguyễn Văn Hùng - CVC, số
điện thoại: 0971331866, Email: [email protected]) để phối hợp hướng dẫn và xử
lý theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để báo cáo);
- UBDT (để p/h chỉ đạo);
- Thường trực BCĐCTMTQG-UBDT (để p/h chỉ đạo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- Các Sở GDĐT (để t/h);
- Các đơn vị thuộc Bộ (để p/h);
- Lưu: VT, GDDT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DỰ KIẾN MỤC TIÊU NHIỆM VỤ DỰ ÁN 5.1 GIAI ĐOẠN 2021-2025
VÀ TỪNG NĂM
(Kèm theo Công văn số: 1339/BGDĐT-GDDT ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Bộ GDĐT)
TT
|
BỘ, NGÀNH, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG/ĐỊA PHƯƠNG
|
MỤC TIÊU NHIỆM
VỤ GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
Xây mới trường
PTDTNT1
|
Phòng công vụ
GV, phòng ở HS, QLHS, phòng học thông thường và bộ môn (phòng)
|
Nhà bếp, nhà ăn,
nhà kho, nhà sinh hoạt giáo dục VH (nhà)
|
Vệ sinh, nước sạch
và công trình phụ trợ khác (CT)
|
Người dân tham
gia xóa mù chữ (người)
|
Mua sắm trang
thiết bị (thiết bị)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
13.754
|
4.734
|
4.506
|
401.800
|
2.910
|
|
BỘ, NGÀNH
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bộ Giáo dục Đào tạo2
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
|
13.754
|
4.734
|
4.506
|
401.800
|
2.910
|
1
|
Hà Nội
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Hà Giang
|
|
819
|
560
|
424
|
30.000
|
279
|
3
|
Cao Bằng
|
|
465
|
143
|
120
|
14.500
|
217
|
4
|
Bắc Kạn
|
|
334
|
112
|
105
|
11.800
|
75
|
5
|
Tuyên Quang
|
|
655
|
199
|
171
|
6.000
|
91
|
6
|
Lào Cai
|
|
850
|
365
|
300
|
20.000
|
108
|
7
|
Điện Biên
|
|
1.089
|
459
|
360
|
20.000
|
65
|
8
|
Lai Châu
|
|
902
|
336
|
292
|
22.500
|
92
|
9
|
Sơn La
|
|
694
|
232
|
220
|
22.500
|
324
|
10
|
Yên Bái
|
|
442
|
189
|
164
|
30.000
|
73
|
11
|
Hòa Bình
|
|
285
|
54
|
89
|
1.900
|
20
|
12
|
Thái Nguyên
|
|
216
|
39
|
50
|
4.500
|
24
|
13
|
Lạng Sơn
|
|
608
|
283
|
235
|
8.000
|
80
|
14
|
Quảng Ninh
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
15
|
Bắc Giang
|
|
274
|
52
|
57
|
1.000
|
80
|
16
|
Phú Thọ
|
|
396
|
145
|
125
|
300
|
237
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
18
|
Ninh Bình
|
|
1
|
1
|
2
|
-
|
1
|
19
|
Thanh Hóa
|
|
529
|
192
|
178
|
9.500
|
246
|
20
|
Nghệ An (*)
|
|
915
|
326
|
278
|
10.400
|
165
|
21
|
Hà Tĩnh
|
|
1
|
1
|
5
|
-
|
1
|
22
|
Quảng Bình
|
|
142
|
36
|
45
|
1.500
|
28
|
23
|
Quảng Trị
|
|
131
|
25
|
37
|
8.300
|
20
|
24
|
Thừa Thiên Huế
|
|
67
|
10
|
26
|
2.900
|
33
|
25
|
Quảng Nam
|
|
397
|
204
|
168
|
1.500
|
51
|
26
|
Quảng Ngãi
|
|
310
|
95
|
91
|
6.500
|
30
|
27
|
Bình Định
|
|
173
|
30
|
41
|
3.300
|
18
|
28
|
Phú Yên
|
|
105
|
8
|
22
|
3.400
|
7
|
29
|
Khánh Hòa
|
|
105
|
7
|
25
|
2.100
|
9
|
30
|
Ninh Thuận
|
|
196
|
40
|
47
|
5.800
|
26
|
31
|
Bình Thuận
|
|
105
|
7
|
25
|
3.000
|
18
|
32
|
Kon Tum
|
|
540
|
214
|
185
|
6.100
|
291
|
33
|
Gia Lai
|
|
322
|
98
|
135
|
50.000
|
13
|
34
|
Đắk Lắk
|
|
465
|
56
|
101
|
15.500
|
15
|
35
|
Đắk Nông
|
|
204
|
14
|
41
|
1.700
|
18
|
36
|
Lâm Đồng
|
|
292
|
56
|
70
|
15.500
|
95
|
37
|
Bình Phước
|
|
106
|
8
|
30
|
5.000
|
4
|
38
|
Tây Ninh
|
|
16
|
1
|
5
|
300
|
1
|
39
|
Bình Dương
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
40
|
Đồng Nai
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
41
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
42
|
Long An
