|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2182/QĐ-BGDĐT 2022 Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế xã hội miền núi
Số hiệu:
|
2182/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2182/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 08 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng
11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02
năm 2020 của Chính phủ Triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18
tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 06-TB/BCSĐ ngày 27
tháng 01 năm 2022 của Ban cán sự đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Kế hoạch thực
hiện các nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 693/QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch thực hiện các
nội dung do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào
tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực BCĐ CTMTQG-UBDT (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Kim Sơn (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW (để p/h);
- Các sở GDĐT (để t/h);
- Các vụ: KHTC, GDTX, GDTC, GDTrH, GDTH, GDCT&CTHSSV; các Cục:
NG&CBQLGD, CNTT;
VP Bộ; Ban QLCDA (để t/h);
- Lưu: VT, Vụ GDDT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2182/QĐ-BGDĐT ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương
trình MTQG 1719) và Quyết định số 693/QĐ-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch thực hiện các nội dung do Bộ
Giáo dục và Đào tạo chủ trì thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban
hành Kế hoạch Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2025 của Bộ GDĐT (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai nghiêm túc, kịp thời, có hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình MTQG 1719.
b) Xác định các nhiệm vụ, nội dung công việc cụ thể,
tiến độ thực hiện và phân công trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ GDĐT, các
đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
a) Xác định cụ thể cơ chế phối hợp giữa các đơn vị
trong việc triển khai các nội dung, hoạt động của Kế hoạch.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nghiêm túc,
hiệu quả đối với từng hoạt động; tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức và hành động
của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên
(GV), nhân viên và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường
phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh bán trú (HSBT)
về chủ trương chính sách của Đảng, Quốc hội và Nhà nước đối với phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
- Chủ động tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo hoàn
thành có chất lượng, đúng tiến độ; tăng cường sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ,
trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong quá trình thực
hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ
1. Nội dung
1.1. Tiểu dự án 1 - Dự án 5: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT
và xóa mù chữ (XMC) cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS).
a) Nội dung hoạt động 1: Điều hành, hướng dẫn
thực hiện, tổ chức Hội nghị triển khai và duy trì các hoạt động thường xuyên.
b) Nội dung hoạt động 2: Nâng cao chất lượng
dạy và học đối với trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT.
- Xây dựng tài liệu, học liệu, in ấn và cấp phát
cho các nhà trường;
- Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ nâng cao năng lực
cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ
thông có HSBT về công tác quản lí và nội dung, phương pháp giáo dục đặc thù.
c) Nội dung hoạt động 3: XMC cho người dân ở
vùng đồng bào DTTS
- Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy học XMC,
in ấn và cấp phát cho các cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm vụ XMC;
- Thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu
về XMC, dạy học XMC;
- Bồi dưỡng, tập huấn, tuyên truyền, truyền thông;
- Hỗ trợ người dân tham gia học XMC;
- Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn
phòng phẩm.
1.2. Tiểu dự án 3 - Dự án 10: Kiểm tra, giám
sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
Nội dung hoạt động:
- Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng
gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình;
- Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát,
chỉ đạo hướng dẫn các địa phương thực hiện Chương trình do Bộ GDĐT chủ trì.
1.3. Tiểu dự án 2 - Dự án 4: Đầu tư cơ sở vật
chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc
a) Nội dung hoạt động 1: Xây dựng, hoàn thiện
cơ sở vật chất, hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin, chuyển đổi số - Trường
Đại học Tây Bắc.
b) Nội dung hoạt động 2: Dự án Đầu tư xây dựng
Khoa Y Dược - Trường Đại học Tây Nguyên (định hướng phát triển thành Trường Đại
học Y Dược Tây Nguyên).
