Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
842/SXD-KTXD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
SỞ XÂY DỰNG
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
Số: 842/SXD-KTXD
|
Đà Lạt, ngày 14 tháng 10 năm 2010
|
CÔNG BỐ
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG PHỔ BIẾN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn
cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
của Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng
dẫn Lập và Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD gày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng
dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BLĐTBXH ngày 26/5/2009 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của thông tư số
21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định
số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động;
Căn cứ văn bản số 1235/BHXH-PT ngày 30/12/2009 của Bảo hiểm xã hội tỉnh Lâm Đồng
về mức đóng BHXH, BHYT, BHTN, mức tiền lương tối thiểu vùng;
Sau khi thống nhất cùng các Sở ngành liên quan, Sở Xây dựng công bố giá ca máy
xây dựng phổ biến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Bảng giá ca
máy: ban hành kèm theo công bố này bảng giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng phổ biến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng và
phạm vi áp dụng: Giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng phổ biến được công bố kèm theo văn bản này là tài liệu để các tổ
chức, cá nhân có liên quan tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ và Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng.
3. Căn cứ xác
định các thành phần chi phí trong giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
3.1. Giá nhân công lái máy xác định trên cơ sở:
- Lương tối thiểu: 730.000 đồng;
- Lương cấp bậc: thang bảng lương A.1.8 Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang
lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong công ty nhà nước.
- Phụ cấp lưu động: 40% trên lương tối thiểu.
- Phụ cấp khác: 33% trên lương cơ bản.
- Định mức thành phần cấp bậc thợ lái máy: phụ lục
kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
3.2. Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng
8/2010 (xăng A92: 15.200 đ/lít; dầu diezel: 13.627 đ/lít; dầu mazut: 10.031
đ/lít; điện: 1.058 đ/kwh). Định mức nhiên liệu tính theo quy định tại thông tư
số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
3.3. Các khoản chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
chi phí khác, nguyên giá được tính theo hướng dẫn tại thông tư số
06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và phụ lục kèm theo.
4. Điều chỉnh
giá ca máy:
a. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được lập
cho thị trường phổ biến tỉnh Lâm Đồng tại thời điểm công bố. Khi tham khảo để
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, các tổ chức, cá nhân có liên
quan cần điều chỉnh cho phù hợp với từng công trình xây dựng cụ thể.
b. Phương pháp điều chỉnh: thực hiện theo hướng dẫn
tại điều 9, thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc
Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
trình.
Trên đây là công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng phổ biến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc đề nghị phản hồi về Sở Xây dựng (phòng Kinh tế xây dựng) để
cùng nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (thay báo
