Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
33/2008/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Nghiệp
|
Ngày ban hành:
|
02/06/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2008/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 6 năm 2008
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP
ngày 01/07/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Ngân sách nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hệ thống Mục
lục ngân sách nhà nước áp dụng cho công tác lập dự toán, quyết định dự toán,
phân bổ giao dự toán, chấp hành dự toán và kế toán, quyết toán thu, chi ngân
sách nhà nước bao gồm:
- Danh mục mã số Chương - phụ lục số 01.
- Danh mục mã số ngành kinh tế - phụ lục số 02.
- Danh mục mã số nội dung kinh tế - phụ lục số 03.
- Danh mục mã số chương trình, mục
tiêu quốc gia - phụ lục số 04.
- Danh mục mã số nguồn ngân sách nhà nước - phụ lục số 05 .
- Danh mục mã số các cấp ngân sách - phụ lục số 06.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2009 và
thay thế hệ thống Mục lục ngân sách nhà
nước ban hành theo Quyết định số 280 TC/QĐ/NSNN ngày 15/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Quyết
định bổ sung, sửa đổi: số 148/2002/QĐ-BTC ngày 06/12/2002, số 156/2002/QĐ-BTC ngày 20/12/2002, số 26/2004/QĐ-BTC ngày 18/3/2004, số 23/2005/QĐ-BTC ngày 15/4/2005, số 70/2005/QĐ-BTC ngày 19/10/2005, số 01/2006/QĐ-BTC ngày 05/01/2006, số 26/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006, số 53/2006/QĐ-BTC ngày 04/10/2006, số 74/2006/QĐ-BTC ngày 20/12/2006, số 07/2007/QĐ-BTC ngày 13/02/2007, số 79/2007/QĐ-BTC ngày 01/10/2007, số 105/2007/QĐ-BTC ngày 19/12/2007, số 05/2008/QĐ-BTC ngày 23/01/2008; số 26/2008/QĐ-BTC ngày 14/5/2008; các Thông tư bổ sung, sửa đổi: số 156/1998/TT-BTC
ngày 12/12/1998,
số 60/1999/TT-BTC
ngày 01/6/1999,
số 67/2000/TT-BTC
ngày 13/7/2000,
số 67/2001/TT-BTC
ngày 22/8/2001;
các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia: số 25/2006/QĐ-BTC
ngày 11/4/2006,
số 75/2006/QĐ-BTC
ngày 20/12/2006,
số 37/2007/QĐ-BTC
ngày 17/3/2007,
số 88/2007/QĐ-BTC
ngày 23/10/2007
và số 103/2007/QĐ-BTC ngày 18/12/2007 ban hành danh mục mã số chương trình, mục
tiêu và dự án quốc gia giai đoạn 2006-2010. Những quy định và hướng dẫn
về Mục lục Ngân sách nhà nước trái với quy
định tại Quyết định này đều không có hiệu lực thi hành kể từ năm ngân sách
2009. Những khoản kinh phí của năm ngân
sách 2008 được chuyển nguồn sang năm ngân sách 2009 được hạch toán theo Mục lục Ngân sách nhà nước quy định tại Quyết
định này.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
Trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực
hiện Quyết định này.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban của Đáng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Toà án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website BỘ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
I/ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:
1. Nội
dung phân loại:
Phân loại theo Chương và cấp quản
lý (viết tắt là Chương) là phân loại dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ
quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản)
được tổ chức quản lý ngân sách riêng nhằm xác định trách nhiệm quản lý của cơ
quan, tổ chức đó đối với ngân sách nhà nước. Trong các Chương có một số Chương
đặc biệt dùng để phản ánh nhóm tổ chức, nhóm cá nhân có cùng tính chất, nhưng
không thuộc cơ quan chủ quản. Ví dụ: Các hợp tác xã của các loại hình do cấp
huyện quản lý đều được phản ánh vào Chương 756.
2. Mã số
hóa các nội dung phân loại:
Các nội dung phân loại được mã số
hóa 3 ký tự - N1N2N3, quy định như sau:
N1N2N3
có giá trị từ 001 đến 399 dùng để mã số hóa các cơ quan, tổ chức thuộc trung
ương quản lý
N1N2N3
có giá trị từ 400 đến 599 dùng để mã số hóa các cơ quan, tổ chức thuộc cấp tỉnh
quản lý
N1N2N3
có giá trị từ 600 đến 799 dùng để mã số hóa các cơ quan, tổ chức thuộc cấp
huyện quản lý
N1N2N3
có giá trị từ 800 đến 989 dùng để mã số hóa các cơ quan, tổ chức thuộc cấp xã
quản lý
Ví dụ: Mã 018 dùng để chỉ các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính; mã 418 dùng để chỉ đơn vị thuộc Sở Tài chính;
mã 618 dùng để chỉ Phòng Tài chính - Kế hoạch; mã 818 dùng để chỉ Tài chính xã.
3. Về
hạch toán:
Căn cứ khoản thu ngân sách đơn vị có trách nhiệm quản lý, nộp ngân sách
nhà nước thuộc cơ quan chủ quản để xác định mã số Chương; căn cứ khoản chi thuộc dự toán ngân sách giao đơn vị,
dự án đầu tư thuộc cơ quan chủ quản để xác định mã số Chương. Trường hợp sử
dụng kinh phí do ngân sách cấp trên ủy quyền thì hạch toán Chương của cơ quan
chủ quản thuộc ngân sách cấp trên đã ủy quyền, ví dụ: Sở Giao thông - Vận tải
sử dụng kinh phí do Bộ Giao thông - Vận tải ủy quyền thì hạch toán mã số Bộ
Giao thông - Vận tải (021), không hạch toán mã số của Sở Giao thông - Vận tải
(421).
Khi hạch toán thu, chi ngân sách
nhà nước chỉ cần hạch toán mã số Chương; căn cứ vào khoảng cách nêu trên sẽ biết được khoản
thu, chi thuộc cấp nào quản lý.
Đối với các khoản thu, chi liên quan hoạt động của Đoàn
đại biểu Quốc hội, hạch toán vào Chương 002 (Văn phòng Quốc hội), không hạch
toán vào Chương 402 (Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân).
Đối với mã số các Chương thuộc
cấp huyện, xã: Mã số được quy định thống nhất toàn quốc. Do đó, các địa phương
không được đặt mã số và tên Chương mới. Để phù hợp với thực tế tổ chức ở địa
phương; giao Sở Tài chính hướng dẫn việc hạch toán mã số Chương ở địa phương.
Ví dụ: Ở huyện tổ chức gộp chung các phòng có chức năng quản lý các ngành kinh
tế vào Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì hạch toán mã số Chương 612
(Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
II/ DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG:
Mã số
|
Tên
|
Ghi chú
|
Chương thuộc trung ương
|
Giá trị
từ 001 đến 399
|
001
|
Văn phòng Chủ tịch nước
|
|
002
|
Văn phòng Quốc hội
|
|
003
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
|
004
|
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
|
005
|
Văn phòng Chính phủ
|
|
008
|
Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng
|
|
009
|
Bộ Công an
|
|
010
|
Bộ Quốc phòng
|
|
011
|
Bộ Ngoại giao
|
|
012
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
013
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
014
|
Bộ Tư pháp
|
|
016
|
Bộ Công Thương
|
|
017
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
018
|
Bộ Tài chính
|
|
019
|
Bộ Xây dựng
|
|
021
|
Bộ Giao thông - Vận tải
|
|
022
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
023
|
Bộ Y tế
|
|
024
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
025
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
026
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
027
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
035
|
Bộ Nội vụ
|
|
036
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
037
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
038
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
039
|
Kiểm toán Nhà nước
|
|
040
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
|
041
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
|
042
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
|
044
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
|
045
|
Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
|
|
046
|
Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam
|
|
048
|
Hội đồng Liên minh các hợp tác xã Việt Nam
|
|
049
|
Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh
|
|
050
|
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
|
|
083
|
Ủy ban Dân tộc
|
|
088
|
Ủy ban sông Mê Kông
|
|
100
|
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
|
104
|
Ban Chỉ đạo quốc gia công nghệ thông tin
|
|
105
|
Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp
|
|
107
|
Liên hiệp các tổ chức hòa bình và hữu nghị
|
|
109
|
Văn phòng Trung ương Đảng
|
|
110
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
|
111
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
|
112
|
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
|
113
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
|
114
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
|
115
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
|
119
|
Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
|
|
120
|
Tổng công ty Đá quý và vàng Việt Nam
|
|
121
|
Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam
|
|
122
|
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
|
|
123
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
|
124
|
Tập đoàn Bưu chính, Viễn thông Việt Nam