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
43
|
Trà Vinh
|
|
188
|
37
|
77
|
31.400
|
11
|
44
|
Vĩnh Long
|
|
1
|
1
|
5
|
1.000
|
1
|
45
|
An Giang
|
|
53
|
4
|
15
|
3.100
|
1
|
46
|
Kiên Giang
|
|
96
|
8
|
30
|
6.500
|
3
|
47
|
Cần Thơ
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
48
|
Hậu Giang
|
|
22
|
2
|
10
|
1.200
|
2
|
49
|
Sóc Trăng
|
|
205
|
80
|
85
|
10.800
|
34
|
50
|
Bạc Liêu
|
|
6
|
2
|
5
|
1.500
|
1
|
51
|
Cà Mau
|
|
32
|
3
|
10
|
1.000
|
2
|
DỰ KIẾN NHIỆM VỤ
DỰ ÁN 5.1 NĂM 2021 VÀ 2022
TT
|
BỘ, NGÀNH, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG/ĐỊA PHƯƠNG
|
MỤC TIÊU NHIỆM
VỤ NĂM 2021 VÀ 2022
|
Xây mới trường
PTDTNT
|
Phòng công vụ GV,
phòng ở HS, QLHS, phòng học thông thường và bộ môn (phòng)
|
Nhà bếp, nhà
ăn, nhà kho, nhà sinh hoạt giáo dục VH (nhà)
|
Vệ sinh, nước sạch
và công trình phụ trợ khác (CT)
|
Người dân tham
gia xóa mù chữ (người)
|
Mua sắm trang
thiết bị (thiết bị)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
1.375
|
473
|
451
|
40.176
|
291
|
|
BỘ, NGÀNH
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bộ Giáo dục Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
|
1.375
|
473
|
451
|
40.176
|
291
|
1
|
Hà Nội
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Hà Giang
|
|
82
|
56
|
42
|
3.000
|
28
|
3
|
Cao Bằng
|
|
46
|
14
|
12
|
1.450
|
22
|
4
|
Bắc Kạn
|
|
33
|
11
|
10
|
1.180
|
7
|
5
|
Tuyên Quang
|
|
65
|
20
|
17
|
600
|
9
|
6
|
Lào Cai
|
|
85
|
36
|
30
|
2.000
|
11
|
7
|
Điện Biên
|
|
109
|
46
|
36
|
2.000
|
6
|
8
|
Lai Châu
|
|
90
|
34
|
29
|
2.250
|
9
|
9
|
Sơn La
|
|
69
|
23
|
22
|
2.250
|
32
|
10
|
Yên Bái
|
|
44
|
19
|
16
|
3.000
|
7
|
11
|
Hòa Bình
|
|
28
|
5
|
9
|
190
|
2
|
12
|
Thái Nguyên
|
|
22
|
4
|
5
|
450
|
2
|
13
|
Lạng Sơn
|
|
61
|
28
|
23
|
800
|
8
|
14
|
Quảng Ninh
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Bắc Giang
|
|
27
|
5
|
6
|
100
|
8
|
16
|
Phú Thọ
|
|
40
|
14
|
12
|
30
|
24
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Ninh Bình
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
0
|
19
|
Thanh Hóa
|
|
53
|
19
|
18
|
950
|
25
|
20
|
Nghệ An
|
|
91
|
33
|
28
|
1.040
|
16
|
21
|
Hà Tĩnh
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
0
|
22
|
Quảng Bình
|
|
14
|
4
|
4
|
150
|
3
|
23
|
Quảng Trị
|
|
13
|
2
|
4
|
830
|
2
|
24
|
Thừa Thiên Huế
|
|
7
|
1
|
3
|
290
|
3
|
25
|
Quảng Nam
|
|
40
|
20
|
17
|
150
|
5
|
26
|
Quảng Ngãi
|
|
31
|
9
|
9
|
650
|
3
|
27
|
Bình Định
|
|
17
|
3
|
4
|
330
|
2
|
28
|
Phú Yên
|
|
10
|
1
|
2
|
340
|
1
|
29
|
Khánh Hòa
|
|
10
|
1
|
2
|
210
|
1
|
30
|
Ninh Thuận
|
|
20
|
4
|
5
|
580
|
3
|
31
|
Bình Thuận
|
|
10
|
1
|
2
|
300
|
2
|
32
|
Kon Tum
|
|
54
|
21
|
18
|
610
|
29
|
33
|
Gia Lai
|
|
32
|
10
|
13
|
5.000
|
1
|
34
|
Đắk Lắk
|
|
46
|
6
|
10
|
1.550
|
1
|
35
|
Đắk Nông
|
|
20
|
1
|
4
|
170
|
2
|
36
|
Lâm Đồng
|
|
29
|
6
|
7
|
1.550
|
9
|
37
|
Bình Phước
|
|
11
|
1
|
3
|
500
|
0
|
38
|
Tây Ninh
|
|
2
|
0
|
0
|
30
|
0
|
39
|
Bình Dương
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40
|
Đồng Nai
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
41
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
42
|
Long An
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
43
|
Trà Vinh
|
|
19
|
4
|
8
|
3.140
|
1
|
44
|
Vĩnh Long
|
|
0
|
0
|
0
|
100
|
0
|
45
|
An Giang
|
|
5
|
0
|
1
|
310
|
0
|
46
|
Kiên Giang
|
|
10
|
1
|
3
|
650
|
0
|
47
|
Cần Thơ
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