2. Các nhiệm vụ triển khai thực hiện (chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Giáo dục dân tộc
- Là đơn vị thường trực, chủ trì triển khai, tổng hợp
tình hình, báo cáo định kỳ, thường xuyên theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, đề xuất
phân bổ kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao, gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính
thẩm định báo cáo Bộ trưởng phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
Kế hoạch hằng năm triển khai chi tiết thực hiện nội dung hoạt động 1, hoạt động
2 của Tiểu dự án 1 - Dự án 5 và hoạt động của Tiểu dự án 3 - Dự án 10.
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát triển khai
thực hiện theo Kế hoạch.
- Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Lãnh
đạo Bộ theo quy định.
2. Vụ Giáo dục thường xuyên
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến công tác XMC cho người dân ở vùng đồng bào DTTS.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
Kế hoạch hằng năm triển khai chi tiết thực hiện nội dung hoạt động 3 của Tiểu dự
án 1 - Dự án 5.
- Tổng hợp, định kỳ báo cáo tình hình và kết quả thực
hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì về đơn vị thường trực theo quy định.
3. Ban Quản lý các dự án của Bộ
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến đầu tư cho Trường Đại học Tây Bắc và Trường Đại học Tây Nguyên.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
Kế hoạch triển khai chi tiết thực hiện nội dung hoạt động 1 và hoạt động 2 của
Tiểu dự án 2 - Dự án 4.
- Tổng hợp, định kỳ báo cáo tình hình và kết quả thực
hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì về đơn vị thường trực theo quy định.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Vụ Giáo dục dân tộc và các
đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí hằng năm gửi cơ quan chủ quản Chương
trình; căn cứ số kinh phí được phê duyệt và kế hoạch của các đơn vị, thẩm định
và trình Lãnh đạo Bộ giao dự toán ngân sách hằng năm cho các đơn vị để triển
khai thực hiện theo quy định.
5. Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục và đơn vị liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ động phối hợp với Vụ
Giáo dục dân tộc để triển khai thực hiện các hoạt động của Chương trình theo Kế
hoạch hoạt động được phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị phản hồi về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục dân tộc) để kịp
thời xử lý./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 2182/QĐ-BGDĐT ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian triển
khai
|
Phân công thực
hiện
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
và tham gia thực hiện
|
I
|
Tiểu dự án 1 - Dự án 5
|
|
|
|
|
1
|
Hoạt động 1: Điều hành,
hướng dẫn thực hiện, tổ chức Hội nghị triển khai và duy trì các hoạt động thường
xuyên
|
2021-2025
|
Vụ GDDT - Đơn vị
thường trực
|
Các Vụ: KHTC, GDTX, GDTC, GDCT&CTHSSV, GDTrH,
GDTH; các Cục NG&CBQLGD, CSVC, CNTT; VP Bộ; Ban QLCDA của Bộ (các đơn vị
liên quan thuộc Bộ)
|
|
1.1
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự
án 5 thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg
|
Năm 2022
|
Vụ GDDT
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ và địa phương
|
Văn bản hướng dẫn
|
1.2
|
Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện Chương
trình
|
Năm 2022
|
Vụ GDDT
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ và địa phương
|
Thông báo kết luận hội nghị
|
1.3
|
Duy trì các hoạt động thường xuyên của Chương
trình
|
2021-2025
|
Vụ GDDT
|
Các đơn liên quan thuộc Bộ
|
Đảm bảo duy trì các hoạt động thường xuyên của
Ban Chỉ đạo Chương trình của Bộ
|
1.4
|
Nghiên cứu giải pháp huy động và sử dụng hiệu quả
nguồn lực tài chính của Chương trình do Bộ GDĐT chủ trì
|
Năm 2022
|
Vụ KHTC
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
Các báo cáo giải pháp
|
2
|
Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng dạy và học đối
với trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT
|
2021-2025
|
|
|
|
2.1
|
Năm 2021-2022
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Biên soạn tài liệu cho các trường PTDTNT về khởi
nghiệp trên cơ sở khai thác các giá trị văn hóa dân tộc
|
Năm 2022
|
Vụ GDDT
|
Các đơn liên quan thuộc Bộ, Trường Đại học Văn
hóa và địa phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT được tập huấn.
Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến các nhà trường
|
2.1.2
|
Biên soạn tài liệu Nâng cao năng lực dạy học môn
Toán và Tiếng Việt ở trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT cấp tiểu học
|
Năm 2022
|
Vụ GDTH
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTBT và trường phổ
thông có HSBT cấp tiểu học được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến
các nhà trường
|
2.1.3
|
Bồi dưỡng Nâng cao năng lực tổ chức dạy học môn
Ngữ văn phát triển năng lực phẩm chất phù hợp học sinh trường PTDTNT cấp
trung học cơ sở
|
Năm 2022
|
Vụ GDTrH
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT cấp trung học cơ sở
được bồi dưỡng
|
2.1.4
|
Biên soạn tài liệu Phòng, chống bạo lực học đường
và xâm hại tình dục đối với học sinh trong các trường PTDTNT, PTDTBT và trường
phổ thông có HSBT
|
Năm 2022
|
Vụ GDCT&CT
HSSV
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT và
trường phổ thông có HSBT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến
các nhà trường
|
2.1.5
|
Biên soạn tài liệu Hướng dẫn sơ cấp cứu ban đầu,
phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước cho học sinh các trường PTDTNT,
PTDTBT và trường phổ thông có HSBT và tài liệu về phát triển các môn thể thao
của đồng bào dân tộc thiểu số cho các trường PTDTNT
|
Năm 2022
|
Vụ GDTC
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, PTDTBT và trường
phổ thông có HSBT được tập huấn.
|
2.1.6
|
Biên soạn, tập huấn, in ấn và cấp phát tài liệu
Nâng cao năng lực quản trị nhà trường cho CBQL các trường PTDTNT, trường
PTDTBT, trường phổ thông có HSBT đáp ứng yêu cầu đổi mới theo Chương trình
Giáo dục phổ thông 2018 (CTGDPT 2018)
|
Năm 2022
|
Cục NG&CBQL GD
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường
phổ thông có HSBT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến các nhà
trường
|
2.2
|
Năm 2023
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Tập huấn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến Quy chế tổ chức, hoạt động và chính sách đối với trường
PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2023
|
Vụ GDDT
|
Các đơn liên quan thuộc Bộ và địa phương
|
CBQL cấp Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, CBQL, GV
cốt cán các trường PTDTNT được tập huấn
|
2.2.2
|
Biên soạn học liệu về văn hóa các dân tộc thiểu số
theo vùng miền
|
Các đơn liên quan thuộc Bộ và địa phương
|
CBQL, GV cốt cán các trường PTDTNT, PTDTBT, trường
phổ thông có HSBT được bồi dưỡng. Hoàn thành học liệu và cấp phát đến các nhà
trường.
|
2.2.3
|
Biên soạn tài liệu Nâng cao năng lực dạy học môn
Toán, môn Tiếng Việt (lớp 2, lớp 3) và tài liệu Phát triển năng lực cho học
sinh lớp 1 thông qua hoạt động trải nghiệm môn Toán, Tiếng Việt ở trường
PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2023
|
Vụ GDTH
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTBT và trường phổ
thông có HSBT cấp tiểu học được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến
các nhà trường
|
2.2.4
|
Biên soạn tài liệu về Đổi mới phương pháp dạy học
và kiểm tra đánh giá phù hợp với học sinh các trường PTDTNT, PTDTBT cấp trung
học cơ sở theo CTGDPT 2018
|
Năm 2023
|
Vụ GDTrH
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, PTDTBT cấp trung
học cơ sở được tập huấn
|
2.2.5
|
Biên soạn tài liệu phòng ngừa, hỗ trợ bóc lột lao
động trẻ em bất hợp pháp và tài liệu hướng dẫn khen thưởng và kỷ luật đối với
học sinh trong các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2023
|
Vụ GDCT&CT
HSSV
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT và
trường phổ thông có HSBT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến
các nhà trường
|
2.2.6
|
Tổ chức các hoạt động tham quan, trải nghiệm tại
doanh nghiệp và tham vấn xu hướng nghề nghiệp cho CBQL, GV các trường PTDTNT,
PTDTBT để nâng cao năng lực nghề nghiệp, việc làm
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường trường PTDTNT, trường
PTDTBT được tham gia hoạt động
|
2.2.7
|
Tập huấn về phòng, chống tai nạn thương tích, đuối
nước cho CBQL, GV các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2023
|
Vụ GDTC
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, PTDTBT và trường
phổ thông có HSBT được tập huấn.