cáo);
- Các phòng QLĐT, Công thương của các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc;
- Các tổ chức hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Lưu: KTXD, VT.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Dũng
|
BẢNG GIÁ CA MÁY XÂY DỰNG
Ban hành kèm theo công bố số 842/SXD-KTXD ngày 14
tháng 10 năm 2010 của Sở Xây dựng Lâm Đồng
Số
TT
|
Loại
hình máy và thiết bị
|
Chi
phí khấu hao
|
Chi
phí sửa chữa
|
Chi
phí khác
|
Chi
phí năng lượng
|
Chi
phí nhân công
|
Giá
ca máy (đồng/ca)
|
Máy
đào một gầu, bánh xích – dung tích gầu:
|
1
|
0,22m3
|
335.949
|
118.663
|
98.231
|
463.591
|
112.428
|
1.128.862
|
2
|
0,30m3
|
406.717
|
143.659
|
118.923
|
502.223
|
112.428
|
1.283.951
|
3
|
0,40m3
|
454.498
|
162.100
|
140.712
|
610.394
|
112.428
|
1.480.132
|
4
|
0,50m3
|
534.317
|
190.567
|
165.423
|
734.018
|
112.428
|
1.736.754
|
5
|
0,65m3
|
603.575
|
215.269
|
186.865
|
849.916
|
227.844
|
2.083.470
|
6
|
0,80m3
|
663.951
|
236.802
|
205.558
|
927.181
|
227.844
|
2.261.337
|
7
|
1,00m3
|
746.751
|
266.334
|
231.192
|
1.066.258
|
263.319
|
2.573.855
|
8
|
1,20m3
|
1.024.966
|
365.561
|
317.327
|
1.120.344
|
263.319
|
3.091.517
|
9
|
1,25m3
|
1.045.775
|
372.982
|
323.769
|
1.182.156
|
263.319
|
3.188.001
|
10
|
1,60m3
|
1.185.249
|
427.314
|
389.885
|
1.619.991
|
263.319
|
3.885.758
|
11
|
2,00m3
|
1.522.572
|
548.927
|
500.846
|
1.824.315
|
287.965
|
4.684.626
|
12
|
2,30m3
|
1.720.815
|
620.399
|
566.058
|
1.970.260
|
287.965
|
5.165.497
|
13
|
2,50m3
|
1.773.688
|
639.461
|
583.450
|
2.342.420
|
287.965
|
5.626.985
|
14
|
3,50m3
|
2.715.860
|
833.136
|
1.021.000
|
2.809.445
|
287.965
|
7.667.406
|
15
|
3,60m3
|
2.883.440
|
867.200
|
1.084.000
|
2.845.931
|
287.965
|
7.968.536
|
16
|
5,40m3
|
3.509.072
|
1.002.592
|
1.319.200
|
3.123.227
|
287.965
|
9.242.056
|
17
|
6,50m3
|
4.619.533
|
1.319.867
|
1.736.667
|
4.750.515
|
287.965
|
12.714.547
|
18
|
9,50m3
|
7.122.194
|
1.884.972
|
2.677.517
|
5.691.862
|
287.965
|
17.664.510
|
19
|
10,40m3
|
8.012.496
|
2.120.601
|
3.012.217
|
5.837.807
|
287.965
|
19.271.086
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động
cơ điện – dung tích gầu:
|
20
|
2,5m3
|
1.599.369
|
625.317
|
601.267
|
760.744
|
287.965
|
3.874.663
|
21
|
4,00m3
|
2.215.470
|
819.557
|
832.883
|
1.046.023
|
287.965
|
5.201.899
|
22
|
4,60m3
|
3.092.871
|
1.144.130
|
1.162.733
|
1.188.663
|
287.965
|
6.876.362
|
23
|
5,00m3
|
3.216.295
|
1.068.874
|
1.209.133
|
1.283.756
|
287.965
|
7.066.023
|
24
|
8,00m3
|
5.608.433
|
1.863.855
|
2.108.433
|
2.353.553
|
287.965
|
12.222.239
|
Máy đào một gầu, bánh hơi – dung
tích gầu:
|
25
|
0,15m3
|
304.248
|
101.060
|
88.962
|
424.958
|
112.428
|
1.031.657
|
26
|
0,30m3
|
419.279
|
139.269
|
122.596
|
479.044
|
112.428
|
1.272.616
|
27
|
0,75m3
|
635.316
|
213.214
|
196.692
|
811.283
|
227.844
|
2.084.351
|
28
|
1,25m3
|
1.129.444
|
331.490
|
349.673
|
1.050.805
|
263.319
|
3.124.732
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) –
dung tích gầu:
|
29
|
0,40m3
|
585.500
|
208.822
|
181.269
|
849.916
|
227.844
|
2.053.351
|
30
|
0,65m3
|
644.012
|
229.691
|
199.385
|
927.181
|
227.844
|
2.228.113
|
31
|
1,00m3
|
993.536
|
354.351
|
307.596
|
1.181.870
|
263.319
|
3.100.672
|
32
|
1,20m3
|
1.125.969
|
405.942
|
370.385
|
1.619.705
|
263.319
|
3.785.320
|
33
|
1,60m3
|
1.431.197
|
515.984
|
470.788
|
1.824.315
|
287.965
|
4.530.250