48
|
Hậu Giang
|
|
2
|
0
|
1
|
120
|
0
|
49
|
Sóc Trăng
|
|
20
|
8
|
8
|
1.080
|
3
|
50
|
Bạc Liêu
|
|
1
|
0
|
0
|
150
|
0
|
51
|
Cà Mau
|
|
3
|
0
|
1
|
100
|
0
|
DỰ KIẾN MỤC TIÊU
NHIỆM VỤ DỰ ÁN 5.1 NĂM 2023
TT
|
BỘ, NGÀNH, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG/ĐỊA PHƯƠNG
|
MỤC TIÊU NHIỆM
VỤ NĂM 2023
|
Xây mới trường
PTDTNT
|
Phòng công vụ
GV, phòng ở HS, QLHS, phòng học thông thường và bộ môn (phòng)
|
Nhà bếp, nhà
ăn, nhà kho, nhà sinh hoạt giáo dục VH (nhà)
|
Vệ sinh, nước sạch
và công trình phụ trợ khác (CT)
|
Người dân tham
gia xóa mù chữ (người)
|
Mua sắm trang
thiết bị (thiết bị)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
5.501
|
1.894
|
1.802
|
160.720
|
1.164
|
|
BỘ, NGÀNH
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bộ Giáo dục Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
|
5.501
|
1.894
|
1.802
|
160.720
|
1.164
|
1
|
Hà Nội
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Hà Giang
|
|
328
|
224
|
170
|
12.000
|
112
|
3
|
Cao Bằng
|
|
186
|
57
|
48
|
5.800
|
87
|
4
|
Bắc Kạn
|
|
134
|
45
|
42
|
4.720
|
30
|
5
|
Tuyên Quang
|
|
262
|
80
|
68
|
2.400
|
36
|
6
|
Lào Cai
|
|
340
|
146
|
120
|
8.000
|
43
|
7
|
Điện Biên
|
|
436
|
184
|
144
|
8.000
|
26
|
8
|
Lai Châu
|
|
361
|
134
|
117
|
9.000
|
37
|
9
|
Sơn La
|
|
278
|
93
|
88
|
9.000
|
130
|
10
|
Yên Bái
|
|
177
|
76
|
66
|
12.000
|
29
|
11
|
Hòa Bình
|
|
114
|
22
|
36
|
760
|
8
|
12
|
Thái Nguyên
|
|
86
|
16
|
20
|
1.800
|
10
|
13
|
Lạng Sơn
|
|
243
|
113
|
94
|
3.200
|
32
|
14
|
Quảng Ninh
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Bắc Giang
|
|
110
|
21
|
23
|
400
|
32
|
16
|
Phú Thọ
|
|
158
|
58
|
50
|
120
|
95
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Ninh Bình
|
|
0
|
0
|
1
|
-
|
0
|
19
|
Thanh Hóa
|
|
212
|
77
|
71
|
3.800
|
98
|
20
|
Nghệ An
|
|
366
|
130
|
111
|
4.160
|
66
|
21
|
Hà Tĩnh
|
|
0
|
0
|
2
|
-
|
0
|
22
|
Quảng Bình
|
|
57
|
14
|
18
|
600
|
11
|
23
|
Quảng Trị
|
|
52
|
10
|
15
|
3.320
|
8
|
24
|
Thừa Thiên Huế
|
|
27
|
4
|
10
|
1.160
|
13
|
25
|
Quảng Nam
|
|
159
|
82
|
67
|
600
|
20
|
26
|
Quảng Ngãi
|
|
124
|
38
|
36
|
2.600
|
12
|
27
|
Bình Định
|
|
69
|
12
|
16
|
1.320
|
7
|
28
|
Phú Yên
|
|
42
|
3
|
9
|
1.360
|
3
|
29
|
Khánh Hòa
|
|
42
|
3
|
10
|
840
|
4
|
30
|
Ninh Thuận
|
|
78
|
16
|
19
|
2.320
|
10
|
31
|
Bình Thuận
|
|
42
|
3
|
10
|
1.200
|
7
|
32
|
Kon Tum
|
|
216
|
86
|
74
|
2,440
|
116
|
33
|
Gia Lai
|
|
129
|
39
|
54
|
20.000
|
5
|
34
|
Đắk Lắk
|
|
186
|
22
|
40
|
6.200
|
6
|
35
|
Đắk Nông
|
|
82
|
6
|
16
|
680
|
7
|
36
|
Lâm Đồng
|
|
117
|
22
|
28
|
6.200
|
38
|
37
|
Bình Phước
|
|
42
|
3
|
12
|
2.000
|
2
|
38
|
Tây Ninh
|
|
6
|
0
|
2
|
120
|
0
|
39
|
Bình Dương
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40
|
Đồng Nai
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
41
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
42
|
Long An
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
43
|
Trà Vinh
|
|
75
|
15
|
31
|
12.560
|
4
|
44
|
Vĩnh Long
|
|
0
|
0
|
2
|
400
|
0
|
45
|
An Giang
|
|
21
|
2
|
6
|
1.240
|
0
|
46
|
Kiên Giang
|
|
38
|
3
|
12
|
2.600
|
1
|
47
|
Cần Thơ
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
48
|
Hậu Giang
|
|
9
|
1
|
4
|
480
|
1
|
49
|
Sóc Trăng
|
|
82
|
32
|
34
|
4.320
|
14
|
50
|
Bạc Liêu
|
|
2
|
1
|
2
|
600
|
0
|
51
|
Cà Mau
|
|
13
|
1
|
4
|
400
|
1
|
DỰ KIẾN MỤC TIÊU NHIỆM
VỤ DỰ ÁN 5.1 NĂM 2024