|
2.2.8
|
Phương pháp tổ chức hoạt động ngoài giờ chính khóa
thông qua Hội thi Văn hóa - Văn nghệ - Thể thao ở các trường PTDTNT
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
Tổ chức hội thi các trường PTDTNT trên toàn quốc
|
2.2.9
|
Bồi dưỡng, tập huấn Hướng dẫn về bảo đảm dinh dưỡng
hợp lý và chăm sóc sức khỏe cho học sinh các trường PTDTNT, PTDTBT và trường
phổ thông có HSBT
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV, nhân viên cốt cán trường PTDTNT, PTDTBT
và trường phổ thông có HSBT được bồi dưỡng tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp
phát đến các nhà trường
|
2.2.10
|
Biên soạn tài liệu Nâng cao năng lực CBQL, GV về
quản lý, tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục và kiểm tra đánh giá theo định
hướng phát triển năng lực cho học sinh tại các trường PTDTNT, trường PTDTBT,
trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2023
|
Cục NG &
CBQLGD
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT,
trường phổ thông có HSBT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến
các nhà trường
|
2.2.11
|
Tập huấn về Kỹ năng xây dựng tài liệu và bài giảng
trực tuyến phù hợp với trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2023
|
Cục CNTT
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT,
trường phổ thông có HSBT được tập huấn
|
2.3
|
Năm 2024
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Hướng dẫn triển khai các hoạt động giáo dục đặc
thù trong trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2024
|
Vụ GDDT
|
Các đơn liên quan thuộc Bộ và địa phương
|
CBQL, GV cốt cán các trường PTDTNT, PTDTBT, trường
phổ thông có HSBT được tập huấn, bồi dưỡng
|
2.3.2
|
Tập huấn dạy học tiếng dân tộc thiểu số theo
CTGDPT 2018 trong trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT các lớp đã biên
soạn xong sách giáo khoa
|
Các đơn liên quan thuộc Bộ và địa phương
|
CBQL, GV cốt cán các trường PTDTBT và trường phổ
thông có HSBT được tập huấn
|
2.3.3
|
Biên soạn tài liệu Nâng cao năng lực dạy học môn
Toán, môn Tiếng Việt (lớp 4, lớp 5) và tài liệu Phát triển năng lực cho học
sinh lớp 2, lớp 3 thông qua hoạt động trải nghiệm môn Toán, Tiếng Việt ở trường
PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2024
|
Vụ GDTH
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTBT và trường phổ
thông có HSBT cấp tiểu học được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến
các nhà trường
|
2.3.4
|
Biên soạn tài liệu Đổi mới phương pháp dạy học và
kiểm tra đánh giá phù hợp với học sinh các trường PTDTNT cấp trung học phổ
thông theo CTGDPT 2018
|
Năm 2024
|
Vụ GDTrH
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT cấp trung học phổ
thông được tập huấn
|
2.3.5
|
Biên soạn tài liệu Hướng dẫn triển khai các phương
pháp giáo dục tích cực và tài liệu giáo dục quyền con người đối với học sinh
trong các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2024
|
Vụ GDCT&CT
HSSV
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT và
trường phổ thông có HSBT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến
các nhà trường
|
2.3.6
|
Tập huấn Hướng dẫn xây dựng bữa ăn học đường đảm
bảo dinh dưỡng hợp lý và vệ sinh an toàn thực phẩm trong các trường PTDTNT,
PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2024
