BỘ TÀI CHÍNH
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18899/BTC-KBNN
V/v hướng dẫn chế độ KTNN áp dụng
cho TABMIS liên quan đến một số điểm mới của Luật NSNN 2015
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (NSNN)
2015; Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
(TABMIS); Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
tổ chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
(TABMIS), Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán nhà nước (KTNN) áp dụng cho TABMIS liên quan đến một số điểm mới của Luật NSNN 2015
như sau:
I. Nhập dự toán
theo nhiệm vụ chi của Luật Ngân sách nhà nước 2015
Thực hiện Luật Ngân sách nhà nước
2015 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017), trong đó đã quy định rõ các nội dung chi
NSNN, nhiệm vụ chi ngân sách trung ương (NSTW), nhiệm vụ chi ngân sách địa
phương (NSĐP), được thống nhất từ trung ương đến địa phương, gồm cả chi đầu tư
phát triển và chi thường xuyên được chi tiết theo 13 lĩnh vực chi.
Theo đó, việc hạch toán dự toán được
thực hiện như sau:
- Căn cứ dự toán chi ngân sách theo
lĩnh vực được Quốc hội quyết định đối với NSTW; Căn cứ dự toán chi ngân sách
theo lĩnh vực được Hội đồng nhân dân quyết định đối với NSĐP để nhập dự toán cấp
0 vào Hệ thống TABMIS theo nhiệm vụ chi NSNN năm 2017 theo Phụ lục I - Bảng
chuyển đổi ngành lĩnh vực đầu tư công theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày
14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và mã nhiệm vụ chi NSNN theo Luật
NSNN 2015 sang mã nhiệm vụ chi mới áp dụng cho năm ngân sách 2017 kèm theo Công
văn này.
Trường hợp dự
toán chi năm 2017 được cấp thẩm quyền giao theo nhiệm vụ chi đầu tư phát triển
nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020 theo quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ, căn cứ công năng chính của dự án phục vụ
hoạt động của lĩnh vực nào được chuyển đổi sang lĩnh vực chi quy định tại Điều 36, 38 Luật NSNN năm 2015 theo Phụ lục I kèm theo Công văn
này.
- Căn cứ dự toán chi ngân sách Thủ tướng
Chính phủ (hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng các Bộ Tài chính, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư) giao cho đơn vị dự toán cấp 1 thuộc
NSTW, căn cứ Quyết định giao dự toán chi ngân sách của Ủy ban Nhân dân cho các
đơn vị dự toán cấp 1 thuộc NSĐP, để nhập dự toán cấp 1 vào Hệ thống TABMIS theo
đơn vị dự toán cấp 1 của từng cấp ngân sách theo mã số Chương ban hành tại Phụ
lục số 01 kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính và theo từng nhiệm vụ chi (Phụ lục I kèm theo
Công văn này).
- Trách nhiệm nhập dự toán và quy
trình nhập dự toán cấp 0, phân bổ từ cấp 0 đến cấp 1 theo nhiệm vụ chi quy định
tại Luật NSNN 2015 của các cấp ngân sách thực hiện theo quy định hiện hành đã
được hướng dẫn tại Công văn số 8859/BTC-KBNN ngày 09/7/2013 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền NSTW áp dụng cho TABMIS, Công văn
số 8858/BTC-KBNN ngày 09/7/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán dự
toán, lệnh chi tiền NSĐP áp dụng cho TABMIS.
- Dự toán của các đơn vị dự toán và
đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc đơn vị dự toán cấp 1: Các đơn vị dự toán cấp 1 phân bổ giao dự toán cho các đơn vị dự toán trực thuộc
theo mã Loại, Khoản ban hành tại Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản bổ sung, sửa đổi.
Thời hạn và trách nhiệm nhập dự
toán
Sau khi phân bổ dự toán, kế hoạch vốn
hàng năm, các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện nhập dự
toán vào TABMIS theo quy định tại Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/8/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin quản lý
ngân sách và kho bạc (TABMIS).
Lưu ý:
- Quy trình và phương pháp kế toán
phân bổ dự toán NSĐP từ cấp 1 cho các đơn vị dự toán trực thuộc, đơn
vị sử dụng ngân sách; dự toán chuyển giao ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp
dưới; ngân sách xã thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 8858/BTC-KBNN ngày
09/7/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán
dự toán, lệnh chi tiền NSĐP áp dụng cho TABMIS.
- Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán NSTW từ cấp
1 cho các đơn vị dự toán trực thuộc, đơn vị sử dụng
ngân sách; dự toán chuyển giao ngân sách cấp trên
cho ngân sách cấp dưới thực hiện theo hướng dẫn tại
Công văn số 8859/BTC-KBNN ngày 09/7/2013 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền
NSTW áp dụng cho TABMIS.