|
|
125
|
Tổng công ty Hóa chất Việt Nam
|
|
126
|
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
|
|
127
|
Tổng công ty Thép Việt Nam
|
|
128
|
Tổng công ty Giấy Việt Nam
|
|
129
|
Tập đoàn Dệt May Việt Nam
|
|
130
|
Tổng công ty Cà phê Việt Nam
|
|
131
|
Tổng công ty Lương thực miền Bắc
|
|
132
|
Tổng công ty Lương thực miền Nam
|
|
133
|
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
|
|
134
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
|
|
135
|
Tổng công ty Hàng không Việt Nam
|
|
136
|
Tổng công ty Xăng dầu
|
|
137
|
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
|
|
138
|
Tổng công ty Xi măng Việt Nam
|
|
139
|
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
|
|
140
|
Ngân hàng Công thương Việt Nam
|
|
141
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
|
|
142
|
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
|
|
143
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
|
144
|
Ngân hàng Nhà đồng bằng sông Cửu Long
|
|
145
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
|
146
|
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
|
|
151
|
Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
|
|
152
|
Các đơn vị kinh tế liên doanh
có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
153
|
Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài
|
|
154
|
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc
doanh
|
|
158
|
Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia
của Nhà nước
|
|
160
|
Các quan hệ khác của ngân sách
|
|
161
|
Nhà thầu chính ngoài nước
|
|
162
|
Nhà thầu phụ ngoài nước
|
|
165
|
Tổng công ty Điện tử và Tin học
|
|
167
|
Tổng công ty Da giầy Việt Nam
|
|
169
|
Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam
|
|
170
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển
nhà và đô thị
|
|
171
|
Tổng công ty Mía đường I
|
|
172
|
Tổng công ty Mía đường II
|
|
173
|
Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm - Bảo Việt (Tập đoàn Bảo Việt)
|
|
174
|
Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn
|
|
175
|
Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
|
|
176
|
Các công ty trách nhiệm hữu hạn
Nhà nước một thành viên
|
(để
hạch toán các đơn vị không thuộc chủ quản của một trong các Chương trên)
|
399
|
Các đơn vị khác
|
|
Mã số chương thuộc cấp tỉnh
|
Giá trị
từ 400 đến 599
|
402
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
|
|
405
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
|
|
411
|
Sở Ngoại vụ
|
|
412
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
413
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
414
|
Sở Tư pháp
|
|
416
|
Sở Công Thương
|
|
417
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
418
|
Sở Tài chính
|
|
419
|
Sở Xây dựng
|
|
421
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
|
422
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
423
|
Sở Y tế
|
|
424
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
425
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
426
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
427
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
435
|
Sở Nội vụ
|
|
437
|
Thanh tra tỉnh
|
|
439
|
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
|
|
440
|
Đài Phát thanh
|
|
441
|
Đài Truyền hình
|
|
448
|
Hội đồng Liên minh các hợp tác xã Việt Nam
|
|
483
|
Ban Dân tộc
|
|
505
|
Ban quản lý khu công nghiệp
|
|
509
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
510
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
|
511
|
Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
|
512
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
|
513
|
Hội Nông dân tỉnh
|
|
514
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
|
515
|
Liên đoàn lao động tỉnh
|
|
552
|
Các đơn vị kinh tế liên doanh
có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
553
|
Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài
|
|
554
|
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
|
|
555
|
Kinh tế tư nhân
|
|
556
|
Kinh tế tập thể
|
(gồm
các loại hình hợp tác xã)
|
557
|
Kinh tế cá thể
|
|
558
|
Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia
của nhà nước
|
|
560
|
Các quan hệ khác của ngân sách
|
|
561
|
Nhà thầu chính ngoài nước
|
|
562
|
Nhà thầu phụ ngoài nước
|
|
563
|
Các Tổng công ty địa phương quản lý
|
|
564
|
Các công ty trách nhiệm hữu hạn
Nhà nước một thành viên
|
(để
hạch toán các đơn vị không thuộc chủ quản của một trong các Chương trên)
|
599
|
Các đơn vị khác
|
|
Mã số chương thuộc cấp huyện
|
Giá trị
từ 600 đến 799
|
605
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
|
|
612
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
614
|
Phòng Tư pháp
|
|
616
|
Phòng Công Thương
|
|
618
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
|
619
|
Phòng Quản lý đô thị
|
|
620
|
Phòng Kinh tế
|
|
622
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
623
|
Phòng Y tế
|
|
624
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
625
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
|
626
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
|
635
|
Phòng Nội vụ
|
|
637
|
Thanh tra huyện
|
|
639
|
Thanh tra xây dựng huyện
|
|
640
|
Đài Phát thanh
|
|
648
|
Bệnh viện huyện
|
|
709
|
Huyện ủy
|
|
710
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện
|
|
711
|
Huyện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
|
712
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện
|
|
713
|
Hội Nông dân huyện
|
|
714
|
Hội Cựu chiến binh huyện
|
|
715
|
Liên đoàn Lao động huyện
|
|
754
|
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
|
|
755
|
Kinh tế tư nhân
|
|
756
|
Kinh tế tập thể
|
(gồm
các loại hình hợp tác xã)
|
757
|
Kinh tế cá thể
|
|
758
|
Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia
của Nhà nước
|
|
760
|
Các quan hệ khác của ngân sách
|
|
799
|
Các đơn vị khác
|
|
Mã số chương thuộc cấp xã
|
Giá trị
từ 800 đến 989
|
802
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân
|
|
805
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
|
|
809
|
Ban công an
|
|
810
|
Ban quân sự
|
|
811
|
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã
|
|
812
|
Hội Liên hiệp phụ nữ xã
|
|
813
|
Hội Nông dân xã
|
|
814
|
Hội Cựu chiến binh xã
|
|
818
|
Tài chính xã
|
|
819
|
Đảng ủy xã
|
|
820
|
Ủy ban mặt trận Tổ quốc xã
|
|
822
|
Trường Mầm non, nhà trẻ
|
|
823
|
Trạm Y tế xã
|
|
839
|
Thanh tra xây dựng xã
|
|
854
|
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
|
|
855
|
Kinh tế tư nhân
|
|
856
|
Kinh tế tập thể
|
|
857
|
Kinh tế cá thể
|
|
860
|
Các quan hệ khác của ngân sách
|
|
989
|
Các đơn vị khác
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC MÃ SỐ NGÀNH KINH TẾ (LOẠI, KHOẢN)
(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
I/ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:
1. Nội
dung phân loại:
Phân loại theo ngành kinh tế
(viết tắt là Loại, Khoản) là dựa vào
tính chất hoạt động kinh tế (ngành kinh tế quốc dân) để hạch toán thu, chi ngân
sách nhà nước. Loại được xác định trên cơ sở tính chất hoạt động của ngành kinh
tế cấp I; Khoản được xác định trên cơ sở
tính chất hoạt động của ngành kinh tế cấp II hoặc cấp III theo phân ngành kinh
tế quốc dân nhằm bảo đảm yêu cầu quản lý ngân sách nhà nước.
2. Mã số
hóa các nội dung phân loại:
Các nội dung phân loại (Loại, Khoản) được mã số hóa 3 ký tự - N1N2N3,
quy định như sau:
- Loại: Được mã số hóa N1N2N3,
trong đó ký tự N3 với giá trị chẵn không (0), khoảng cách giữa các loại là 30 giá trị (riêng
Loại Công nghiệp chế biến, chế tạo là 60 giá trị). Các giá trị liền sau mã số
Loại dùng để mã số các Khoản thuộc Loại
đó.
- Khoản
của từng Loại: Được mã số hóa N1N2N3, trong đó
ký tự N3 với giá trị từ 1 đến 9; riêng giá trị N3 là 9
dùng để mã hóa các hoạt động khác (chưa được phân loại vào các Khoản có tên trong 01 Loại).
3. Về
hạch toán:
Căn cứ tính chất của hoạt động
phát sinh nguồn thu ngân sách hoặc khoản
chi ngân sách cho hoạt động có tính chất gì để xác định mã số Loại, Khoản.
Khi hạch toán thu, chi ngân sách
nhà nước, chỉ hạch toán mã số Khoản, căn
cứ vào khoảng cách nằm trong khoảng sẽ xác định được khoản thu, chi ngân sách thuộc về Loại nào.
II/ DANH MỤC MÃ SỐ NGÀNH KINH TẾ (LOẠI, KHOẢN):
Loại, Khoản
|
Mã số
|
Tên gọi
|
Ghi chú
|
Loại
|
010
|
NÔNG NGHIỆP - LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN
|
|
Khoản
|
011
|
Trồng trọt
|
- Bao gồm tất cả các hoạt động có liên quan tới trồng trọt các
loại cây ngắn ngày hoặc dài ngày: cây lúa, cây lương thực khác, cây công
nghiệp, cây dược liệu, cây ăn quả và các loại cây khác...