|
Vụ GDTC
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, PTDTBT và trường
phổ thông có HSBT được tập huấn
|
2.3.7
|
Bồi dưỡng về phát triển các môn thể thao của đồng
bào dân tộc thiểu số cho các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có
HSBT
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, PTDTBT và trường
phổ thông có HSBT được bồi dưỡng
|
2.3.8
|
Biên soạn tài liệu, tổ chức tập huấn, in ấn và cấp
phát tài liệu về nâng cao năng lực CBQL, GV các trường PTDTNT, trường PTDTBT,
trường phổ thông có HSBT về tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học
và giáo dục
|
Năm 2024
|
Cục NG &
CBQLGD
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT,
trường phổ thông có HSBT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến
các nhà trường
|
2.3.9
|
Tập huấn về Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số trong trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2024
|
Cục CNTT
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT,
trường phổ thông có HSBT được tập huấn
|
2.4
|
Năm 2025
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Giáo dục bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền
thống các dân tộc thiểu số trong trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có
HSBT
|
Năm 2025
|
Vụ GDDT
|
Các đơn liên quan thuộc Bộ và địa phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường
phổ thông có HSBT được tập huấn
|
2.4.2
|
Tập huấn dạy học tiếng dân tộc thiểu số theo
CTGDPT 2018 trong trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT các lớp còn lại
|
Các đơn liên quan thuộc Bộ và địa phương
|
CBQL, GV cốt cán các trường PTDTBT và trường phổ
thông có HSBT được tập huấn
|
2.4.3
|
Biên soạn tài liệu về Các modul chuyên đề dạy Tiếng
Việt và Toán theo nhóm lớp 1, 2, 3 và 4, 5. Tài liệu Phát triển năng lực cho
học sinh lớp 4, lớp 5 thông qua hoạt động trải nghiệm môn Toán, Tiếng Việt ở
trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2025
|
Vụ GDTH
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTBT và trường phổ
thông có HSBT cấp tiểu học được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến
các nhà trường
|
2.4.4
|
Bồi dưỡng về đổi mới sinh hoạt chuyên môn phù hợp
với các trường PTDTNT, PTDTBT
|
Năm 2025
|
Vụ GDTrH
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, PTDTBT được bồi
dưỡng
|
2.4.5
|
Biên soạn tài liệu hướng dẫn xử lý các tình huống
mâu thuẫn đối với học sinh trong các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ
thông có HSBT
|
Năm 2025
|
Vụ GDCT&CT
HSSV
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT và
trường phổ thông có HSBT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến
các nhà trường
|
2.4.6
|
Xây dựng học liệu số về các môn thể thao của đồng
bào dân tộc thiểu số cho các trường PTDTNT
|
Năm 2025
|
Vụ GDTC
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
Kế hoạch, học liệu số, triển khai tuyên truyền
|
2.4.7
|
Tập huấn về công tác phòng, chống bệnh không lây
nhiễm và sức khỏe tâm thần cho học sinh các trường PTDTNT, PTDTBT và trường
phổ thông có HSBT
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV, nhân viên YTTH các trường PTDTNT,
PTDTBT và trường phổ thông có HSBT được tập huấn.