TT
|
BỘ, NGÀNH, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG/ĐỊA PHƯƠNG
|
MỤC TIÊU NHIỆM
VỤ NĂM 2024
|
Xây mới trường
PTDTNT
|
Phòng công vụ
GV, phòng ở HS, QLHS, phòng học thông thường và bộ môn (phòng)
|
Nhà bếp, nhà
ăn, nhà kho, nhà sinh hoạt giáo dục VH (nhà)
|
Vệ sinh, nước sạch
và công trình phụ trợ khác (CT)
|
Người dân tham
gia xóa mù chữ (người)
|
Mua sắm trang
thiết bị (thiết bị)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
5.501
|
1.894
|
1.802
|
160.720
|
1.164
|
|
BỘ, NGÀNH
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bộ Giáo dục Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
|
5.501
|
1.894
|
1.802
|
160.720
|
1.164
|
1
|
Hà Nội
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Hà Giang
|
|
328
|
224
|
170
|
12.000
|
112
|
3
|
Cao Bằng
|
|
186
|
57
|
48
|
5.800
|
87
|
4
|
Bắc Kạn
|
|
134
|
45
|
42
|
4.720
|
30
|
5
|
Tuyên Quang
|
|
262
|
80
|
68
|
2.400
|
36
|
6
|
Lào Cai
|
|
340
|
146
|
120
|
8.000
|
43
|
7
|
Điện Biên
|
|
436
|
184
|
144
|
8.000
|
26
|
8
|
Lai Châu
|
|
361
|
134
|
117
|
9.000
|
37
|
9
|
Sơn La
|
|
278
|
93
|
88
|
9.000
|
130
|
10
|
Yên Bái
|
|
177
|
76
|
66
|
12.000
|
29
|
11
|
Hòa Bình
|
|
114
|
22
|
36
|
760
|
8
|
12
|
Thái Nguyên
|
|
86
|
16
|
20
|
1.800
|
10
|
13
|
Lạng Sơn
|
|
243
|
113
|
94
|
3.200
|
32
|
14
|
Quảng Ninh
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Bắc Giang
|
|
110
|
21
|
23
|
400
|
32
|
16
|
Phú Thọ
|
|
158
|
58
|
50
|
120
|
95
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Ninh Bình
|
|
0
|
0
|
1
|
-
|
0
|
19
|
Thanh Hóa
|
|
212
|
77
|
71
|
3.800
|
98
|
20
|
Nghệ An (*)
|
|
366
|
130
|
111
|
4.160
|
66
|
21
|
Hà Tĩnh
|
|
0
|
0
|
2
|
-
|
0
|
22
|
Quảng Bình
|
|
57
|
14
|
18
|
600
|
11
|
23
|
Quảng Trị
|
|
52
|
10
|
15
|
3.320
|
8
|
24
|
Thừa Thiên Huế
|
|
27
|
4
|
10
|
1.160
|
13
|
25
|
Quảng Nam
|
|
159
|
82
|
67
|
600
|
20
|
26
|
Quảng Ngãi
|
|
124
|
38
|
36
|
2.600
|
12
|
27
|
Bình Định
|
|
69
|
12
|
16
|
1.320
|
7
|
28
|
Phú Yên
|
|
42
|
3
|
9
|
1.360
|
3
|
29
|
Khánh Hòa
|
|
42
|
3
|
10
|
840
|
4
|
30
|
Ninh Thuận
|
|
78
|
16
|
19
|
2.320
|
10
|
31
|
Bình Thuận
|
|
42
|
3
|
10
|
1.200
|
7
|
32
|
Kon Tum
|
|
216
|
86
|
74
|
2.440
|
116
|
33
|
Gia Lai
|
|
129
|
39
|
54
|
20.000
|
5
|
34
|
Đắk Lắk
|
|
186
|
22
|
40
|
6.200
|
6
|
35
|
Đắk Nông
|
|
82
|
6
|
16
|
680
|
7
|
36
|
Lâm Đồng
|
|
117
|
22
|
28
|
6.200
|
38
|
37
|
Bình Phước
|
|
42
|
3
|
12
|
2.000
|
2
|
38
|
Tây Ninh
|
|
6
|
0
|
2
|
120
|
0
|
39
|
Bình Dương
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40
|
Đồng Nai
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
41
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
42
|
Long An
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
43
|
Trà Vinh
|
|
75
|
15
|
31
|
12.560
|
4
|
44
|
Vĩnh Long
|
|
0
|
0
|
2
|
400
|
0
|
45
|
An Giang
|
|
21
|
2
|
6
|
1.240
|
0
|
46
|
Kiên Giang
|
|
38
|
3
|
12
|
2.600
|
1
|
47
|
Cần Thơ
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
48
|
Hậu Giang
|
|
9
|
1
|
4
|
480
|
1
|
49
|
Sóc Trăng
|
|
82
|
32
|
34
|
4.320
|
14
|
50
|
Bạc Liêu
|
|
2
|
1
|
2
|
600
|
0
|
51
|
Cà Mau
|
|
13
|
1
|
4
|
400
|
1
|
DỰ KIẾN MỤC TIÊU
NHIỆM VỤ DỰ ÁN 5.1 NĂM 2025
TT
|
BỘ, NGÀNH, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG/ĐỊA PHƯƠNG
|
MỤC TIÊU NHIỆM
VỤ NĂM 2025
|
Xây mới trường
PTDTNT
|
Phòng công vụ
GV, phòng ở HS, QLHS, phòng học thông thường và bộ môn (phòng)
|
Nhà bếp, nhà