II. Bổ sung tài
khoản và sửa đổi nội dung tài khoản
1. Bổ sung trong nhóm 92 - Dự toán
chi đơn vị cấp trên các tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 9214 - Dự toán chi dự trữ
quốc gia phân bổ cấp 0.
- Tài khoản 9254 - Dự toán chi dự trữ
quốc gia phân bổ cho đơn vị cấp 1.
2. Bổ sung Tài khoản nhóm 95 - Dự
toán chi đơn vị cấp 4 các tài khoản sau:
- Tài khoản cấp 1: Tài khoản 9540 - Dự
toán chi dự trữ quốc gia.
- Tài khoản cấp 2 của Tài khoản 9540:
Tài khoản 9541 - Dự toán chi dự trữ quốc gia.
Nội dung ghi chép và kết cấu tài khoản
được hướng dẫn tại Phụ lục II - Nguyên tắc, nội dung và kết cấu tài khoản kế
toán kèm theo Công văn này.
III. Đổi tên mã
chi tiết của mã quỹ tài chính
- Đổi tên Quỹ Phòng chống ma túy (mã
91020) thành Quỹ Phòng, chống tội phạm.
- Đổi tên Quỹ Phòng chống bão lụt (mã 91049) thành Quỹ Phòng, chống thiên tai.
IV. Sửa đổi mã tính
chất nguồn kinh phí chi thường xuyên
Mã tính chất nguồn kinh phí thường
xuyên được thay thế như sau:
12- Kinh phí không giao tự chủ,
không giao khoán: Là kinh phí của cơ quan nhà nước
không thực hiện chế độ tự chủ; kinh phí không thực hiện tự chủ của cơ quan thực
hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định; không bao gồm các khoản
kinh phí được chi tiết theo mã tính chất nguồn kinh phí từ 14 đến 29;
13 - Kinh phí được giao tự chủ: Bao gồm kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và
các cơ quan nhà nước;
14- Kinh phí thực hiện chính sách
tiền lương: Bao gồm các
nguồn kinh phí để thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản
tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội;
15 - Kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9: Bao gồm các khoản dự toán kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau
ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán, không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các
đơn vị dự toán trực thuộc.
Kinh phí không giao tự chủ, không
giao khoán của cấp có thẩm quyền bổ sung
sau ngày 30/9 năm thực hiện dự toán (theo quy định tại Điều 64 Luật NSNN 2015) được hạch toán vào tài khoản kinh phí
không giao tự chủ, không giao khoán với tính chất chất nguồn
15.
16 - Kinh phí nghiên cứu khoa học:
Bao gồm các khoản kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời
gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được
cấp có thẩm quyền quyết định;
28 - Kinh phí giữ lại: Là kinh phí giữ lại không được
chi theo quy định của cấp có thẩm quyền;
29 - Kinh phí thường xuyên khác: Là các khoản kinh phí khác.
V. Hướng dẫn về ghi chép mã nhiệm
vụ chi, mã nguồn NSNN của tổ hợp tài khoản dự toán cấp 0 và cấp 1
1. Hướng dẫn ghi chép phân đoạn mã nhiệm vụ chi tại tổ
hợp tài khoản dự toán cấp 0 và cấp 1
Đối với tổ hợp tài khoản kế toán dùng
để hạch toán dự toán cấp 0 và cấp 1: hạch toán theo mã nhiệm
vụ chi NSNN được mã hóa tại Phụ lục I kèm theo Công văn này, hạch toán chi tiết
mã nhiệm vụ chi như sau:
a) Chi đầu tư phát triển
(1) Chi đầu tư
cho các dự án theo 13 lĩnh vực: Quốc phòng (được kết hợp
nhiệm vụ chi 835), An ninh và trật tự an toàn xã hội (836), Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề (837), Sự nghiệp
khoa học và công nghệ
(838), Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình (841), Sự nghiệp văn hóa thông tin (842), Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn (843), Sự nghiệp thể dục thể thao (844), Sự nghiệp bảo vệ môi trường
(845), Các hoạt động kinh tế (846),
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà
nước, tổ chức chính trị và các tổ chức
chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động
cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp
luật (847), Bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội
theo quy định của pháp luật (848); các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật (849).
(2) Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế;
các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật (được kết hợp nhiệm vụ chi 828).