|
|
2,30m3
|
1.903.332
|
686.201
|
626.096
|
2.342.277
|
287.965
|
5.845.872
|
Máy xúc lật – dung tích gầu:
|
35
|
0,60m3
|
352.172
|
112.139
|
115.846
|
416.373
|
112.428
|
1.108.959
|
36
|
1,00m3
|
464.769
|
147.992
|
152.885
|
554.592
|
112.428
|
1.432.666
|
37
|
1,25m3
|
541.354
|
172.378
|
178.077
|
665.338
|
227.844
|
1.784.992
|
38
|
1,65m3
|
694.757
|
221.225
|
228.538
|
1.076.560
|
227.844
|
2.448.925
|
39
|
2,00m3
|
668.325
|
219.090
|
251.250
|
1.239.675
|
227.844
|
2.606.185
|
40
|
2,30m3
|
789.355
|
258.766
|
296.750
|
1.354.285
|
263.319
|
2.962.476
|
41
|
2,80m3
|
986.553
|
323.411
|
370.885
|
1.442.282
|
263.319
|
3.386.450
|
42
|
3,20m3
|
1.464.432
|
418.409
|
550.538
|
1.923.042
|
263.319
|
4.619.742
|
43
|
4,20m3
|
1.952.542
|
557.869
|
734.038
|
2.283.613
|
263.319
|
5.791.382
|
44
|
Gầu đào 2800x600x7000 (thi công móng cọc, tường
Barrette)
|
306.477
|
109.307
|
94.885
|
|
|
510.669
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm -
dung tích gầu
|
45
|
0,90m3
|
1.693.141
|
507.418
|
629.031
|
741.745
|
227.844
|
3.799.179
|
46
|
1,65m3
|
1.947.131
|
583.536
|
723.392
|
933.620
|
227.844
|
4.415.524
|
47
|
4,20m3
|
3.729.320
|
953.360
|
1.682.400
|
1.274.015
|
263.319
|
7.902.415
|
Máy cào đá, động cơ điện – năng
suất:
|
48
|
2 m3/ph
|
248.761
|
99.130
|
112.223
|
149.432
|
242.781
|
852.328
|
49
|
3 m3/ph
|
435.370
|
173.493
|
196.408
|
280.185
|
242.781
|
1.328.238
|
50
|
8 m3/ph
|
918.365
|
352.155
|
414.300
|
762.103
|
263.319
|
2.710.242
|
Máy ủi – công suất
|
51
|
45,0 CV
|
242.969
|
85.821
|
71.043
|
328.377
|
112.428
|
840.638
|
52
|
54,0 CV
|
258.582
|
91.335
|
75.609
|
394.052
|
112.428
|
932.006
|
53
|
75,0 CV
|
321.703
|
113.631
|
94.065
|
547.294
|
112.428
|
1.189.122
|
54
|
105,0 CV
|
449.228
|
160.220
|
139.080
|
630.998
|
227.844
|
1.607.371
|
55
|
108,0 CV
|
479.978
|
171.187
|
148.600
|
661.046
|
227.844
|
1.688.655
|
56
|
130,0 CV
|
613.635
|
218.857
|
189.980
|
781.236
|
227.844
|
2.031.553
|
57
|
140,0CV
|
770.226
|
274.706
|
238.460
|
841.331
|
227.844
|
2.352.567
|
58
|
160,0CV
|
871.583
|
310.856
|
269.840
|
961.521
|
227.844
|
2.641.644
|
59
|
180,0CV
|
930.058
|
335.310
|
305.940
|
1.081.711
|
227.844
|
2.880.863
|
60
|
250,0CV
|
1.168.394
|
396.639
|
384.340
|
1.339.262
|
248.383
|
3.537.017
|
61
|
271,0CV
|
1.254.030
|
437.496
|
471.440
|
1.512.250
|
248.383
|
3.923.599
|
62
|
320,0CV
|
1.721.871
|
528.213
|
647.320
|
1.785.682
|
273.028
|
4.956.115
|
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích –
dung tích thùng:
|
63
|
2,50 m3
|
411.540
|
102.043
|
120.333
|
538.996
|
112.428
|
1.285.340
|
64
|
2,75m3
|
452.987
|
112.320
|
132.452
|
550.585
|
112.428
|
1.360.773
|
65
|
3,00m3
|
476.113
|
118.054
|
139.214
|
579.488
|
112.428
|
1.425.297
|
66
|
4,50m3
|
629.931
|
156.194
|
184.190
|
834.463
|
112.428
|
1.917.207
|
67
|
5,00m3
|
646.385
|
162.497
|
200.119
|
834.463
|
227.844
|
2.071.307
|
68
|
8,0m3
|
801.578
|
201.511
|
248.167
|
1.021.616
|
227.844
|
2.500.717
|
69
|
9,0m3
|
871.408
|
219.066
|
269.786
|
1.094.589
|
248.383
|
2.703.231
|
Máy cạp tự hành – dung tích
thùng:
|
70
|
9,0m3
|
1.014.153
|
265.626
|
313.979
|
1.888.702
|
248.383
|
3.730.843
|
71
|
10,0m3
|
1.025.996
|
268.728
|
317.646
|
1.974.552
|
248.383
|
3.835.305
|
72
|
16,0m3
|
1.453.690
|
386.376
|
478.188
|
2.202.055
|
273.028
|
4.793.336
|
73
|
25,0m3
|
1.817.033
|
482.948
|
597.708
|
2.609.843