ăn, nhà kho, nhà sinh hoạt giáo dục VH (nhà)
|
Vệ sinh, nước sạch
và công trình phụ trợ khác (CT)
|
Người dân tham
gia xóa mù chữ (người)
|
Mua sắm trang
thiết bị (thiết bị)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
1.375
|
473
|
451
|
40.184
|
291
|
|
BỘ, NGÀNH
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Bộ Giáo dục Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
|
1.375
|
473
|
451
|
40.184
|
291
|
1
|
Hà Nội
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Hà Giang
|
|
82
|
56
|
42
|
3.000
|
28
|
3
|
Cao Bằng
|
|
47
|
14
|
12
|
1.450
|
22
|
4
|
Bắc Kạn
|
|
33
|
11
|
11
|
1.180
|
8
|
5
|
Tuyên Quang
|
|
66
|
20
|
17
|
600
|
9
|
6
|
Lào Cai
|
|
85
|
37
|
30
|
2.000
|
11
|
7
|
Điện Biên
|
|
109
|
46
|
36
|
2.000
|
7
|
8
|
Lai Châu
|
|
90
|
34
|
29
|
2.250
|
9
|
9
|
Sơn La
|
|
69
|
23
|
22
|
2.250
|
32
|
10
|
Yên Bái
|
|
44
|
19
|
16
|
3.000
|
7
|
11
|
Hòa Bình
|
|
29
|
5
|
9
|
190
|
2
|
12
|
Thái Nguyên
|
|
22
|
4
|
5
|
450
|
2
|
13
|
Lạng Sơn
|
|
61
|
28
|
24
|
800
|
8
|
14
|
Quảng Ninh
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Bắc Giang
|
|
27
|
5
|
6
|
100
|
8
|
16
|
Phú Thọ
|
|
40
|
15
|
13
|
30
|
24
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Ninh Bình
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
0
|
19
|
Thanh Hóa
|
|
53
|
19
|
18
|
950
|
25
|
20
|
Nghệ An (*)
|
|
92
|
33
|
28
|
1.040
|
17
|
21
|
Hà Tĩnh
|
|
0
|
0
|
1
|
-
|
0
|
22
|
Quảng Bình
|
|
14
|
4
|
5
|
150
|
3
|
23
|
Quảng Trị
|
|
13
|
3
|
4
|
830
|
2
|
24
|
Thừa Thiên Huế
|
|
7
|
1
|
3
|
290
|
3
|
25
|
Quảng Nam
|
|
40
|
20
|
17
|
150
|
5
|
26
|
Quảng Ngãi
|
|
31
|
10
|
9
|
650
|
3
|
27
|
Bình Định
|
|
17
|
3
|
4
|
330
|
2
|
28
|
Phú Yên
|
|
11
|
1
|
2
|
340
|
1
|
29
|
Khánh Hòa
|
|
11
|
1
|
3
|
210
|
1
|
30
|
Ninh Thuận
|
|
20
|
4
|
5
|
580
|
3
|
31
|
Bình Thuận
|
|
11
|
1
|
3
|
300
|
2
|
32
|
Kon Tum
|
|
54
|
21
|
19
|
610
|
29
|
33
|
Gia Lai
|
|
32
|
10
|
14
|
5.001
|
1
|
34
|
Đắk Lắk
|
|
47
|
6
|
10
|
1.550
|
2
|
35
|
Đắk Nông
|
|
20
|
1
|
4
|
170
|
2
|
36
|
Lâm Đồng
|
|
29
|
6
|
7
|
1.550
|
10
|
37
|
Bình Phước
|
|
11
|
1
|
3
|
500
|
0
|
38
|
Tây Ninh
|
|
2
|
0
|
1
|
30
|
0
|
39
|
Bình Dương
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40
|
Đồng Nai
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
41
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
42
|
Long An
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
43
|
Trà Vinh
|
|
19
|
4
|
8
|
3.140
|
1
|
44
|
Vĩnh Long
|
|
0
|
0
|
1
|
100
|
0
|
45
|
An Giang
|
|
5
|
0
|
2
|
310
|
0
|
46
|
Kiên Giang
|
|
10
|
1
|
3
|
650
|
0
|
47
|
Cần Thơ
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
48
|
Hậu Giang
|
|
2
|
0
|
1
|
120
|
0
|
49
|
Sóc Trăng
|
|
21
|
8
|
9
|
1.080
|
3
|
50
|
Bạc Liêu
|
|
1
|
0
|
1
|
150
|
0
|
51
|
Cà Mau
|
|
3
|
0
|
1
|
100
|
0
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ DỰ ÁN 5.1 GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ TỪNG NĂM
(Kèm theo Công văn số: 1339/BGDĐT-GDDT ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Bộ GDĐT)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh phí
giai đoạn 2021 - 2025
|
Phân bổ kinh
phí năm 2021 và 2022
|
Tổng cộng
|
Vốn đầu tư
|
Vốn HCSN
|
Tổng cộng
|
Vốn đầu tư
|
Vốn HCSN
|
|
TỔNG CỘNG
|
8.272.593
|
6.293.046
|
1.979.547
|
1.330.576
|
1.132.748
|
197.828
|
|
BỘ, NGÀNH
|
197.955
|
-
|
197.955
|
19.783
|
-
|
19.783
|
|
Bộ Giáo dục Đào tạo (2)
|