|
2.4.8
|
Biên soạn tài liệu về nâng cao năng lực CBQL, GV
về xây dựng môi trường văn hóa - giáo dục tại các trường PTDTNT, trường PTDTBT,
trường phổ thông có HSBT
|
Năm 2025
|
Cục NG &
CBQLGD
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT,
trường phổ thông có HSBT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến
các nhà trường
|
2.4.9
|
Tập huấn Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số phục vụ việc dạy - học trực tuyến trong trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường
phổ thông có HSBT
|
Năm 2025
|
Cục CNTT
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT,
trường phổ thông có HSBT được tập huấn
|
3
|
Hoạt động 3: XMC cho
người dân ở vùng đồng bào DTTS
|
2021-2025
|
Vụ GDTX
|
|
|
3.1
|
Tổ chức thẩm định và hoàn thiện Bộ tài liệu Hướng
dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho giáo viên)
|
Năm 2022
|
Vụ GDTX
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa
mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho giáo viên) đã được thẩm định
|
3.2
|
Tổ chức thẩm định và hoàn thiện Bộ tài liệu Hướng
dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho học viên)
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa
mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho học viên) đã được thẩm định
|
3.3
|
In ấn và cấp phát Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện
Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho giáo viên)
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa
mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho giáo viên) đã được in ấn
|
3.4
|
In ấn và cấp phát Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện
Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho học viên)
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa
mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho học viên) đã được in ấn
|
3.5
|
Tổ chức tập huấn cho giáo viên cốt cán cấp tỉnh về
Hướng dẫn dạy học Chương trình xóa mù chữ xóa mù chữ giai đoạn 1 (3 miền)
|
Vụ GDDT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các Sở
GDĐT
|
Giáo viên cốt cán 63 tỉnh được tập huấn về Hướng
dẫn dạy học Chương trình xóa mù chữ xóa mù chữ giai đoạn 1
|
3.6
|
Tổ chức tập huấn cho giáo viên các trại giam, trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, Bộ Công an về dạy học xóa mù chữ giai đoạn
1 (3 miền)
|
Vụ GDDT, Cục C10, Bộ Công an và các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ
|
Giáo viên cốt cán dạy xóa mù chữ tại các trại
giam, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, Bộ Công an được tập huấn
|
3.7
|
Tổ chức tập huấn cho Bộ đội biên phòng về dạy học
xóa mù chữ xóa mù chữ giai đoạn 1 (3 miền)
|
Vụ GDDT, Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng và các đơn
vị có liên quan
|
Giáo viên cốt cán dạy xóa mù chữ của Bộ Tư lệnh Bộ
đội biên phòng được tập huấn
|
3.8
|
Tổ chức biên soạn Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện
Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 (Dành cho giáo viên)
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa
mù chữ giai đoạn 2 (Dành cho giáo viên)
|
3.9
|
Tổ chức biên soạn Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện
Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 (Dành cho học viên)
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa
mù chữ giai đoạn 2 (Dành cho học viên)
|
3.10
|
Tổ chức tập huấn cho giáo
viên cốt cán cấp tỉnh về Hướng dẫn dạy học Chương trình xóa mù giai đoạn 2 (3
miền)
|
Năm 2023
|
Vụ GDTX
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Giáo viên cốt cán cấp tỉnh được tập huấn về Hướng
dẫn dạy học Chương trình xóa mù giai đoạn 2
|
3.11
|
Tổ chức tập huấn cho giáo
viên các trại giam, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, Bộ Công an về
dạy học xóa mù chữ giai đoạn 2 (3 miền)
|
Vụ GDDT, Cục C10, Bộ Công an và các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ
|
Giáo viên các trại giam, trường giáo dưỡng, cơ sở
giáo dục bắt buộc, Bộ Công an về dạy học xóa mù chữ giai đoạn 2
|
3.12
|
Tổ chức tập huấn cho Bộ đội
biên phòng về dạy học xóa mù chữ giai đoạn 2 (3 miền)
|
Vụ GDDT, Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng và các đơn
vị có liên quan
|