|
273.028
|
5.780.561
|
Máy san tự hành – công suất:
|
74
|
54,0 CV
|
536.044
|
115.986
|
156.738
|
278.154
|
112.428
|
1.199.351
|
75
|
90,0 CV
|
629.850
|
138.450
|
195.000
|
463.591
|
112.428
|
1.539.319
|
76
|
108,0 CV
|
686.067
|
150.807
|
212.405
|
556.309
|
227.844
|
1.833.432
|
77
|
180,0 CV
|
1.081.733
|
219.193
|
355.833
|
772.651
|
227.844
|
2.657.255
|
78
|
250,0 CV
|
1.362.427
|
276.071
|
448.167
|
1.073.126
|
248.383
|
3.408.173
|
Máy đầm đất cầm tay – trọng
lượng:
|
79
|
50 kg
|
29.260
|
8.316
|
6.160
|
47.907
|
97.492
|
189.135
|
80
|
60 kg
|
36.607
|
10.404
|
7.707
|
55.892
|
97.492
|
208.101
|
81
|
70 kg
|
39.520
|
11.232
|
8.320
|
63.876
|
97.492
|
220.440
|
82
|
80 kg
|
42.610
|
11.826
|
8.760
|
71.861
|
97.492
|
231.549
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích
– trọng lượng:
|
83
|
9,0T
|
243.266
|
69.139
|
71.130
|
515.101
|
112.428
|
1.011.064
|
84
|
12,5T
|
252.411
|
71.738
|
73.804
|
549.441
|
112.428
|
1.059.822
|
85
|
18,0T
|
314.343
|
89.339
|
91.913
|
661.046
|
112.428
|
1.269.069
|
86
|
25,0T
|
402.767
|
114.471
|
124.696
|
781.236
|
130.353
|
1.553.522
|
87
|
26,5T
|
424.675
|
120.697
|
131.478
|
901.426
|
130.353
|
1.708.629
|
Đầm bánh hơi tự hành – trọng
lượng:
|
88
|
9,0T
|
396.646
|
100.205
|
115.978
|
486.484
|
130.353
|
1.229.666
|
89
|
16,0T
|
450.697
|
113.860
|
131.783
|
540.856
|
130.353
|
1.367.548
|
90
|
17,5T
|
496.718
|
125.487
|
145.239
|
600.951
|
130.353
|
1.498.747
|
91
|
25,0T
|
534.986
|
135.154
|
165.630
|
781.236
|
130.353
|
1.747.360
|
Máy đầm rung tự hành – trọng lượng:
|
92
|
8T
|
476.846
|
135.525
|
147.630
|
274.720
|
112.428
|
1.147.150
|
93
|
15T
|
776.745
|
204.407
|
240.478
|
552.875
|
112.428
|
1.886.933
|
94
|
18T
|
908.964
|
239.201
|
281.413
|
755.481
|
112.428
|
2.297.488
|
95
|
25T
|
1.022.155
|
236.709
|
316.457
|
961.521
|
112.428
|
2.649.270
|
Đầm chân cừu + đầu kéo – trọng
lượng:
|
96
|
5,5 T
|
306.239
|
64.471
|
89.543
|
370.872
|
112.428
|
943.554
|
97
|
9,0T
|
379.992
|
79.998
|
111.109
|
515.101
|
112.428
|
1.198.628
|
Đầm bánh thép tự hành – trọng
lượng:
|
98
|
8,50T
|
237.244
|
39.957
|
69.370
|
343.400
|
97.492
|
787.462
|
99
|
10,0T
|
308.767
|
52.003
|
90.283
|
377.740
|
112.428
|
941.221
|
100
|
12,2T
|
335.234
|
56.461
|
98.022
|
460.157
|
112.428
|
1.062.302
|
101
|
13,0T
|
362.000
|
60.968
|
105.848
|
515.101
|
112.428
|
1.156.345
|
102
|
14,5T
|
410.920
|
69.208
|
120.152
|
549.441
|
112.428
|
1.262.149
|
103
|
15,5T
|
481.762
|
81.139
|
149.152
|
597.517
|
112.428
|
1.421.998
|
Máy lu rung không tự hành (quả
đầm 16T) – trọng lượng:
|
104
|
10T
|
366.184
|
56.685
|
113.370
|
576.913
|
112.428
|
1.225.579
|
Ô tô vận tải thùng – trọng tải:
|
105
|
2,0T
|
124.208
|
45.035
|
43.582
|
187.872
|
107.201
|
507.897
|
106
|
2,5T
|
140.211
|
53.827
|
52.091
|
203.528
|
107.201
|
556.858
|
107
|
4,0T
|
156.692
|
60.154
|
58.214
|
313.120
|
114.296
|
702.475
|
108
|
5,0T
|
203.527
|
78.134
|
75.614
|
357.709
|
114.296
|
829.279
|
109
|
6,0T
|
228.633
|
87.772
|
84.941
|
414.942
|
132.593
|
948.881
|
110
|
7,0T
|
273.486
|
104.991
|
101.605
|
443.559
|
132.593
|
1.056.234
|
111
|
10,0T
|
337.613
|
137.710
|
133.268
|
543.717
|
121.017
|
1.273.326
|
112
|
12,0T
|
365.215
|
148.969
|
144.164
|
586.642
|
139.688
|
1.384.678
|
113
|
12,5T
|
387.496
|
158.058
|
152.959
|
600.951
|
139.688
|
1.439.152
|
114
|
15,0T
|
445.636
|
181.773
|
175.909
|