197.955
|
|
197.955
|
19.783
|
|
19.783
|
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
8.074.638
|
6.293.046
|
1.781.592
|
1.310.793
|
1.132.748
|
178.045
|
1
|
Hà Nội
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Hà Giang
|
704.955
|
541.264
|
163.691
|
113.786
|
97.427
|
16.359
|
3
|
Cao Bằng
|
312.202
|
191.962
|
120.240
|
46.569
|
34.553
|
12.016
|
4
|
Bắc Kạn
|
197.638
|
150.638
|
47.000
|
31.812
|
27.115
|
4.697
|
5
|
Tuyên Quang
|
332.160
|
281.801
|
50.359
|
55.757
|
50.724
|
5.033
|
6
|
Lào Cai
|
491.186
|
421.104
|
70.082
|
82.803
|
75.799
|
7.004
|
7
|
Điện Biên
|
592.257
|
543.700
|
48.557
|
102.719
|
97.866
|
4.853
|
8
|
Lai Châu
|
489.251
|
425.176
|
64.075
|
82.935
|
76.532
|
6.403
|
9
|
Sơn La
|
490.998
|
310.788
|
180.210
|
73.951
|
55.942
|
18.009
|
10
|
Yên Bái
|
285.438
|
224.867
|
60.571
|
46.529
|
40.476
|
6.053
|
11
|
Hòa Bình
|
121.185
|
109.652
|
11.533
|
20.890
|
19.737
|
1.153
|
12
|
Thái Nguyên
|
89.671
|
74.053
|
15.618
|
14.891
|
13.330
|
1.561
|
13
|
Lạng Sơn
|
365.385
|
318.931
|
46.454
|
62.050
|
57.408
|
4.642
|
14
|
Quảng Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Bắc Giang
|
135.157
|
94.309
|
40.848
|
21.058
|
16.976
|
4.082
|
16
|
Phú Thọ
|
298.033
|
179.154
|
118.879
|
44.128
|
32.248
|
11.880
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Ninh Bình (*)
|
1.713
|
1.212
|
501
|
268
|
218
|
50
|
19
|
Thanh Hóa
|
379.343
|
248.591
|
130.752
|
57.813
|
44.746
|
13.067
|
20
|
Nghệ An
|
509.567
|
418.641
|
90.926
|
84.442
|
75.355
|
9.087
|
21
|
Hà Tĩnh
|
2.298
|
1.797
|
501
|
373
|
323
|
50
|
22
|
Quảng Bình
|
69.944
|
54.726
|
15.218
|
11.372
|
9.851
|
1.521
|
23
|
Quảng Trị
|
61.466
|
44.807
|
16.659
|
9.730
|
8.065
|
1.665
|
24
|
Thừa Thiên Huế
|
41.868
|
23.026
|
18.842
|
6.028
|
4.145
|
1.883
|
25
|
Quảng Nam
|
247.753
|
221.022
|
26.731
|
42.455
|
39.784
|
2.671
|
26
|
Quảng Ngãi
|
150.439
|
130.215
|
20.224
|
25.460
|
23.439
|
2.021
|
27
|
Bình Định
|
74.974
|
63.320
|
11.654
|
12.563
|
11.398
|
1.165
|
28
|
Phú Yên
|
39.292
|
33.065
|
6.227
|
6.574
|
5.952
|
622
|
29
|
Khánh Hòa
|
41.651
|
35.464
|
6.187
|
7.002
|
6.384
|
618
|
30
|
Ninh Thuận
|
91.004
|
73.343
|
17.661
|
14.967
|
13.202
|
1.765
|
31
|
Bình Thuận
|
46.877
|
35.464
|
11.413
|
7.525
|
6.384
|
1.141
|
32
|
Kon Tum
|
416.137
|
265.581
|
150.556
|
62.851
|
47.805
|
15.046
|
33
|
Gia Lai
|
196.687
|
150.133
|
46.554
|
31.676
|
27.024
|
4.652
|
34
|
Đắk Lắk
|
164.640
|
142.890
|
21.750
|
27.894
|
25.720
|
2.174
|
35
|
Đắk Nông
|
70.660
|
60.288
|
10.372
|
11.889
|
10.852
|
1.037
|
36
|
Lâm Đồng
|
166.481
|
106.511
|
59.970
|
25.165
|
19.172
|
5.993
|
37
|
Bình Phước
|
43.724
|
37.261
|
6.463
|
7.353
|
6.707
|
646
|
38
|
Tây Ninh
|
5.777
|
5.036
|
741
|
980
|
906
|
74
|
39
|
Bình Dương
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40
|
Đồng Nai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
41
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
42
|
Long An
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
43
|
Trà Vinh
|
110.324
|
79.668
|
30.656
|
17.404
|
14.340
|
3.064
|
44
|
Vĩnh Long
|
3.164
|
1.797
|
1.367
|
460
|
323
|
137
|
45
|
An Giang
|
23.191
|
19.757
|
3.434
|
3.899
|
3.556
|
343
|
46
|
Kiên Giang
|
44.989
|
38.106
|
6.883
|
7.547
|
6.859
|
688
|
47
|
Cần Thơ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
48
|
Hậu Giang
|
10.626
|
8.664
|
1.962
|
1.756
|
1.560
|