- Phản ánh cả hoạt động sự nghiệp kinh tế, điều tra... thuộc ngành trồng trọt
|
Khoản
|
012
|
Chăn nuôi
|
- Bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến chăn nuôi các loại
gia súc, gia cầm và các loại chăn nuôi khác;
- Phản ánh cả hoạt động sự nghiệp kinh tế, điều tra... thuộc ngành chăn nuôi
|
Khoản
|
013
|
Trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp
|
- Hoạt động kết hợp trồng trọt và chăn nuôi nhưng không có hoạt
động nào chiếm hơn 66% giá trị sản xuất của đơn vị
|
Khoản
|
014
|
Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
|
- Bao gồm tất cả các hoạt động có liên quan: bảo vệ thực vật,
kích thích tăng trưởng, chống sâu bệnh, bảo quản tinh đông viên, giống; hoạt
động kiểm dịch, phân loại sản phẩm, thuê máy móc, thiết bị nông nghiệp, các
hoạt động thầu khoán trong nông nghiệp; hoạt động bảo vệ động vật đối với
loại hình trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp...;
- Hoạt động khuyến nông
|
Khoản
|
015
|
Hoạt động thú y
|
Bao gồm hoạt động bảo vệ, chăm sóc các loại động vật
|
Khoản
|
016
|
Thủy lợi và các hoạt động dịch vụ có liên quan
|
Bao gồm hệ thống thủy lợi, hồ đập, kênh mương tưới tiêu phục vụ
nông nghiệp; phản ánh cả hoạt động sự nghiệp kinh tế, điều tra, bảo dưỡng sửa chữa các tuyến đê, công trình thủy
lợi…
|
Khoản
|
017
|
Trồng rừng và chăm sóc rừng
|
Phản ánh các hoạt động trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng
|
Khoản
|
018
|
Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp
|
Bao gồm cả hoạt động khuyến lâm
|
Khoản
|
021
|
Hoạt động định canh, định cư và kinh tế mới
|
|
Khoản
|
022
|
Khai thác thủy sản
|
- Bao gồm đánh bắt thủy hải sản trong tất cả các loại nguồn
nước, chế biến thủy sản ngay trên tàu...
|
Khoản
|
023
|
Nuôi trồng thủy sản
|
- Phản ánh cả hoạt động sự nghiệp kinh tế: khuyến ngư, điều tra, khoanh nuôi, bảo vệ nguồn lợi thủy
sản...
|
Khoản
|
024
|
Khai thác gỗ và lâm sản khác; thu nhặt sản phẩm từ rừng;... và
dịch vụ liên quan
|
|
Loại
|
040
|
CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG
|
|
Khoản
|
041
|
Khai thác và thu gom than cứng, than non và than bùn
|
- Bao gồm cả hoạt động làm sạch, tuyển chọn, nghiền, sàng, phân
loại than, sản xuất than bánh của tất cả các loại than
|
Khoản
|
042
|
Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên
|
- Phản ánh hoạt động khai thác giếng dầu bằng các phương pháp,
khai thác sản xuất khí đốt tự nhiên, kể cả hoạt động hóa lỏng; bao gồm cả
hoạt động xử lý như gạn, chắt khử muối, khử nước, khử tạp chất và một số quy
trình khác nhưng không làm thay đổi đặc trưng cơ bản của sản phẩm
|
Khoản
|
043
|
Khai thác quặng sắt
|
|
Khoản
|
044
|
Khai thác quặng không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm)
|
- Bao gồm cả tuyển chọn, nghiền đập, sàng lọc và các hoạt động
khác có liên quan đến khai thác quặng...
|
Khoản
|
045
|
Khai thác quặng kim loại quý hiếm
|
- Bao gồm cả tuyển chọn, nghiền, đập, rửa, sàng lọc, tách quặng
bằng các phương pháp
|
Khoản
|
046
|
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
|
|
Khoản
|
047
|
Khai khoáng chưa được phân vào đâu
|
- Bao gồm khoáng hóa chất, khoáng phân bón, khai thác muối...
|
Khoản
|
048
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên
|
- Bao gồm khoan định hướng, xây dựng dàn khoan, trát bờ giếng,
bơm giếng dầu...
|
Khoản
|
069
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác
|
- Phản ánh cả các hoạt động điều
tra thăm dò, khảo sát phục vụ cho hoạt động khai thác mỏ và quặng khác
|
Loại
|
070
|
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
|
|
Khoản
|
071
|
Sản xuất chế biến thực phẩm
|
- Bao gồm các hoạt động giết mổ, chế biến, đóng gói, bảo quản,
ướp lạnh các loại thịt, thủy sản, rau quả, dầu và mỡ động, thực vật; chế biến
sữa, các sản phẩm từ sữa; sản xuất các loại bánh từ bột, sản xuất đường, sản
xuất ca cao, sôcôla, mứt, kẹo, sản xuất mỳ ống, mỳ sợi; sản xuất thức ăn gia
súc, gia cầm và thủy sản...
|
Khoản
|
072
|
Sản xuất đồ uống
|
- Bao gồm các loại: rượu, bia, nước ngọt, nước khoáng và nước
uống không cồn...
|
Khoản
|
073
|
Sản xuất sản phẩm thuốc lá
|
|
Khoản
|
074
|
Sản xuất sợi, dệt vải, sản xuất hàng dệt khác và hoàn thiện sản
phẩm dệt
|
- Bao gồm tất cả các hoạt động sản xuất sản phẩm từ nguyên liệu
vải, sợi...
|
Khoản
|
075
|
Sản xuất trang phục
|
- Bao gồm cả sản xuất sản phẩm từ da, lông thú, sản xuất trang
phục dệt kim, đan móc…
|
Khoản
|
076
|
Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan
|
- Bao gồm: Thuộc, sơ chế da; sản xuất vali, túi sách, yên đệm;
sơ chế và nhuộm da, lông thú; sản xuất giày dép
|
Khoản
|
077
|
Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết,
bện
|
- Bao gồm cả hoạt động cưa, xẻ; sản xuất các sản phẩm dùng trong
xây dựng; sản xuất các loại giường, bàn, tủ và các sản phẩm khác từ gỗ, song,
tre, mây...
|
Khoản
|
078
|
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
|
- Bao gồm sản xuất bột giấy, giấy, bìa, giấy nhăn, bao bì, các
loại giấy khác như giấy than, giấy vệ sinh từ các nguyên liệu khác nhau
|
Khoản
|
081
|
In, sao chép bản ghi các loại
|
- Bao gồm cả các loại dịch vụ như đóng sách, sắp chữ, khắc bản
in…; sao chép bản ghi các loại
|
Khoản
|
082
|
Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế
|
|
Khoản
|
083
|
Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất
|
- Bao gồm sản xuất hóa chất cơ bản, sản xuất phân bón và hợp
chất ni tơ, các dạng nhựa và cao su tổng hợp; thuốc trừ sâu, trừ cỏ, các loại
sơn, vécni, mực in, matít, sản xuất sản phẩm mỹ phẩm, xà phòng, các chất tẩy
rửa khác; sản xuất sợi nhân tạo
|
Khoản
|
084
|
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
|
- Bao gồm cả băng, bông y tế, chỉ khâu trong y tế, xi măng dùng
trong nha khoa...
|
Khoản
|
085
|
Sản xuất các sản phẩm từ cao su
|
|
Khoản
|
086
|
Sản xuất các sản phẩm từ nhựa (plastic)
|
|
Khoản
|
087
|
Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác
|
- Bao gồm sản xuất thủy tinh; gốm sứ và vật liệu chịu lửa và
không chịu lửa; sản xuất xi măng, vôi, bê tông...
|
Khoản
|
088
|
Sản xuất kim loại
|
- Bao gồm: Sản xuất sắt, thép, gang, kim loại màu và kim loại
quý
|
Khoản
|
091
|
Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)
|
- Bao gồm sản xuất các cấu kiện kim loại, sản xuất vũ khí đạn
dược, các sản phẩm khắc bằng kim loại; các dịch vụ, gia công kim loại
|
Khoản
|
092
|
Sản xuất sản phẩm điện tử, và sản phẩm quang học
|
- Bao gồm cả sản xuất đồng hồ. Riêng sản xuất sản phẩm máy vi
tính hạch toán vào Khoản 261
|
Khoản
|
093
|
Sản xuất thiết bị điện
|
|
Khoản
|
094
|
Sản xuất máy móc, thiết bị chưa phân được vào đâu
|
- Bao gồm: Sản xuất tua bin, động cơ (trừ động cơ máy bay, ô tô
và mô tô xe máy); thiết bị sử dụng năng lượng; máy bơm, máy nén; sản xuất bi,
hộp số, các bộ phận truyền chuyển động; sản xuất lò nướng, lò luyện; sản xuất
máy thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi
tính); sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ và khí nén,... Sản xuất máy
nông nghiệp và lâm nghiệp; máy công cụ, máy luyện kim, máy khai thác mỏ và
xây dựng; máy chế biến thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc y tế; máy cho
ngành dệt, may, sản xuất các thiết bị khác
|
Khoản
|
095
|
Sản xuất xe có động cơ
|
Bao gồm sản xuất xe có động cơ và rơ moóc
|
Khoản
|
096
|
Sản xuất phương tiện vận tải khác
|
Bao gồm: Đóng tàu thuyền, xe lửa, xe điện, máy bay, tàu vũ trụ,
xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội; sản xuất mô tô, xe máy, xe đạp,…
|
Khoản
|
097
|
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
|
|
Khoản
|
099
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo khác
|
Bao gồm: sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn, sản xuất nhạc
cụ, sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, sản xuất đồ chơi, trò chơi, sản xuất
thiết bị, dụng cụ y tế,…
|
Khoản
|
101
|
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
|
|
Khoản
|
102
|
Hoạt động khuyến công
|
Dùng để hạch toán các khoản
thu, chi ngân sách của các hoạt động khuyến công theo chế độ quy định.