661.046
|
139.688
|
1.604.052
|
115
|
20,0T
|
658.259
|
169.243
|
296.959
|
801.268
|
147.157
|
2.172.886
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
|
116
|
2,5T
|
134.418
|
62.423
|
49.938
|
295.898
|
107.201
|
649.878
|
117
|
3,5T
|
157.059
|
72.938
|
58.350
|
443.848
|
107.201
|
839.394
|
118
|
4,0T
|
175.724
|
81.606
|
65.285
|
507.254
|
114.296
|
944.165
|
119
|
5,0T
|
215.509
|
100.082
|
80.065
|
579.488
|
114.296
|
1.089.440
|
120
|
6,0T
|
248.368
|
112.266
|
92.273
|
618.121
|
132.593
|
1.203.621
|
121
|
7,0T
|
303.713
|
137.282
|
112.835
|
656.753
|
132.593
|
1.343.176
|
122
|
9,0T
|
349.554
|
158.003
|
129.865
|
734.018
|
121.017
|
1.492.458
|
123
|
10,0T
|
381.451
|
172.420
|
141.715
|
811.283
|
121.017
|
1.627.887
|
124
|
12,0T
|
440.150
|
198.953
|
163.523
|
927.181
|
139.688
|
1.869.495
|
125
|
15,0T
|
527.966
|
236.195
|
208.408
|
1.043.079
|
138.688
|
2.155.336
|
126
|
20,0T
|
680.757
|
304.549
|
268.720
|
1.081.711
|
147.157
|
2.482.895
|
127
|
22,0T
|
796.429
|
356.297
|
314.380
|
1.101.028
|
147.157
|
2.715.291
|
128
|
25,0T
|
905.375
|
462.899
|
408.440
|
1.158.976
|
164.708
|
3.100.398
|
129
|
27,0T
|
1.064.798
|
528.396
|
480.360
|
1.236.241
|
164.708
|
3.474.503
|
130
|
32,0T
|
1.496.605
|
742.676
|
675.160
|
1.311.790
|
164.708
|
4.390.938
|
131
|
36,0T
|
1.867.276
|
926.618
|
842.380
|
1.665.492
|
164.708
|
5.466.473
|
132
|
42,0T
|
2.261.266
|
1.122.132
|
1.020.120
|
1.868.098
|
175.164
|
6.446.780
|
133
|
55,0T
|
2.451.766
|
1.198.232
|
1.106.060
|
2.232.103
|
203.544
|
7.191.704
|
Ô tô đầu kéo – công suất:
|
134
|
150,0 CV
|
276.671
|
108.652
|
134.415
|
429.251
|
139.688
|
1.088.677
|
135
|
180,0 CV
|
330.671
|
129.859
|
160.650
|
515.101
|
139.688
|
1.275.969
|
136
|
200,0 CV
|
382.078
|
150.047
|
185.625
|
572.334
|
147.157
|
1.437.241
|
137
|
240,0 CV
|
435.794
|
166.290
|
229.365
|
686.801
|
147.157
|
1.665.406
|
138
|
255,0 CV
|
500.631
|
191.030
|
263.490
|
729.726
|
164.708
|
1.849.585
|
139
|
272,0 CV
|
564.274
|
218.150
|
323.985
|
801.268
|
164.708
|
2.072.384
|
Ô tô chuyển trộn bê tông – dung
tích thùng trộn:
|
140
|
5,0 m3
|
492.465
|
173.811
|
182.959
|
515.101
|
244.648
|
1.608.984
|
141
|
6,0m3
|
566.425
|
199.915
|
210.436
|
615.259
|
244.648
|
1.836.683
|
142
|
8,0m3
|
881.496
|
311.116
|
327.491
|
715.418
|
257.718
|
2.493.239
|
143
|
8,7m3
|
1.034.444
|
352.288
|
384.314
|
744.034
|
257.718
|
2.772.798
|
144
|
10,7m3
|
1.393.745
|
474.650
|
517.800
|
915.734
|
257.718
|
3.559.647
|
145
|
14,5m3
|
1.899.680
|
646.950
|
705.764
|
1.001.585
|
287.592
|
4.541.571
|
Ô tô tưới nước – dung tích:
|
146
|
4,0m3
|
247.756
|
83.107
|
104.318
|
289.744
|
114.296
|
839.220
|
147
|
5,0m3
|
262.312
|
85.794
|
118.336
|
321.938
|
132.593
|
920.974
|
148
|
6,0m3
|
301.245
|
98.528
|
135.900
|
343.400
|
132.593
|
1.011.666
|
149
|
7,0m3
|
336.987
|
112.420
|
163.718
|
364.863
|
139.688
|
1.117.676
|
150
|
9,0m3
|
389.867
|
130.061
|
189.409
|
386.325
|
139.688
|
1.235.351
|
151
|
16m3
|
500.175
|
166.050
|
243.000
|
502.223
|
139.688
|
1.551.136
|
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan,
dung tích:
|
152
|
2,0m3(3T)
|
278.918
|
89.806
|
103.623
|
270.428
|
107.201
|
849.975
|
153
|
3,0m3(4,5T)
|
411.311
|
132.435
|
152.809
|
386.325
|
132.593
|
1.215.473
|
Xe ép rác – trọng tải:
|
154
|
1,2T
|
217.765
|
121.355
|
80.904
|
230.364
|
107.201
|
757.589
|
155
|
1,5T
|
226.850
|