(3) Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật: được kết hợp nhiệm vụ chi 859.
b) Chi dự trữ quốc gia: được kết hợp
nhiệm vụ chi 829.
c) Chi thường xuyên
Chi thường xuyên theo 13 lĩnh vực: Quốc
phòng (được kết hợp nhiệm vụ chi 861), An ninh và trật tự an toàn xã hội (862),
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề (864), Sự nghiệp khoa học và công nghệ
(867), Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình (865), Sự nghiệp văn hóa thông tin
(868), Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn (869), Sự nghiệp thể dục thể
thao (871), Sự nghiệp bảo vệ môi trường (874), Các hoạt động kinh tế (873), Hoạt
động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị
và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật (875), Bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính
sách xã hội theo quy định của pháp luật (872), Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật (877).
d) Chi trả nợ lãi các khoản tiền do
Chính phủ vay: Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính phủ vay (được kết hợp nhiệm
vụ chi 911).
e) Chi viện trợ: được kết hợp nhiệm vụ
chi 931.
g) Chi cho vay theo quy định của pháp
luật: Chi cho vay theo quy định của pháp luật (được kết hợp nhiệm vụ chi 949).
h) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
trung ương: Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương (được kết hợp nhiệm vụ
chi 949).
i) Chi chuyển nguồn của ngân sách
trung ương sang năm sau: Chi chuyển nguồn sang năm sau (được kết hợp nhiệm vụ
chi 949).
k) Chi bổ sung có mục tiêu: Chi bổ
sung có mục tiêu (được kết hợp nhiệm vụ chi 951).
l) Chi bổ sung cân đối ngân sách: Chi
bổ sung cân đối ngân sách (được kết hợp nhiệm vụ chi 952).
2. Hướng dẫn ghi chép phân đoạn mã nguồn tại tổ hợp tài khoản dự toán cấp 0 và cấp 1
Đối với tổ hợp tài khoản kế toán dùng
để hạch toán dự toán cấp 0 và cấp 1: hạch toán theo mã nguồn.
VI. Phương pháp hạch
toán kế toán dự toán
1. Phương pháp kế toán dự toán
cấp 0
1.1. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư
Nợ TK 9216, 9219 - Dự toán chi
ĐTXDCB, ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151 - Nguồn dự toán giao
trong năm, dự toán tăng thu
1.2. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi dự trữ quốc gia
Nợ TK 9214 - Dự toán chi dự trữ quốc
gia phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong
năm
1.3. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi thường xuyên
Nợ TK 9213 - Dự toán chi TX phân bổ cấp
0
Có TK 9111, 9151 - Nguồn dự toán giao
trong năm, dự toán tăng thu
1.4. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi trả nợ lãi do Chính phủ vay
Nợ TK 9226 - Dự toán chi trả nợ phân
bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong năm
1.5. Kế toán nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi viện trợ
Nợ TK 9223 - Dự toán chi viện trợ
phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong
năm
1.6. Kế toán nhập dự toán cấp 0
nhiệm vụ chi chuyển giao
(1) Trường hợp giao trong năm, ghi:
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong
năm
(2) Trường hợp giao bổ sung trong năm từ nguồn bổ sung mục tiêu
tăng thêm (951), ghi:
Nợ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao
phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9161 - Nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm
+ Trường hợp giao
bổ sung trong năm từ các nguồn bội chi tăng thêm, nguồn tăng thu, nguồn kết dư để bổ sung mục
tiêu tăng thêm, ghi
Nọ TK 9229 - Dự toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9141, 9151, 9171
1.7. Kế toán nhập dự toán cấp
0 của các nhiệm vụ khác
a) Nhiệm vụ chi cho vay theo quy định của pháp luật (949)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp
0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong
năm
b) Dự toán giao từ nguồn dự phòng
(932)
Nợ TK 9233 - Dự toán dự phòng phân bổ
cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn dự toán giao trong
năm
c) Dự toán giao nhiệm vụ chi chuyển
nguồn sang năm sau (949)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp
0
Có TK 9111 - Nguồn bội chi tăng thêm
d) Dự toán giao nhiệm vụ chi hỗ trợ
khoản 9, Điều 9, Luật NSNN(949)
Nợ TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp
0
Có TK 9111 - Nguồn bội chi tăng thêm
2. Kế toán phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp
1
2.1. Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán đầu tư giao trong năm
a) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự
toán đầu tư XDCB giao trong năm
Nợ TK 9256 - Dự toán chi đầu tư XDCB
phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9216 - Dự toán chi đầu tư XDCB
phân bổ cấp 0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 và cấp 1 cùng 1 mã nhiệm
vụ chi (tại tiết 1.1, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
b) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1
dự toán giao trong năm của các nhiệm vụ chi đầu tư phát triển khác, ghi:
Nợ TK 9259 - Dự toán chi ĐTPT khác
phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9219 - Dự toán chi ĐTPT khác
phân bổ cấp 0
Lưu ý: Phân
đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 và cấp 1 cùng 1 mã nhiệm vụ
chi (tại tiết 1.2, 1.3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
c) Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự
toán giao trong năm từ nguồn khác
(1) Nhiệm vụ chi cho vay theo quy
định của pháp luật (949)
Nợ TK 9256, 9259 - Dự toán chi
ĐTXDCB, ĐTPT khác phân bổ cấp 1
Có TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp
0
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 (tại điểm 7, Phụ
lục I kèm theo Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng
(tại tiết 1.1, hoặc 1.2, 1.3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
(2) Dự toán giao từ nguồn dự phòng
(932)
Nợ TK 9256, 9259 - Dự toán chi
ĐTXDCB, ĐTPT khác phân bổ cấp 1
Có TK 9233 - Dự toán dự phòng phân bổ
cấp 0
Lưu ý: Phân
đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 (tại điểm 6, Phụ lục I kèm
theo Công văn này), tổ hợp tài khoản
cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng (tại tiết 1.1, hoặc 1.2, 1.3, Phụ lục I kèm
theo Công văn này).