|
Loại
|
130
|
SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ
|
|
Khoản
|
131
|
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
|
- Bao gồm sản xuất, tập trung, truyền tải và phân phối điện để
bán cho các đơn vị sản xuất kinh doanh và các hộ gia đình của tất cả các
nguồn thủy điện, nhiệt điện, điện hạt nhân…
|
Khoản
|
132
|
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
|
Không bao gồm hoạt động khai thác khí đốt tự nhiên đã hạch toán
ở Khoản 042
|
Khoản
|
133
|
Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá
|
|
Khoản
|
134
|
Khai thác lọc và phân phối nước
|
- Dùng trong sinh hoạt và dùng cho các hoạt động khác (loại trừ
các hoạt động tưới tiêu nông nghiệp và các hoạt động xử lý nước thải)
|
Khoản
|
159
|
Các hoạt động khác có liên quan
|
|
Loại
|
160
|
XÂY DỰNG
|
- Các khoản của loại này chỉ dùng để phản ánh hoạt
động của các đơn vị thuộc ngành xây dựng (lưu ý các khoản chi về xây dựng cơ bản của các đơn vị và tổ chức được
cấp vốn ngân sách nhà nước thì hạch toán Loại, Khoản
thích hợp)
|
Khoản
|
161
|
Xây dựng nhà các loại
|
|
Khoản
|
162
|
Xây dựng công trình đường sắt
|
|
Khoản
|
163
|
Xây dựng công trình đường bộ
|
|
Khoản
|
164
|
Xây dựng công trình công ích
|
|
Khoản
|
165
|
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
|
|
Khoản
|
166
|
Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
|
|
Khoản
|
167
|
Kiến thiết thị chính
|
- Phản ánh các hoạt động sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng
hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè của đô thị, giao thông nội thị, công viên và
các hoạt động sự nghiệp thị chính khác
|
Khoản
|
168
|
Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây
dựng khác
|
- Không bao gồm hoạt động kiến thiết thị chính đã được hạch toán
vào Khoản 167
|
Khoản
|
171
|
Hoàn thiện công trình xây dựng
|
|
Khoản
|
189
|
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
|
|
Loại
|
190
|
BÁN BUÔN, BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ
KHÁC
|
|
Khoản
|
191
|
Hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu
|
|
Khoản
|
192
|
Dự trữ vật tư, thiết bị, hàng hóa và dịch vụ bảo quản
|
- Bao gồm các khoản dự
trữ của các ngành hạch toán theo Loại, Khoản
thích hợp (không bao gồm hoạt động dự trữ quốc gia được hạch toán vào Khoản 353)
|
Khoản
|
193
|
Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
|
|
Khoản
|
194
|
Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
|
|
Khoản
|
195
|
Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
|
|
Loại
|
220
|
VẬN TẢI, KHO BÃI
|
* Phần thu: phản ánh thu từ hoạt động kinh doanh vận tải của tất
cả các loại phương tiện, thu sự nghiệp và các khoản
thu khác của các hoạt động giao thông vận tải
|
Khoản
|
221
|
Vận tải đường sắt
|
* Phần chi: phản ánh các khoản
chi xây dựng cơ bản, chi sự nghiệp duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, đảm bảo an
toàn giao thông và các khoản chi khác
có liên quan tới các hoạt động giao thông vận tải
|
Khoản
|
222
|
Vận tải bằng xe buýt
|
* Khi có phát sinh thu, chi hạch toán tương ứng với từng Khoản của Loại này
|
Khoản
|
223
|
Vận tải đường bộ khác
|
|
Khoản
|
224
|
Vận tải đường ống
|
- Phản ánh hoạt động vận tải các loại hàng hóa, vật liệu xây
dựng... (loại trừ phân phối khí tự nhiên hoặc khí được sản xuất vận tải bằng
đường ống, hạch toán Khoản 132)
|
Khoản
|
225
|
Vận tải ven biển và viễn dương
|
|
Khoản
|
226
|
Vận tải đường thủy nội địa
|
|
Khoản
|
227
|
Vận tải hàng không
|
|
Khoản
|
228
|
Kho bãi và lưu giữ hàng hoá
|
|
Khoản
|
231
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải
|
- Bao gồm các hoạt động có liên quan tới vận tải hành khách và
hàng hóa như: ga tàu hỏa, bến bãi để xe, điều
khiển giao thông, hoa tiêu, dẫn tàu, trạm cân, đăng kiểm phương tiện giao
thông; bốc xếp hàng hoá…
|
Loại
|
250
|
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
Khoản
|
251
|
Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản khác
|
|
Khoản
|
252
|
Hoạt động phát thanh
|
|
Khoản
|
253
|
Hoạt động truyền hình
|
|
Khoản
|
254
|
Hoạt động thông tấn
|
|
Khoản
|
255
|
Hoạt động viễn thông
|
Bao gồm hoạt động thông tin qua dây cáp, phát sóng, tiếp âm, vệ
tinh, điện thoại, điện báo, Internet và bảo dưỡng mạng lưới thông tin…
|
Khoản
|
256
|
Hoạt động bưu chính và chuyển phát
|
Bao gồm hoạt động thu nhận, vận chuyển và phân phát thư tín, bưu
kiện, tem thư… trong và ngoài nước
|
Khoản
|
257
|
Hoạt động sản xuất phần cứng máy vi tính
|
Bao gồm máy tính các loại, các thiết bị ngoại vi…
|
Khoản
|
258
|
Hoạt động sản xuất phần mềm máy vi tính
|
Bao gồm phần mềm đóng gói, phần mềm hoàn chỉnh chưa đóng gói,
Module chương trình, phần mềm nhúng, phần mềm theo đơn đặt hàng, xây dựng
trang web,…
|
Khoản
|
261
|
Hoạt động sản xuất các phương tiện phục vụ hoạt động công nghệ
thông tin
|
|
Khoản
|
262
|
Hoạt động sản xuất thiết bị truyền dẫn, linh kiện, phụ kiện phục
vụ hoạt động công nghệ thông tin
|
|
Khoản
|
263
|
Sản xuất lưu trữ thông tin điện tử
|
Bao gồm tạo lập thông tin điện tử, tạo lập nội dung điện tử…
|
Khoản
|
279
|
Dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan công nghệ thông
tin
|
|
Loại
|
280
|
HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
|
Khoản
|
281
|
Hoạt động điều tra, quan
trắc, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, mô hình quản lý về phát triển và bảo vệ môi
trường
|
|
Khoản
|
282
|
Hoạt động xử lý chất thải rắn
|
Gồm cả các hoạt động thu gom, xử lý, chôn, đốt chất thải rắn và
khắc phục ô nhiễm chất rắn
|
Khoản
|
283
|
Hoạt động xử lý chất thải lỏng
|
Gồm các hoạt động thu gom, xử lý nước thải và khắc phục ô nhiễm
chất lỏng
|
Khoản
|
284
|
Hoạt động xử lý chất thải khí, khắc phục ô nhiễm không khí
|
|
Khoản
|
285
|
Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của tiếng ồn
|
|
Khoản
|
286
|
Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của phóng xạ, xử lý chất
độc hóa học và ô nhiễm chất độc hóa học
|
|
Khoản
|
287
|
Hoạt động bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Khu bảo tồn
thiên nhiên, Vườn quốc gia)
|
|
Khoản
|
309
|
Hoạt động bảo vệ môi trường khác
|
Bao gồm cả hoạt động điều
phối, giám sát, kiểm tra chất lượng chuyên ngành bảo vệ môi trường (không
thuộc hoạt động thanh tra theo Luật
Thanh tra)
|
Loại
|
310
|
DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
|
|
Khoản
|
311
|
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
|
Bao gồm hoạt động của khách sạn, biệt thự, nhà khách, nhà nghỉ,
nhà trọ, phòng trọ
|
Khoản
|
312
|
Cơ sở lưu trú khác
|
Bao gồm hoạt động của ký túc xá học sinh, sinh viên, chỗ nghỉ
trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm,…
|
Khoản
|
313
|
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
|
Bao gồm hoạt động của nhà hàng, quán ăn, dịch vụ ăn uống phục vụ
lưu động khác
|
Khoản
|
314
|
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và
dịch vụ ăn uống khác
|
|
Khoản
|
315
|
Dịch vụ phục vụ đồ uống
|
Bao gồm hoạt động của quán rượu, bia, quầy bar và dịch vụ phục
vụ đồ uống khác
|
Loại
|
340
|
TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ
BẢO HIỂM
|
|
Khoản
|
341
|
Hoạt động của ngành ngân hàng
|
|
Khoản
|
342
|
Hoạt động của thị trường chứng khoán
|
|
Khoản
|
343
|
Các hoạt động trung gian tài chính khác
|
- Bao gồm hoạt động của các thị trường tài chính khác; chi cho
các quỹ hỗ trợ phát triển kinh tế; cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển
và cho vay lại; hỗ trợ cho kinh doanh của các công ty tài chính; chi tham gia
góp vốn của Chính phủ Việt Nam với các liên doanh nước ngoài và các đối tác
khác trong lĩnh vực tài chính - tín dụng...
|
Khoản
|
344
|
Hoạt động của kinh doanh bảo hiểm
|
Bao gồm cả tái bảo hiểm
|
Khoản
|
345
|
Các biện pháp tài chính
|
* Phần thu: - Phản ánh các khoản
thu huy động, đóng góp tự nguyện (bằng tiền, hiện vật) và thu vay (tín phiếu,
trái phiếu, công trái...) của dân và các tổ chức kinh tế trong nước theo quy
định của Nhà nước
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quyết định của cấp có thẩm
quyền.