196
|
49
|
Sóc Trăng
|
136.103
|
110.433
|
25.670
|
22.443
|
19.878
|
2.565
|
50
|
Bạc Liêu
|
5.993
|
4.191
|
1.802
|
934
|
754
|
180
|
51
|
Cà Mau
|
12.437
|
10.638
|
1.799
|
2.092
|
1.913
|
179
|
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Đơn vị
|
Phân bổ kinh
phí 2023
|
Phân bổ kinh
phí 2024
|
Phân bổ kinh
phí 2025
|
Tổng cộng
|
Vốn đầu tư
|
Vốn HCSN
|
Tổng cộng
|
Vốn đầu tư
|
Vốn HCSN
|
Tổng cộng
|
Vốn đầu tư
|
Vốn HCSN
|
|
TỔNG CỘNG
|
3.057.315
|
2.265.497
|
791.819
|
3.057.315
|
2.265.497
|
791.819
|
827.386
|
629.305
|
198.081
|
|
BỘ, NGÀNH
|
79.182
|
-
|
79.182
|
79.182
|
-
|
79.182
|
19.808
|
-
|
19.808
|
|
Bộ GDĐT (2)
|
79.182
|
|
79.182
|
79.182
|
|
79.182
|
19.808
|
-
|
19.808
|
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
2.978.133
|
2.265.497
|
712.637
|
2.978.133
|
2.265.497
|
712.637
|
807.578
|
629.305
|
178.273
|
1
|
Hà Nội
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Hà Giang
|
260.331
|
194.855
|
65.476
|
260.331
|
194.855
|
65.476
|
70.506
|
54.127
|
16.379
|
3
|
Cao Bằng
|
117.202
|
69.106
|
48.096
|
117.202
|
69.106
|
48.096
|
31.228
|
19.196
|
12.032
|
4
|
Bắc Kạn
|
73.030
|
54.230
|
18.800
|
73.030
|
54.230
|
18.800
|
19.767
|
15.064
|
4.703
|
5
|
Tuyên Quang
|
121.592
|
101.448
|
20.144
|
121.592
|
101.448
|
20.144
|
33.219
|
28.180
|
5.039
|
6
|
Lào Cai
|
179.630
|
151.597
|
28.033
|
179.630
|
151.597
|
28.033
|
49.123
|
42.110
|
7.012
|
7
|
Điện Biên
|
215.155
|
195.732
|
19.423
|
215.155
|
195.732
|
19.423
|
59.228
|
54.370
|
4.858
|
8
|
Lai Châu
|
178.693
|
153.063
|
25.630
|
178.693
|
153.063
|
25.630
|
48.929
|
42.517
|
6.412
|
9
|
Sơn La
|
183.968
|
111.884
|
72.084
|
183.968
|
111.884
|
72.084
|
49.112
|
31.079
|
18.033
|
10
|
Yên Bái
|
105.181
|
80.952
|
24.228
|
105.181
|
80.952
|
24.228
|
28.548
|
22.487
|
6.061
|
11
|
Hòa Bình
|
44.088
|
39.475
|
4.613
|
44.088
|
39.475
|
4.613
|
12.119
|
10.966
|
1.154
|
12
|
Thái Nguyên
|
32.906
|
26.659
|
6.247
|
32.906
|
26.659
|
6.247
|
8.967
|
7.405
|
1.563
|
13
|
Lạng Sơn
|
133.397
|
114.815
|
18.582
|
133.397
|
114.815
|
18.582
|
36.541
|
31.893
|
4.649
|
14
|
Quảng Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Bắc Giang
|
50.290
|
33.951
|
16.339
|
50.290
|
33.951
|
16.339
|
13.518
|
9.431
|
4.088
|
16
|
Phú Thọ
|
112.047
|
64.495
|
47.552
|
112.047
|
64.495
|
47.552
|
29.811
|
17.915
|
11.896
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Ninh Bình (*)
|
637
|
436
|
200
|
637
|
436
|
200
|
172
|
121
|
50
|
19
|
Thanh Hóa
|
141.794
|
89.493
|
52.301
|
141.794
|
89.493
|
52.301
|
37.943
|
24.859
|
13.083
|
20
|
Nghệ An
|
187.081
|
150.711
|
36.370
|
187.081
|
150.711
|
36.370
|
50.963
|
41.864
|
9.098
|
21
|
Hà Tĩnh
|
847
|
647
|
200
|
847
|
647
|
200
|
230
|
180
|
50
|
22
|
Quảng Bình
|
25.789
|
19.701
|
6.087
|
25.789
|
19.701
|
6.087
|
6.995
|
5.472
|
1.523
|
23
|
Quảng Trị
|
22.794
|
16.131
|
6.664
|
22.794
|
16.131
|
6.664
|
6.148
|
4.481
|
1.667
|
24
|
Thừa Thiên Huế
|
15.826
|
8.289
|
7.537
|
15.826
|
8.289
|
7.537
|
4.188
|
2.302
|
1.885
|
25
|
Quảng Nam
|
90.260
|
79.568
|
10.692
|
90.260
|
79.568
|
10.692
|
24.777
|
22.102
|
2.675
|
26
|
Quảng Ngãi
|
54.967
|
46.877
|
8.090
|
54.967
|
46.877
|
8.090
|
15.045
|
13.021
|
2.024
|
27
|
Bình Định
|
27.457
|
22.795
|
4.662
|
27.457
|
22.795
|
4.662
|
7.497
|
6.332
|
1.166
|
28
|
Phú Yên
|
14.394
|
11.903
|
2.491
|
14.394
|
11.903
|
2.491
|
3.930
|
3.306
|
623