Giáo viên cốt cán dạy xóa mù chữ của Bộ Tư lệnh Bộ
đội biên phòng được tập huấn
|
3.13
|
Tổ chức kiểm tra tình hình
triển khai công tác xóa mù chữ, kiểm tra và công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ tại
một số địa phương
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo đánh giá tình hình triển khai công tác
xóa mù chữ, kiểm tra và công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ tại một số địa phương
|
3.14
|
Tổ chức kiểm tra tình hình triển khai công tác
xóa mù chữ, kiểm tra và công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ tại một số địa phương
|
Năm 2024
|
Vụ GDTX
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo đánh giá tình hình triển khai công tác
xóa mù chữ, kiểm tra và công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ tại một số địa phương
|
3.15
|
Tổ chức tập huấn cho giáo viên cốt cán cấp tỉnh về
phương pháp dạy học xóa mù chữ (3 miền)
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Giáo viên cốt cán cấp tỉnh được tập huấn về
phương pháp dạy học xóa mù chữ
|
3.16
|
Tổ chức kiểm tra tình hình triển khai công tác
xóa mù chữ, kiểm tra và công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ tại một số địa phương
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo đánh giá tình hình triển khai công tác
xóa mù chữ, kiểm tra và công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ tại một số địa phương
|
3.17
|
Tổ chức tập huấn cho giáo viên cốt cán cấp tỉnh về
phương pháp dạy học xóa mù chữ (3 miền)
|
Năm 2025
|
Vụ GDTX
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Giáo viên cốt cán 63 tỉnh được tập huấn về phương
pháp dạy học xóa mù chữ
|
3.18
|
Tổ chức khảo sát, kiểm tra tình hình triển khai
công tác xóa mù chữ, kiểm tra và công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ tại một số địa
phương
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo đánh giá tình hình triển khai công tác xóa
mù chữ, kiểm tra và công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ tại một số địa phương
|
II
|
Tiểu dự án 3 - Dự án 10
|
2021-2025
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đoàn kiểm tra, giám sát, chỉ đạo hướng dẫn
các địa phương thực hiện các nội dung do Bộ GDĐT chủ trì
|
2022-2025
|
Vụ GDDT
|
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính và UBDT;
- Các đơn liên quan thuộc Bộ
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
2
|
Hoạt động truyền thông, tuyên truyền về các nội
dung do Bộ GDĐT chủ trì
|
2022-2025
|
TTTTGD
|
Vụ GDDT, các báo, đài và các đơn liên quan thuộc
Bộ
|
Tin, bài bài viết truyền thông về Chương trình
trên các báo, tạp chí
|
2.1
|
Biên soạn tài liệu truyền
thông về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và an toàn thực phẩm và tài liệu cẩm nang
về nước sạch, vệ sinh môi trường và chăm sóc sức khỏe cho học sinh các trường
PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
2023
|
Vụ GDTC
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV nhân viên cấp dưỡng, y tế các trường
PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu
và cấp phát đến các nhà trường
|
2.2
|
Biên soạn tài liệu truyền thông về chăm sóc sức
khỏe cho CBQL, GV, nhân viên cấp dưỡng, y tế trường học các trường PTDTNT,
PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
2024
|
Vụ GDTC
|
Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa
phương
|
CBQL, GV nhân viên cấp dưỡng, y tế các trường
PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu
và cấp phát đến các nhà trường
|
III
|
Tiểu dự án 2 - Dự án 4
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở vật chất, hạ tầng
trang thiết bị công nghệ thông tin, chuyển đổi số - Trường Đại học Tây Bắc
|
2021-2025
|
Ban QLCDA
|
Các Vụ: GDDT, KHTC; Cục CSVC và Trường Đại học
Tây Bắc
|
Trường Đại học Tây Bắc được đầu tư
|
2
|
Đầu tư xây dựng Khoa Y Dược - Trường Đại học Tây Nguyên
(định hướng phát triển thành Trường Đại học Y Dược Tây Nguyên)
|
2021-2025
|
Ban QLCDA
|
Các Vụ: GDDT, KHTC; Cục CSVC và Trường Đại học
Tây Nguyên
|
Trường Đại học Tây Nguyên được đầu tư
|
Quyết định 2182/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2182/QĐ-BGDĐT ngày 09/08/2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3.383
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|