- Thu bán tài sản nhà nước, thu hồi vốn cũ của các doanh nghiệp,
thu thanh lý tài sản của các đơn vị hành chính - sự nghiệp và thu do cổ phần
hóa các doanh nghiệp nhà nước
- Một số khoản thu khác
do các cá thể nộp như: thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí
trước bạ, lệ phí giao thông...
* Phần chi: Chi trả nợ cả gốc và lãi các khoản vay trong nước, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
Khoản
|
346
|
Quan hệ giữa các cấp ngân sách
|
- Phản ánh thu - chi
chuyển giao giữa các cấp ngân sách: số bổ sung, thưởng vượt dự toán thu và
các khoản thu, chi khác (nếu có)
|
Khoản
|
347
|
Kết dư ngân sách
|
- Kết dư sau khi đã trích quỹ dự trữ tài chính theo quyết định
của cấp có thẩm quyền, số kết dư còn lại được chuyển vào thu ngân sách
|
Khoản
|
348
|
Quan hệ tài chính với nước ngoài
|
- Phản ánh những giao dịch về tài chính của Chính phủ Việt Nam với các tổ chức và Chính phủ các nước theo các hiệp định ký kết về: vay (trả) nợ, viện trợ, hợp
tác lao động với nước ngoài, lưu học sinh nước ngoài tại Việt Nam...
|
Khoản
|
351
|
Quan hệ tài chính với các tổ chức và cá nhân nước ngoài
|
Phản ánh thu, chi những khoản
viện trợ không thuộc các hiệp định ký kết của Chính phủ.
|
Khoản
|
353
|
Hoạt động quản lý quỹ dự trữ quốc gia
|
Hoạt động dự trữ và dịch vụ bảo quản hàng hóa dự trữ quốc gia
của Cục Dự trữ Quốc gia, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và
các cơ quan khác được giao nhiệm vụ
|
Khoản
|
369
|
Quan hệ tài chính khác
|
- Phản ánh thu, chi khác của ngân sách nhà nước: chi phí cho in
ấn và đổi tiền... thu các khoản phạt,
tịch thu. Chi thưởng cho các đối tượng phát hiện tham ô và vi phạm pháp luật, chi hỗ trợ các đơn vị thuộc ngân sách
cấp khác, chi trả các khoản thu năm
trước
- Thu, chi phát sinh do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ hạch toán
- Các hoạt động thu, chi khác của ngân sách nhà nước không thể
phân được vào các ngành
|
Loại
|
370
|
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
|
|
Khoản
|
371
|
Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ
thuật
|
- Bao gồm các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng khoa học trong các
lĩnh vực: toán học, vật lý, thiên văn, hóa học, khoa học trái đất, khoa học
sự sống, y học, nông nghiệp... và các hoạt động khoa học khác
|
Khoản
|
372
|
Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội và nhân văn
|
- Bao gồm các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và phát triển khoa học
trong các lĩnh vực: kinh tế, tâm lý, luật
pháp, ngôn ngữ, nghệ thuật... (loại trừ nghiên cứu thị trường hạch toán vào Khoản 431)
|
Khoản
|
373
|
Hoạt động khoa học - công nghệ khác
|
- Bao gồm cả điều tra cơ
bản thuộc tất cả các ngành khoa học (được bố trí dự toán từ nguồn kinh phí
nghiên cứu khoa học)
|
Khoản
|
374
|
Hoạt động nghiên cứu về môi trường
|
|
Loại
|
400
|
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
|
|
Khoản
|
401
|
Kinh doanh bất động sản
|
- Phản ánh các hoạt động mua bán, cho thuê và quản lý bất động
sản thuộc quyền sở hữu hoặc đi thuê như: các khu nhà ở, mua bán đất ở, đất
phục vụ cho việc cắm trại, nghỉ mát...
|
Khoản
|
402
|
Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản
|
- Hoạt động liên quan đến tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản
|
Loại
|
430
|
HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
|
|
Khoản
|
431
|
Các hoạt động tư vấn về pháp luật,
kế toán, kiểm toán, thuế, thẩm định giá tài sản, nghiên cứu thị trường, thăm
dò dư luận xã hội, tư vấn về quản lý và kinh doanh
|
|
Khoản
|
432
|
Các hoạt động điều tra,
thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, nhân văn và điều tra khác
|
- Phản ánh hoạt động điều
tra, khảo sát của các sự nghiệp khác trong các lĩnh vực như: tư vấn về thăm
dò, khảo sát địa chất, đo đạc địa giới, phân hạng ruộng đất, vẽ bản đồ (đo
đạc - thành lập bản đồ địa hình và địa chính), đo đạc và cắm mốc biên giới, điều tra tài nguyên, khí tượng thủy văn và
các hiện tượng thiên nhiên khác. Điều
tra dân số, điều tra nhân trắc học và
các loại điều tra khác.
Không hạch toán các khoản
thu, chi từ hoạt động điều tra, quan
trắc... đối với lĩnh vực môi trường do đã được hạch toán ở Khoản 281.
- Lưu trữ hồ sơ địa chính và các sự nghiệp kinh tế khác như:
hoạt động của các trung tâm thông tin các ngành (trừ trung tâm thông tin của
ngành văn hóa)
|
Khoản
|
433
|
Quảng cáo (trừ in quảng cáo)
|
|
Khoản
|
434
|
Cho thuê các loại phương tiện vận tải
|
- Không kèm người điều
khiển (nếu có người điều khiển hạch
toán ở Loại 220, Khoản tương ứng)
|
Khoản
|
435
|
Cho thuê máy móc, thiết bị các loại
|
|
Khoản
|
436
|
Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác
|
|
Khoản
|
437
|
Xử lý dữ liệu và các hoạt động có liên quan
|
- Bao gồm cả hoạt động khai thác dữ liệu kinh tế, tài chính,
thống kê, kỹ thuật...
|
Khoản
|
438
|
Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm
|
|
Khoản
|
441
|
Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các
dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
|
|
Khoản
|
442
|
Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan
|
|
Khoản
|
459
|
Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ
kinh doanh khác
|
|
Loại
|
460
|
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ
CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ AN NINH - QUỐC PHÒNG, ĐẢM BẢO XÃ
HỘI BẮT BUỘC
|
|
Khoản
|
461
|
Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
|
Khoản
|
462
|
Hoạt động của tổ chức chính trị
- xã hội
|
- Bao gồm: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên
hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật
Việt Nam...
|
Khoản
|
463
|
Các hoạt động quản lý hành chính nhà nước
|
- Phản ánh hoạt động hành chính - sự nghiệp của các cơ quan quản
lý nhà nước thuộc Trung ương và địa phương và công tác quản lý các chính sách
kinh tế - xã hội, thống kê, tài chính, dự trữ, thuế vụ, kho bạc, hải quan...
|
Khoản
|
464
|
Hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục - đào
tạo, văn hóa, xã hội
|
|
Khoản
|
465
|
Hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực khác
|
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh,...
|
Khoản
|
466
|
Hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực điều phối và hỗ trợ các hoạt động kinh tế -
xã hội có hiệu quả hơn
|
- Phản ánh hoạt động quản lý nhà nước thuộc ngành địa chính, khí
tượng thủy văn, biên giới...
|
Khoản
|
467
|
Hoạt động ngoại giao
|
|
Khoản
|
468
|
Hoạt động quốc phòng
|
- Loại trừ các hoạt động nghiên cứu khoa học, đào tạo, y tế, sự
nghiệp kinh tế... được hạch toán vào các Loại tương ứng
|
Khoản
|
471
|
Hoạt động trật tự, an ninh - xã hội
|
- Loại trừ các hoạt động nghiên cứu khoa học, đào tạo, y tế...
được hạch toán vào các Loại tương ứng
|
Khoản
|
472
|
Hoạt động của các tổ chức xã hội
|
- Bao gồm các tổ chức xã hội như: Hội Chữ thập
đỏ, Hội Người mù, Hội Luật gia Việt Nam...
|
Khoản
|
473
|
Hoạt động của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp
|
- Hội Kiến trúc sư, Hội Nuôi ong, Hội Làm
vườn...