126.418
|
84.279
|
257.550
|
107.201
|
802.297
|
156
|
2,0T
|
314.146
|
175.066
|
116.711
|
297.614
|
107.201
|
1.010.737
|
157
|
4,0T
|
368.451
|
205.329
|
136.886
|
579.488
|
114.296
|
1.404.449
|
158
|
7,0T
|
422.899
|
222.579
|
157.114
|
734.018
|
114.296
|
1.650.906
|
159
|
10,0T
|
471.378
|
248.094
|
175.125
|
927.181
|
139.688
|
1.961.466
|
160
|
Xe ép rác kín (xe hooklip)
|
549.965
|
289.455
|
204.321
|
927.181
|
139.688
|
2.110.611
|
161
|
Xe tải thùng kín – tải trọng 1,5 tấn
|
216.814
|
120.825
|
80.550
|
297.614
|
107.201
|
823.003
|
162
|
Xe nhặt rác
|
747.610
|
208.313
|
277.750
|
216.056
|
107.201
|
1.556.930
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục –
trọng tải xe:
|
163
|
5,0 T
|
445.168
|
125.419
|
165.388
|
386.325
|
|
1.122.300
|
164
|
6,0T
|
530.797
|
149.543
|
197.200
|
412.080
|
231.578
|
1.521.199
|
165
|
7,0T
|
665.885
|
179.356
|
247.388
|
437.836
|
231.578
|
1.762.042
|
166
|
10,0T
|
993.365
|
267.563
|
369.052
|
540.856
|
244.648
|
2.415.484
|
Ô tô bán tải – trọng tải:
|
167
|
1,5T
|
268.256
|
70.594
|
94.125
|
281.808
|
107.201
|
821.984
|
Rơ mooc – trọng tải:
|
168
|
2,0T
|
39.520
|
10.192
|
12.480
|
|
92.637
|
154.829
|
169
|
4,0T
|
52.820
|
13.622
|
16.680
|
|
98.985
|
182.107
|
170
|
7,5T
|
55.784
|
15.854
|
22.020
|
|
104.960
|
198.618
|
171
|
14,0T
|
80.831
|
23.955
|
39.270
|
|
104.960
|
249.015
|
172
|
15,0T
|
86.635
|
25.675
|
42.090
|
|
104.960
|
259.360
|
173
|
21,0T
|
100.529
|
29.792
|
48.840
|
|
110.561
|
289.723
|
174
|
40,0T
|
160.025
|
40.687
|
77.745
|
|
130.726
|
409.183
|
175
|
100,0T
|
289.453
|
73.594
|
140.625
|
|
130.726
|
634.398
|
176
|
125,0T
|
324.218
|
82.433
|
157.515
|
|
130.726
|
694.892
|
Máy kéo bánh xích – công suất:
|
177
|
45,0 CV
|
170.573
|
50.274
|
49.875
|
309.060
|
112.428
|
692.210
|
178
|
54,0 CV
|
200.754
|
59.170
|
58.700
|
370.872
|
112.428
|
801.924
|
179
|
75,0 CV
|
232.218
|
68.443
|
67.900
|
463.591
|
112.428
|
944.580
|
180
|
110,0 CV
|
273.258
|
80.539
|
84.600
|
593.367
|
112.428
|
1.144.193
|
181
|
130,0 CV
|
292.234
|
86.132
|
90.475
|
714.273
|
112.428
|
1.295.543
|
Máy kéo bánh hơi – công suất:
|
182
|
28,0 CV
|
128.592
|
32.486
|
37.600
|
168.266
|
112.428
|
479.373
|
183
|
40,0 CV
|
139.707
|
35.294
|
40.850
|
240.380
|
112.428
|
568.660
|
184
|
50,0 CV
|
155.354
|
39.247
|
45.425
|
300.475
|
112.428
|
652.929
|
185
|
60,0 CV
|
173.651
|
43.870
|
50.775
|
360.570
|
112.428
|
741.294
|
186
|
80,0 CV
|
223.839
|
56.549
|
65.450
|
480.761
|
112.428
|
939.027
|
187
|
165,0 CV
|
263.411
|
66.546
|
92.425
|
793.255
|
112.428
|
1.328.066
|
188
|
215,0 CV
|
340.219
|
76.400
|
119.375
|
969.105
|
130.353
|
1.635.451
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ
mìn trong hầm:
|
189
|
Tời ma nơ – 13 kW
|
11.261
|
3.641
|
5.080
|
48.565
|
242.781
|
311.328
|
190
|
Xe goòng 3T
|
11.970
|
3.870
|
5.400
|
|
242.781
|
264.021
|
191
|
Xe goòng 5,8 m3
|
488.553
|
157.953
|
220.400
|
|
242.781
|
1.109.688
|
192
|
Đầu kéo 30T
|
944.192
|
343.343
|
542.120
|
535.705
|
242.781
|
2.608.141
|
193
|
Quang lật 360 T/h
|
95.849
|
30.989
|
43.240
|
30.566
|
242.781
|
443.424
|
Cần trục máy kéo – sức nâng:
|
194
|
5,0T
|
243.124
|
71.978
|
79.975
|
257.550
|
130.353
|
782.980
|
195
|
6,0T
|
279.604
|
82.778
|
91.975
|
300.475
|
130.353
|
885.185
|
196
|
7,0T
|
337.592
|
99.945
|
111.050
|
343.400
|
130.353
|
1.022.340
|
197
|
8,0T
|
388.284
|
114.953
|