|
29
|
Khánh Hòa
|
15.242
|
12.767
|
2.475
|
15.242
|
12.767
|
2.475
|
4.165
|
3.546
|
619
|
30
|
Ninh Thuận
|
33.468
|
26.403
|
7.064
|
33.468
|
26.403
|
7.064
|
9.101
|
7.334
|
1.767
|
31
|
Bình Thuận
|
17.332
|
12.767
|
4.565
|
17.332
|
12.767
|
4.565
|
4.688
|
3.546
|
1.142
|
32
|
Kon Tum
|
155.832
|
95.609
|
60.222
|
155.832
|
95.609
|
60.222
|
41.623
|
26.558
|
15.065
|
33
|
Gia Lai
|
72.669
|
54.048
|
18.622
|
72.669
|
54.048
|
18.622
|
19.672
|
15.013
|
4.659
|
34
|
Đắk Lắk
|
60.140
|
51.440
|
8.700
|
60.140
|
51.440
|
8.700
|
16.465
|
14.289
|
2.176
|
35
|
Đắk Nông
|
25.852
|
21.704
|
4.149
|
25.852
|
21.704
|
4.149
|
7.066
|
6.029
|
1.037
|
36
|
Lâm Đồng
|
62.332
|
38.344
|
23.988
|
62.332
|
38.344
|
23.988
|
16.652
|
10.651
|
6.001
|
37
|
Bình Phước
|
15.999
|
13.414
|
2.585
|
15.999
|
13.414
|
2.585
|
4.373
|
3.726
|
647
|
38
|
Tây Ninh
|
2.109
|
1.813
|
296
|
2.109
|
1.813
|
296
|
578
|
504
|
74
|
39
|
Bình Dương
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40
|
Đồng Nai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
41
|
Bà Rịa -Vũng Tàu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
42
|
Long An
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
43
|
Trà Vinh
|
40.943
|
28.680
|
12.262
|
40.943
|
28.680
|
12.262
|
11.034
|
7.967
|
3.067
|
44
|
Vĩnh Long
|
1.194
|
647
|
547
|
1.194
|
647
|
547
|
317
|
180
|
136
|
45
|
An Giang
|
8.486
|
7.113
|
1.374
|
8.486
|
7.113
|
1.374
|
2.320
|
1.976
|
344
|
46
|
Kiên Giang
|
16.471
|
13.718
|
2.753
|
16.471
|
13.718
|
2.753
|
4.499
|
3.811
|
689
|
47
|
Cần Thơ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
48
|
Hậu Giang
|
3.904
|
3.119
|
785
|
3.904
|
3.119
|
785
|
1.062
|
866
|
196
|
49
|
Sóc Trăng
|
50.024
|
39.756
|
10.268
|
50.024
|
39.756
|
10.268
|
13.612
|
11.043
|
2.569
|
50
|
Bạc Liêu
|
2.230
|
1.509
|
721
|
2.230
|
1.509
|
721
|
600
|
419
|
180
|
51
|
Cà Mau
|
4.549
|
3.830
|
720
|
4.549
|
3.830
|
720
|
1.246
|
1.066
|
181
|
Ghi chú (*): Thực hiện Nghị quyết số 40/2021/QH15
ngày 13/11/2021 của Quốc hội về phân bổ NSTW năm 2022, tỉnh Ninh Bình dùng NSĐP
thực hiện.
[1] Công văn số 179/BGDĐT-KHTC ngày 18/01/2022 của
Bộ GDĐT về việc rà soát, bổ sung phương án giao kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ Dự
án 5.1.
[2] Quyết định số 2182/QĐ-BGDĐT ngày 09/8/2022 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện CTMTQG DTTS giai đoạn
2021-2025 của Bộ GDĐT; Quyết định số 2183/QĐ-BGDĐT ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện CMTQG DTTS năm 2022 của Bộ GDĐT
và Quyết định số 531/QĐ-BGDĐT ngày 20/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện CMTQG DTTS năm 2023 của Bộ GDĐT.
1 Xây dựng mới trường
PTDTNT THCS huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An do trường đang phải thuê, nhờ địa điểm
để hoạt động.
2 - Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT, PTDTBT, phổ thông có
HSBT (xây dựng 184 tài liệu, 60 học liệu và 1,800 lớp bồi dưỡng tập huấn).
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho mọi người về
công tác XMC (xây dựng 150 tài liệu, 800 sản phẩm truyền thông và 10,000 lớp bồi
dưỡng tập huấn XMC).
Công văn 1339/BGDĐT-GDDT thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1339/BGDĐT-GDDT thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 30/03/2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
2.304
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|