|
Khoản
|
474
|
Hoạt động bảo đảm xã hội, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt
buộc
|
- Bao gồm các hoạt động cung cấp tài chính và quản lý các chương
trình bảo đảm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ cấp khó khăn, trợ
cấp cho quỹ hưu trí... do Nhà nước tài trợ
|
Loại
|
490
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
Khoản
|
491
|
Giáo dục mầm non
|
- Bao gồm hoạt động nhà trẻ, mẫu giáo
|
Khoản
|
492
|
Giáo dục tiểu học
|
- Bao gồm cả các trường dạy trẻ có khuyết tật
|
Khoản
|
493
|
Giáo dục phổ thông trung học cơ sở
|
|
Khoản
|
494
|
Giáo dục trung học phổ thông
|
- Bao gồm cả trung học chuyên ban
|
Khoản
|
495
|
Giáo dục thường xuyên và hoạt động phục vụ cho giáo dục
|
- Bao gồm cả giáo dục chống mù chữ và bổ túc văn hóa, các hoạt
động khác phục vụ cho giáo dục như: kiểm tra, giám sát quy chế thi cử, đại
hội cháu ngoan Bác Hồ, chi thưởng cho các học sinh của các trường trung học
phổ thông mà không thể chia tách được cho các cấp học
|
Khoản
|
496
|
Giáo dục kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề trong các
trường phổ thông
|
|
Khoản
|
497
|
Giáo dục trung học chuyên nghiệp
|
|
Khoản
|
498
|
Dạy nghề
|
|
Khoản
|
501
|
Đào tạo cao đẳng
|
|
Khoản
|
502
|
Đào tạo đại học
|
|
Khoản
|
503
|
Đào tạo sau đại học
|
- Bao gồm: đào tạo cao học và các loại đào tạo khác trên đại học
|
Khoản
|
504
|
Đào tạo lại và bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công nhân
viên
|
|
Khoản
|
505
|
Đào tạo khác trong nước
|
|
Khoản
|
506
|
Đào tạo ngoài nước
|
- Chỉ bao gồm các khoản
chi cho đối tượng trong nước được hưởng theo chế độ đào tạo tại nước ngoài
được ngân sách nhà nước đài thọ (học sinh nước ngoài học tập tại Việt Nam được hạch toán ở Khoản 348)
|
Loại
|
520
|
Y TẾ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ
HỘI
|
|
Khoản
|
521
|
Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá
|
|
Khoản
|
522
|
Hoạt động của các phòng khám, chữa bệnh
|
|
Khoản
|
523
|
Hoạt động y tế dự phòng
|
|
Khoản
|
524
|
Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng
|
|
Khoản
|
525
|
Hoạt động điều dưỡng
|
|
Khoản
|
526
|
Hoạt động y tế khác
|
|
Khoản
|
527
|
Hoạt động thực hiện chính sách người có công với cách mạng
|
- Phản ánh các hoạt động thực hiện công tác chính sách ưu đãi
thương binh, liệt sĩ và người có công, bao gồm: chi các chế độ trợ cấp thường
xuyên, một lần và lần đầu cho đối tượng hưởng ưu đãi, chi hoạt động của các
đơn vị nuôi dưỡng, chăm sóc, điều
dưỡng thương bệnh binh và người có công, công tác mộ, nghĩa trang, đài tưởng
niệm liệt sĩ và các chế độ ưu đãi đặc thù khác
|
Khoản
|
528
|
Hoạt động xã hội khác
|
- Phản ánh các hoạt động thực hiện các chính sách đối với đối
tượng xã hội (người già không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, người tàn tật,
lang thang, đối tượng tệ nạn xã hội...) bao gồm: chi tiền ăn, sinh hoạt phí
cho đối tượng, chi hoạt động của các đơn vị nuôi dưỡng đối tượng tập trung
|
Khoản
|
531
|
Sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em
|
|
Khoản
|
532
|
Hoạt động khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định
của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em
|
Dùng để hạch toán các khoản
thu, chi ngân sách liên quan đến khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi theo
chế độ quy định của Luật bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em.
|
Khoản
|
533
|
Sự nghiệp gia đình
|
|
Loại
|
550
|
HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ GIẢI TRÍ
|
|
Khoản
|
551
|
Hoạt động điện ảnh và sản xuất chương trình truyền hình
|
Bao gồm hoạt động sản xuất phim, sản xuất chương trình truyền
hình, hoạt động hậu kỳ, phát hình phim, chiếu phim
|
Khoản
|
552
|
Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc
|
|
Khoản
|
553
|
Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí
|
|
Khoản
|
554
|
Hoạt động triển lãm, thông tin thuộc lĩnh vực văn hóa, nhà văn
hóa
|
|
Khoản
|
555
|
Hoạt động thư viện và lưu trữ
|
|
Khoản
|
556
|
Hoạt động bảo tồn, bảo tàng
|
- Phản ánh hoạt động của các bảo tàng, các công trình văn hóa...
|
Khoản
|
557
|
Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú
|
|
Khoản
|
558
|
Hoạt động xổ số
|
|
Khoản
|
561
|
Hoạt động cá cược và đánh bạc
|
|
Khoản
|
562
|
Hoạt động thể thao
|
|
Khoản
|
564
|
Hoạt động nhiếp ảnh
|
|
Khoản
|
579
|
Hoạt động vui chơi giải trí khác
|
|
Loại
|
580
|
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
|
|
Khoản
|
581
|
Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác
|
Bao gồm: Hoạt động của các nghiệp đoàn; của các tổ chức tôn
giáo; và các tổ chức khác (không gồm các tổ chức đã được phản ánh ở Loại 460)
|
Khoản
|
582
|
Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình
|
|
Khoản
|
583
|
Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác
|
Bao gồm: Dịch vụ tắm hơi, massage,.. (trừ hoạt động thể thao);
giặt là, cắt tóc, gội đầu, mỹ viện; hoạt động phục vụ tang lễ...
|
Loại
|
610
|
HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT
SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
|
|
Khoản
|
611
|
Hoạt động làm thuê công việc
gia đình trong các hộ gia đình
|
|
Khoản
|
612
|
Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của
hộ gia đình
|
|
Loại
|
640
|
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
|
|
Khoản
|
641
|
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
|
- Phản ánh các hoạt động có liên quan tới các tổ chức và cơ quan
quốc tế đóng tại Việt Nam.
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH MỤC MÃ SỐ NỘI DUNG KINH TẾ (MỤC, TIỂU MỤC)
(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
I/ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:
1. Nội
dung phân loại:
Phân loại theo nội dung kinh tế
(viết tắt là Mục, Tiểu mục) là dựa vào nội dung kinh tế (hay tính
chất kinh tế) của khoản thu, chi ngân
sách nhà nước để phân loại vào các Mục,
Tiểu mục; Nhóm, Tiểu nhóm khác nhau.
Các Mục
thu ngân sách nhà nước quy định trên cơ sở chế độ, chính sách thu ngân sách nhà
nước; các Mục chi ngân sách nhà nước quy
định trên cơ sở chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước. Trong
từng Mục thu, chi để phục vụ yêu cầu
quản lý chi tiết, quy định các Tiểu mục.
Các Mục thu, chi có nội dung gần giống
nhau lập thành Tiểu nhóm; các Tiểu nhóm có tính chất gần giống nhau lập thành
Nhóm để phục vụ yêu cầu quản lý, đánh giá ngân sách nhà nước.
2. Mã số
hóa các nội dung phân loại:
Các nội dung phân loại được mã số
hóa 4 ký tự - N1N2N3N4, quy định cụ
thể như sau:
a. N1N2N3N4
có giá trị từ 0001 đến 0099 dùng để mã số hóa các Mục
tạm thu, tạm chi (Mục III).
- Các số có giá trị từ 0001 đến
0049 dùng để mã số hóa các Mục tạm thu
- Các số có giá trị từ 0051 đến
0099 dùng để mã số hóa các Mục tạm chi
b. N1N2N3N4
có giá trị từ 0110 đến 0799 dùng để mã số hóa các Nhóm, Tiểu nhóm.
c. N1N2N3N4
có giá trị từ 0800 đến 0899 dùng để mã số hóa các Mục
vay và trả nợ gốc vay (Mục IV): Mỗi Mục có 20 giá trị. Các số có N4 với
giá trị chẵn không (0) dùng để chỉ các Mục
vay và trả nợ gốc vay. Khi hạch toán vay và trả nợ gốc vay hạch toán chung vào
một Mục, khi báo cáo phải rõ số phát
sinh vay trong niên độ, số phát sinh trả nợ trong niên độ và số dư nợ vay.
d. N1N2N3N4
có giá trị từ 0900 đến 0999 dùng để mã số hóa Mục
theo dõi chuyển nguồn giữa các năm (Mục
V).
Các giá trị từ 0900 đến 0949 dùng
để mã số hóa nội dung nguồn năm trước chuyển sang năm nay; các giá trị từ 0950
đến 0999 dùng để mã số hóa nội dung nguồn năm nay chuyển sang năm sau. Ví dụ:
Trong tháng 02/2009 xử lý chuyển số dư
dự toán năm 2008 (số dư dự toán tại một cấp ngân sách chưa giao đơn vị dự toán
cấp I) sang năm 2009 là 10 tỷ đồng: Hạch toán niên độ 2008, Tiểu mục 0953 “Nguồn năm nay chưa giao đơn vị dự toán
cấp I được phép chuyển sang năm sau” 10 tỷ đồng; đồng thời hạch toán niên độ
2009, Tiểu mục 0903 “Nguồn năm trước
chưa giao đơn vị dự toán cấp I được phép chuyển sang năm nay” 10 tỷ đồng.
e. N1N2N3N4
có giá trị từ 1000 đến 5999 chỉ Mục,
Tiểu mục thu ngân sách nhà nước (Mục I); N1N2N3N4
có giá trị từ 6000 đến 9989 chỉ Mục,
Tiểu mục chi ngân sách nhà nước (Mục II).
- Các số có ký tự N4
với giá trị chẵn không (0) dùng để chỉ các Mục.
Giữa các Mục cách đều nhau 50 giá trị;
các giá trị liền sau giá trị của Mục để
mã số hóa các Tiểu mục của Mục đó.
- Các số có ký tự N4
với các giá trị từ 1 đến 9 dùng để mã số hóa các Tiểu mục; riêng ký tự N4 có giá trị là 9 chỉ Tiểu mục “Khác” và chỉ hạch toán vào Tiểu mục “Khác” khi có hướng dẫn cụ thể. Ví dụ:
Tiểu mục 1099 là thuế thu nhập doanh
nghiệp khác.