127.725
|
472.176
|
130.353
|
1.233.490
|
Máy đặt đường ống:
|
198
|
Cần trục TO12-24-sức nâng: 15T
|
964.491
|
266.504
|
380.720
|
759.773
|
393.672
|
2.765.160
|
199
|
Tời kéo ống trên xe xích –sức kéo: 7,5T
|
566.757
|
133.355
|
210.560
|
759.773
|
506.101
|
2.176.546
|
Cần trục ô tô – sức nâng:
|
200
|
1,0T
|
323.378
|
100.107
|
106.045
|
305.913
|
217.762
|
1.052.205
|
201
|
3,0T
|
389.189
|
120.853
|
128.023
|
354.132
|
217.762
|
1.209.959
|
202
|
4,0T
|
417.793
|
129.736
|
137.432
|
370.300
|
231.578
|
1.286.839
|
203
|
5,0T
|
463.945
|
134.300
|
152.614
|
434.688
|
231.578
|
1.417.125
|
204
|
6,0T
|
571.865
|
165.540
|
188.114
|
466.881
|
231.578
|
1.623.979
|
205
|
10,0T
|
700.547
|
225.439
|
263.364
|
529.409
|
244.648
|
1.963.407
|
206
|
16,0T
|
820.852
|
264.154
|
308.591
|
615.259
|
244.648
|
2.253.504
|
207
|
20,0T
|
1.022.710
|
329.113
|
384.477
|
629.567
|
257.718
|
2.623.585
|
208
|
25,0T
|
1.176.204
|
353.745
|
442.182
|
715.418
|
257.718
|
2.945.266
|
209
|
30,0T
|
1.329.516
|
399.855
|
499.818
|
772.651
|
287.592
|
3.289.432
|
210
|
35,0T
|
1.534.095
|
461.382
|
576.727
|
858.501
|
287.592
|
3.718.297
|
211
|
40,0T
|
1.829.260
|
562.849
|
740.591
|
915.734
|
305.890
|
4.354.324
|
212
|
45,0T
|
2.127.568
|
654.636
|
861.364
|
944.351
|
305.890
|
4.893.809
|
213
|
50,0T
|
2.566.611
|
789.726
|
1.039.114
|
1.001.585
|
305.890
|
5.702.925
|
Cần trục bánh hơi – sức nâng:
|
214
|
16,0T
|
598.899
|
192.728
|
225.150
|
472.176
|
227.844
|
1.716.797
|
215
|
25,0T
|
734.360
|
236.320
|
276.075
|
515.101
|
263.319
|
2.025.175
|
216
|
40,0T
|
1.413.458
|
434.910
|
572.250
|
708.263
|
263.319
|
3.392.200
|
217
|
63,0T
|
1.674.598
|
515.261
|
677.975
|
865.655
|
263.319
|
3.996.809
|
218
|
90,0T
|
2.918.685
|
921.690
|
1.280.125
|
983.699
|
287.965
|
6.392.164
|
219
|
100,0T
|
3.516.045
|
1.110.330
|
1.542.125
|
1.062.395
|
287.965
|
7.518.860
|
220
|
110,0T
|
4.442.808
|
1.309.459
|
1.948.600
|
1.108.897
|
287.965
|
9.097.730
|
221
|
130,0T
|
5.304.705
|
1.563.492
|
2.326.625
|
1.158.976
|
287.965
|
10.641.764
|
Cần trục bánh xích – sức nâng:
|
222
|
5,0T
|
535.952
|
177.710
|
176.300
|
450.713
|
227.844
|
1.568.520
|
223
|
7,0T
|
576.023
|
197.494
|
216.550
|
472.176
|
227.844
|
1.690.086
|
224
|
10,0T
|
629.556
|
202.594
|
236.675
|
515.101
|
227.844
|
1.811.769
|
225
|
16,0T
|
818.549
|
263.413
|
307.725
|
643.876
|
227.844
|
2.261.406
|
226
|
25,0T
|
1.099.977
|
353.977
|
413.525
|
672.492
|
263.319
|
2.803.291
|
227
|
28,0T
|
1.313.109
|
422.564
|
493.650
|
697.532
|
263.319
|
3.190.175
|
228
|
40,0T
|
1.865.097
|
573.876
|
755.100
|
733.303
|
263.319
|
4.190.695
|
229
|
50,0T
|
2.056.831
|
632.871
|
832.725
|
769.074
|
263.319
|
4.554.820
|
230
|
63,0T
|
2.506.247
|
771.153
|
1.014.675
|
804.845
|
287.965
|
5.384.885
|
231
|
100,0T
|
3.482.301
|
1.099.674
|
1.527.325
|
843.477
|
400.394
|
7.353.171
|
232
|
110,0T
|
4.055.436
|
1.195.286
|
1.778.700
|
898.278
|
400.394
|
8.328.094
|
233
|
130,0T
|
5.699.259
|
1.679.782
|
2.499.675
|
1.030.201
|
400.394
|
11.309.311
|
234
|
150,0T
|
6.358.920
|
1.874.208
|
2.789.000
|
1.191.170
|
400.394
|
12.613.692
|
Cần trục tháp – sức nâng:
|
235
|
3,0T
|
302.697
|
93.995
|
119.486
|
42.452
|
227.844
|
786.475
|
236
|
5,0T
|
412.734
|
128.165
|
162.921
|
47.547
|
227.844
|
979.211
|
237
|
8,0T
|
439.708
|
141.500
|
198.364
|
59.433
|
227.844
|
1.066.849
|
238
|
10,0T
|
588.240
|
176.914