(3) Dự toán giao nhiệm vụ chi chuyển nguồn (949)
Nợ TK 9256, 9259 - Dự toán chi
ĐTXDCB, ĐTPT khác phân bổ cấp 1
Có TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp
0
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 (chi tiết điểm 8, Phụ lục I kèm theo Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng
(tại tiết 1.1, hoặc 1.2, 1.3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
(4) Dự toán giao nhiệm vụ chi hỗ trợ khoản 9, Điều 9 (949)
Nợ TK 9256, 9259 - Dự toán chi
ĐTXDCB, ĐTPT khác phân bổ cấp 1
Có TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp
0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 (chi tiết điểm 11, Phụ lục
I Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng (tại tiết
1.1, hoặc 1.2, 1.3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
2.2. Kế toán phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1
chi dự trữ quốc gia
Phân bổ từ cấp 0
tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nguồn dự trữ quốc gia:
Nợ TK 9254 - Dự toán chi dự trữ quốc
gia phân bổ cấp 1
Có TK 9214 - Dự toán dự trữ quốc gia
phân bổ cấp 0
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài
khoản cấp 0 (chi tiết điểm 2, Phụ lục I kèm theo Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng
(tại tiết 1.1, hoặc 1.2, 1.3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
2.3. Kế toán phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 chi
thường xuyên
a) Phân bổ
từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm:
Nợ TK 9253 - Dự toán chi thường xuyên
phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9213 - Dự toán chi thường xuyên
phân bổ cấp 0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 và cấp 1 cùng 1 mã nhiệm
vụ chi (tại điểm 3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
b) Phân bổ
từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm từ nguồn khác
(1) Nhiệm vụ chi cho vay theo quy
định của pháp luật
Nợ TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ
cho đơn vị cấp 1
Có TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp
0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 (tại điểm 7, Phụ lục I
kèm theo Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng (tại
điểm 3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
(2) Nhiệm vụ chi thường xuyên từ
nguồn dự phòng)
Nợ TK 9253 - Dự toán chi TX phân bổ
cho đơn vị cấp 1
Có TK 9233 - Dự toán dự phòng phân bổ
cấp 0
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp
0 (tại điểm 6, Phụ lục I kèm theo Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã
nhiệm vụ chi tương ứng (tại điểm 3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
(3) Dự toán giao nhiệm vụ chi chuyển nguồn (949)
Nợ TK 9253- Dự toán chi thường xuyên
phân bổ cấp 1
Có TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp
0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 (tại điểm 8, Phụ lục I
kèm theo Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng (tại
điểm 3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
(4) Dự toán giao nhiệm vụ chi hỗ trợ khoản 9, Điều 9 (949)
Nợ TK 9253 - Dự toán chi thường xuyên
phân bổ cấp 1
Có TK 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp
0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 (tại điểm 1.1, Phụ lục I
kèm theo Công văn này), tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng (tại
điểm 3, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
2.4. Kế
toán phân bổ từ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 chi viện trợ
Phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán
giao trong năm từ nguồn viện trợ:
Nợ TK 9263- Dự toán chi viện trợ phân
bổ cấp 1
Có TK 9223 - Dự toán chi viện trợ
phân bổ cấp 0
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0, cấp 1 cùng mã
nhiệm vụ chi (tại điểm 5, mã 931, Phụ lục I kèm theo Công văn này).
VII. Tổ chức thực
hiện
Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
căn cứ vào Thông tư số 08/2013/TT-BTC và hướng dẫn tại Công văn này để thực hiện.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính (Kho bạc Nhà nước) để nghiên cứu, thống nhất giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc KBNN;
- Lưu: VT, KBNN ( 270 bản).
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Nguyễn Hồng Hà
|