3. Về
hạch toán:
Khi hạch toán thu, chi ngân sách
nhà nước chỉ hạch toán Tiểu mục; trên cơ
sở đó có các thông tin về Mục, Tiểu
nhóm, Nhóm.
II/ DANH MỤC MÃ SỐ NỘI DUNG KINH TẾ (MỤC, TIỂU
MỤC):
|
Mã số Mục
|
Mã số
Tiểu mục
|
TÊN GỌI
|
I. PHẦN
THU
|
Nhóm 0110:
|
|
|
THU THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
|
Tiểu nhóm 0111:
|
|
|
Thuế thu nhập và thu
nhập sau thuế thu nhập
|
Mục
|
1000
|
|
Thuế
thu nhập cá nhân
|
Tiểu mục
|
|
1001
|
Thuế
thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động Việt Nam
|
|
|
1002
|
Thuế
thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động nước ngoài ở Việt Nam
|
|
|
1003
|
Thuế thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh của cá nhân
|
|
|
1004
|
Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của
cá nhân
|
|
|
1005
|
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng
vốn
|
|
|
1006
|
Thuế
thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
|
|
|
1007
|
Thuế thu nhập từ trúng thưởng
|
|
|
1008
|
Thuế
thu nhập từ bản quyền
|
|
|
1011
|
Thuế
thu nhập từ nhượng quyền thương mại
|
|
|
1012
|
Thuế
thu nhập từ thừa kế
|
|
|
1013
|
Thuế
thu nhập từ quà biếu, quà tặng
|
|
|
1049
|
Thuế thu nhập cá nhân khác
|
Mục
|
1050
|
|
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
Tiểu mục
|
|
1051
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp của
các đơn vị hạch
toán toàn ngành
|
|
|
|
Hạch toán phần thu nhập nộp ngân sách nhà nước
từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thực hiện
hạch toán tập trung của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các Công ty Điện lực I,II,III, Công ty Điện
lực thành phố Hà Nội, Công
ty Điện lực thành phố Hồ Chí
Minh, Công ty Điện lực Hải
Phòng, Công ty Điện lực
Đồng Nai; Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam, Ngân
hàng Ngoại thương Việt
Nam, Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển
Việt Nam, Ngân hàng Chính sách
xã hội, Ngân hàng Phát triển nhà
Đồng bằng Sông Cửu Long; Hãng hàng không Quốc gia
Việt Nam; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam;
Tập đoàn Bảo Việt; Tổng công ty
Đường sắt Việt
Nam.
|
|
|
1052
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị không hạch toán toàn ngành
|
|
|
1053
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng
đất
|
|
|
1054
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền
thuê đất
|
|
|
1055
|
Thuế thu nhập
doanh nghiệp từ hoạt động
chuyển nhượng
vốn
|
|
|
1099
|
Khác
|
|
|
|
Bao gồm cả thu nợ
thuế lợi tức
|
Mục
|
1100
|
|
Thu nợ thuế chuyển thu nhập
|
Tiểu mục
|
|
1101
|
Thu nợ thuế chuyển thu nhập của các chủ đầu tư
nước ngoài ở Việt nam về nước
|
|
|
1102
|
Thu nợ
thuế chuyển vốn của các
chủ đầu tư trong các doanh nghiệp
|
|
|
1103
|
Thu nợ thuế chuyển thu nhập của các chủ đầu tư Việt nam ở nước ngoài
về nước
|
|
|
1149
|
Thu nợ thuế chuyển
thu nhập khác
|
Mục
|
1150
|
|
Thu nhập sau thuế thu nhập
|
|
|
1151
|
Thu nhập sau thuế thu nhập
|
|
|
1152
|
Thu chênh
lệch của doanh nghiệp công
ích
|
|
|
1199
|
Khác
|
Tiểu
nhóm 0112:
|
|
|
Thuế sử dụng tài sản
|
Mục
|
1300
|
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Tiểu mục
|
|
1301
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
|
|
1302
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
|
|
1349
|
Đất khác
|
Mục
|
1350
|
|
Thuế chuyển quyền sử
dụng đất
|
Tiểu mục
|
|
1351
|
Đất ở
|
|
|
1352
|
Đất xây dựng
|
|
|
1353
|
Đất nông
nghiệp
|
|
|
1354
|
Đất ngư nghiệp
|
|
|
1399
|
Đất dùng
cho mục
đích khác
|
Mục
|
1400
|
|
Thu tiền sử dụng đất
|
Tiểu mục
|
|
1401
|
Đất ở
|
|
|
1402
|
Đất xây dựng
|
|
|
1403
|
Đất nông
nghiệp
|
|
|
1404
|
Đất ngư nghiệp
|
|
|
1449
|
Đất dùng
cho mục
đích khác
|
Mục
|
1450
|
|
Thu giao đất trồng rừng
|
Tiểu mục
|
|
1451
|
Thu giao đất trồng
rừng
|
|
|
1499
|
Khác
|
Mục
|
1500
|
|
Thuế nhà, đất
|
Tiểu mục
|
|
1501
|
Thuế nhà
|
|
|
1502
|
Thuế đất ở
|
|
|
1503
|
Thuế đất ngư nghiệp
|
|
|
1549
|
Thuế đất khác
|
Mục
|
1550
|
|
Thuế tài nguyên
|
Tiểu mục
|
|
1551
|
Dầu, khí
(không kể
thuế tài nguyên
thu theo hiệp định, hợp đồng
thăm dò khai thác dầu, khí)
|
|
|
|
Tiểu mục 1551
dùng để hạch toán thuế tài
nguyên khai thác dầu,
khí không theo hiệp
định, hợp đồng phân chia
sản phẩm.
|
|
|
1552
|
Nước thủy điện
|
|
|
1553
|
Khoáng sản kim
loại
|
|
|
1554
|
Khoáng sản quý
hiếm (vàng, bạc, đá
quý)
|
|
|
1555
|
Khoáng sản phi
kim loại
|
|
|
1556
|
Thủy, hải sản
|
|
|
1557
|
Sản phẩm rừng
tự nhiên
|
|
|
1599
|
Tài nguyên
khoáng sản
khác
|
Tiểu nhóm 0113:
|
|
|
Thuế đối với hàng hóa và dịch vụ
(gồm cả xuất khẩu, nhập khẩu)
|
Mục
|
1700
|
|
Thuế giá trị
gia tăng
|
Tiểu mục
|
|
1701
|
Thuế giá
trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước
|
|
|
1702
|
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (trừ thuế giá trị gia tăng hàng
nhập khẩu qua biên giới
đất liền)
|
|
|
1703
|
Thuế giá trị gia
tăng hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền
|
|
|
1749
|
Khác
|
|
|
|
Bao gồm cả thu nợ
về thuế doanh thu.
|
Mục
|
1750
|
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt
|
Tiểu mục
|
|
1751
|
Hàng
nhập
khẩu (trừ thuế nhập khẩu
hàng qua biên giới đất liền)
|
|
|
1752
|
Hàng
nhập
khẩu qua biên giới
đất liền
|
|
|
1753
|
Mặt hàng thuốc lá điếu, xì gà sản
xuất trong nước
|
|
|
1754
|
Mặt hàng rượu, bia sản xuất
trong nước
|
|
|
1755
|
Mặt hàng ô tô dưới 24
chỗ ngồi sản xuất trong nước
|
|
|
1756
|
Mặt hàng xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác
để pha chế xăng
được sản xuất trong nước
|
|
|
1757
|
Các
dịch vụ, hàng hóa khác
sản
xuất trong nước
|
|
|
1799
|
Khác
|
Mục
|
1800
|
|
Thuế môn bài
|
Tiểu mục
|
|
1801
|
Bậc 1
|
|
|
1802
|
Bậc 2
|
|
|
1803
|
Bậc 3
|
|
|
1804
|
Bậc 4
|
|
|
1805
|
Bậc 5
|
|
|
1806
|
Bậc 6
|
|
|
1849
|
Khác
|
Mục
|
1850
|
|
Thuế xuất khẩu
|
Tiểu mục
|
|
1851
|
Thuế xuất
khẩu (trừ thuế xuất
khẩu qua biên giới
đất liền)
|
|
|
1852
|
Thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền
|
|
|
1899
|
Khác
|
Mục
|
1900
|
|
Thuế nhập
khẩu
|
Tiểu mục
|
|
1901
|
Thuế nhập khẩu
(trừ thuế nhập khẩu qua biên giới đất
liền)
|
|
|
1902
|
Thuế nhập
khẩu qua biên giới đất liền
|
|
|
1949
|
Khác
|
Mục
|
1950
|
|
Thuế bổ sung đối với hàng
hóa nhập khẩu vào Việt
Nam
|
Tiểu mục
|
|
1951
|
Thuế chống
bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu
vào Việt Nam
|
|
|
1952
|
Thuế chống
trợ cấp đối với
hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam
|
|
|
1953
|
Thuế chống phân biệt đối xử đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam
|
|
|
1999
|
Khác
|
Tiểu
nhóm 0114:
|
|
|
Thu phí và lệ phí
|
Mục
|
2100
|
|
Phí xăng dầu
|
Tiểu mục
|
|
2101
|
Phí xăng các loại
|
|
|
2102
|
Phí dầu diezel
|
Mục
|
2150
|
|
Phí thuộc lĩnh vực
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
Tiểu mục
|
|
2151
|
Phí kiểm dịch động vật,
sản phẩm động
vật và thực vật
|
|
|
2152
|
Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
|
|
2153
|
Phí kiểm soát
giết mổ động vật
|
|
|
2154
|
Phí kiểm
nghiệm dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật và sản phẩm
thực vật
|
|
|
2155
|
Phí kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi
|
|
|
2156
|
Phí kiểm tra vệ sinh thú y
|
|
|
2157
|
Phí bảo vệ nguồn
lợi
thủy sản
|
|
|
2161
|
Phí kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
2162
|
Phí bình tuyển công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống
|
Mục
|
2200
|
|
Phí thuộc lĩnh vực
công nghiệp, xây dựng
|
Tiểu mục
|
|
2201
|
Phí kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng
hóa
|
|
|
2202
|
Phí thử nghiệm chất
lượng sản phẩm,
vật tư, nguyên vật liệu
|
|
|
2203
|
Phí xây dựng
|
|
|
2204
|
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
|
|
|
2205
|
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
|
Mục
|
2250
|
|
Phí thuộc lĩnh vực
thương mại, đầu tư
|
Tiểu mục
|
|
2251
|
Phí chứng
nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
|
|
|
2252
|
Phí chợ
|
|
|
2253
|
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc các lĩnh
vực, các ngành nghề
|
|
|
2254
|
Phí thẩm
định hồ sơ mua bán tàu, thuyền, tàu bay
|
|
|
2255
|
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (gồm: thẩm định phần thuyết minh
và thiết kế cơ sở); thẩm định thiết kế
kỹ
thuật và các đồ án quy hoạch
|
|
|
2256
|
Phí thẩm
định đánh giá trữ lượng
khoáng sản
|
|
|
2257
|
Phí thẩm
định, phân hạng cơ sở lưu trú
du lịch
|
|
|
2258
|
Phí đấu thầu, đấu giá và thẩm định kết
quả đấu thầu
|
|
|
2261
|
Phí giám định hàng hóa xuất nhập khẩu
|
Mục
|
2300
|
|
Phí thuộc lĩnh vực
giao thông vận tải
|
Tiểu mục
|
|
2301
|
Phí sử dụng
đường bộ
|
|
|
2302
|
Phí sử dụng
đường thủy nội địa (phí bảo
đảm hàng giang)
|
|
|
2303
|
Phí sử dụng
đường biển
|
|
|
2304
|
Phí qua cầu
|
|
|
2305
|
Phí qua đò
|
|
|
2306
|
Phí qua phà
|
|
|
2307
|
Phí sử dụng
cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng
biển
|
|
|
2308
|
Phí sử dụng
cầu, bến, phao neo thuộc cảng, bến thủy
nội địa
|
|
|
2311
|
Phí sử dụng
cảng cá
|
|
|
2312
|
Phí sử dụng
vị trí neo, đậu ngoài phạm vi cảng
|
|
|
2313
|
Phí bảo đảm hàng hải
|
|
|
2314
|
Phí hoa tiêu, dẫn đường
trong lĩnh vực đường biển
|
|
|
2315
|
Phí hoa tiêu, dẫn đường
trong lĩnh vực đường thủy nội
địa
|
|
|
2316
|
Phí hoa tiêu, dẫn đường
trong lĩnh vực hàng không
|
|
|
2317
|
Phí trọng
tải tàu, thuyền
|
|
|
2318
|
Phí luồng, lạch đường thủy nội địa
|
|
|
2321
|
Phí sử dụng lề
đường, bến, bãi,
mặt nước
|
|
|
2322
|
Phí kiểm
định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết
bị, vật tư, phương
tiện giao thông vận
tải, phương tiện đánh bắt thủy
sản
|
|
|
2323
|
Phí sử dụng
kết cấu hạ tầng
đường sắt quốc
gia
|
Mục
|
2350
|
|
Phí thuộc lĩnh vực
thông tin, liên lạc
|
Tiểu mục
|
|
2351
|
Phí sử dụng, bảo vệ tần
số
vô tuyến điện
|
|
|
2352
|
Phí cấp
tên miền, địa chỉ Internet
|
|
|
2353
|
Phí sử dụng
kho số viễn thông
|
|
|
2354
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí
|
|
|
2355
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, thăm dò điều tra địa chất và khai thác mỏ, tài nguyên khoáng
sản khác.
|
|
|
2356
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thủy
văn, môi trường nước
và không khí
|
|
|
2357
|
Phí khai thác, sử dụng tư liệu tại thư viện, bảo tàng, khu di tích lịch sử,
văn hóa và tài liệu lưu trữ
|
|
|
2358
|
Phí thẩm
định điều kiện hoạt động bưu chính, viễn thông
|
Mục
|
2400
|
|
Phí thuộc lĩnh vực
an ninh, trật tự, an toàn xã hội
|
Tiểu mục
|
|
2401
|
Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
|
|
2402
|
Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an
toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp
|
|
|
2403
|
Phí an ninh, trật tự
|
|
|
2404
|
Phí phòng cháy, chữa cháy
|
|
|
2405
|
Phí thẩm
định cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
|
|
|
2406
|
Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển
|
|
|
2407
|
Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển
|
|
|
2408
|
Phí thẩm
định cấp phép hoạt động
cai nghiện ma tuý
|
|
|
2411
|
Phí thẩm định cấp phép hoạt động hóa chất nguy hiểm, thẩm định báo cáo đánh giá rủi ro hóa
chất mới sản xuất,
sử dụng ở Việt Nam
|
|
|
2412
|
Phí xác minh
giấy tờ, tài liệu theo
yêu cầu của tổ
chức, cá nhân trong nước
|
|
|
2413
|
Phí xác minh
giấy tờ, tài liệu theo
yêu cầu của tổ
chức, cá nhân nước ngoài
|
|
|
2414
|
Phí xử lý
hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận
miễn thị thực
|
Mục
|
2450
|
|
Phí thuộc lĩnh vực văn
hóa, xã hội
|
Tiểu mục
|
|
2451
|
Phí giám định di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia
|
|
|
2452
|
Phí tham quan danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, công trình văn hoá
|
|
|
2453
|
Phí thẩm định nội dung văn hóa
phẩm xuất khẩu, nhập khẩu; kịch bản phim và phim; chương trình nghệ
thuật biểu diễn; nội dung xuất bản phẩm; chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các
vật liệu khác
|
|
|
2454
|
Phí giới
thiệu việc làm
|
Mục
|
2500
|
|
Phí thuộc lĩnh vực
giáo dục và đào tạo
|
Tiểu mục
|
|
2501
|
Học
phí (không bao gồm học phí giáo dục không chính quy)
|
|
|
2502
|
Phí sát hạch
đủ điều kiện
cấp văn bằng, chứng
chỉ, giấy phép hành nghề
|
|
|
2503
|
Phí dự thi, dự
tuyển
|
Mục
|
2550
|
|
Phí thuộc lĩnh vực y tế
|
Tiểu mục
|
|
2551
|
Viện phí và các loại phí khám
chữa bệnh
|
|
|
2552
|
Phí phòng, chống dịch bệnh cho
động vật; chẩn đoán
thú y
|
|
|
2553
|
Phí y tế
dự phòng
|
|
|
2554
|
Phí giám định y khoa
|
|
|
2555
|
Phí kiểm nghiệm
mẫu thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, thuốc, mỹ
phẩm
|
|
|
2556
|
Phí kiểm dịch y tế
|
|
|
2557
|
Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế
|
|
|
2558
|
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm và vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
|
|
2561
|
Phí thẩm
định tiêu chuẩn và điều
kiện hành nghề y
|
|
|
2562
|
Phí thẩm
định đăng ký kinh
doanh thuốc
|
|
|
2563
|
Phí thẩm định hồ sơ nhập khẩu
thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký
|
Mục
|
2600
|
|
Phí thuộc lĩnh vực
khoa học, công nghệ và
môi trường
|
Tiểu mục
|
|
2601
|
Phí bảo vệ môi trường đối
với
nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản
|
|
|
2602
|
Phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
|
|
2603
|
Phí vệ sinh
|
|
|
2604
|
Phí phòng, chống thiên tai
|
|
|
2605
|
Phí xét nghiệm, thẩm định, giám định; tra cứu, cung cấp thông tin; cấp các loại bản sao, phó bản, bản cấp lại các tài liệu sở hữu công nghiệp
|
|
|
2606
|
Phí lập và gửi đơn đăng ký quốc tế về sở hữu công
nghiệp
|
|
|
2607
|
Phí cung
cấp
dịch vụ để giải quyết khiếu
nại về sở hữu công
nghiệp
|
|
|
2608
|
Phí thẩm định,
cung cấp thông tin, dịch vụ về văn
bằng bảo hộ giống cây trồng
mới
|
|
|
2611
|
Phí cấp,
hướng dẫn và duy trì sử dụng mã số,
mã vạch
|
|
|
2612
|
Phí thẩm
định an toàn và sử dụng
dịch vụ an toàn bức xạ
|
|
|
2613
|
Phí thẩm định điều ki | | |