|
265.371
|
67.924
|
227.844
|
1.326.294
|
239
|
12,0T
|
716.728
|
215.557
|
323.336
|
76.414
|
227.844
|
1.559.879
|
240
|
15,0T
|
787.360
|
236.800
|
355.200
|
101.885
|
227.844
|
1.709.090
|
241
|
20,0T
|
877.115
|
269.881
|
426.129
|
127.357
|
227.844
|
1.928.326
|
242
|
25,0T
|
1.216.299
|
374.246
|
590.914
|
135.847
|
248.383
|
2.565.688
|
243
|
30,0T
|
1.524.255
|
469.001
|
740.529
|
144.338
|
248.383
|
3.126.505
|
244
|
40,0T
|
1.769.182
|
507.118
|
859.521
|
152.828
|
248.383
|
3.537.031
|
245
|
50,0T
|
2.219.163
|
636.100
|
1.078.136
|
161.319
|
375.748
|
4.470.465
|
246
|
60,0T
|
2.773.986
|
795.135
|
1.347.686
|
224.148
|
375.748
|
5.516.702
|
247
|
Cẩu tháp MD 900
|
9.837.789
|
2.819.901
|
4.779.493
|
543.389
|
551.285
|
18.531.857
|
Cần cẩu nổi, kéo theo – sức nâng:
|
248
|
30T
|
2.029.831
|
969.717
|
1.150.512
|
1.158.976
|
|
5.309.037
|
Cần cẩu nổi, tự hành – sức nâng:
|
249
|
100T
|
3.055.317
|
1.427.464
|
1.731.759
|
1.682.662
|
|
7.897.202
|
Cẩu lao dầm:
|
250
|
Cẩu K33-60
|
1.841.346
|
487.334
|
830.682
|
263.272
|
698.096
|
4.120.730
|
Cổng trục – sức nâng:
|
251
|
10T
|
368.723
|
77.626
|
138.618
|
91.697
|
227.844
|
904.508
|
252
|
25T
|
485.763
|
102.266
|
182.618
|
97.810
|
227.844
|
1.096.301
|
253
|
30T
|
571.509
|
120.318
|
214.853
|
101.885
|
248.383
|
1.256.947
|
254
|
60T
|
756.457
|
142.191
|
284.382
|
163.017
|
273.028
|
1.619.076
|
Cầu trục – sức nâng:
|
255
|
30T
|
112.066
|
27.132
|
58.982
|
54.339
|
248.383
|
500.901
|
256
|
40T
|
126.113
|
30.533
|
66.375
|
67.924
|
248.383
|
539.326
|
257
|
50T
|
142.907
|
34.599
|
75.214
|
81.508
|
248.383
|
582.611
|
258
|
60T
|
171.475
|
41.515
|
90.250
|
95.093
|
273.028
|
671.361
|
259
|
90T
|
213.173
|
51.610
|
112.196
|
122.262
|
273.028
|
772.271
|
260
|
110T
|
294.161
|
65.025
|
154.821
|
149.432
|
273.028
|
936.467
|
261
|
125T
|
338.268
|
74.775
|
178.036
|
163.017
|
273.028
|
1.027.124
|
262
|
180T
|
439.816
|
97.223
|
231.482
|
190.186
|
273.028
|
1.231.735
|
263
|
250T
|
567.829
|
119.543
|
298.857
|
230.940
|
273.028
|
1.490.197
|
Máy vận thăng – sức nâng:
|
264
|
0,3T-H nâng 30m
|
37.681
|
9.519
|
11.018
|
9.509
|
97.492
|
165.219
|
265
|
0,5 T-H nâng 50m
|
68.339
|
17.265
|
19.982
|
17.830
|
97.492
|
220.907
|
266
|
0,8 T-H nâng 80m
|
99.974
|
25.257
|
29.232
|
23.773
|
97.492
|
275.727
|
267
|
2,0 T-H nâng 100m
|
126.374
|
31.926
|
39.125
|
35.660
|
97.492
|
330.576
|
268
|
3,0 T-H nâng 100m
|
145.350
|
363.720
|
45.000
|
44.603
|
97.492
|
369.165
|
Máy vận thăng lồng – sức nâng:
|
269
|
3,0 T-H nâng 100m
|
296.987
|
75.028
|
91.946
|
53.546
|
97.492
|
615.000
|
Cần trục thiếu nhi – sức nâng:
|
270
|
0,5T
|
9.556
|
2.293
|
2.389
|
4.075
|
97.492
|
115.805
|
Tời điện – sức kéo:
|
271
|
0,5T
|
3.400
|
1.020
|
800
|
4.279
|
97.492
|
106.991
|
272
|
1,0T
|
4.361
|
1.308
|
1.026
|
5.094
|
97.492
|
109.281
|
273
|
1,5T
|
11.516
|
3.273
|
2.852
|
6.317
|
97.492
|
121.449
|
274
|
2,0T
|
16.782
|
4.770
|
4.157
|
7.132
|
97.492
|
130.332
|
275
|
2,5T
|
22.399
|
6.366
|
5.548
|
10.392
|
97.492
|
142.197
|
276
|
3,0T
|
27.104
|
7.703
|
6.713
|
12.226
|
97.492
|
151.238
|
277
|
3,5T
|
29.842
|
8.500
|
7.391
|
12.792
|
97.492
|
156.017
|
278
|
4,0T
|
31.317
|
8.901
|
7.757
|
13.245
|
97.492
|
158.711
|
279
|
5,0T
|
36.302
|
10.318
|
8.991
|
15.283
|
97.492
|
168.386
|
Pa lăng xích – sức nâng:
|
280
|
3,0T
|
5.839
|
1.580
|
1.374
|
|
97.492
|
106.285
|
281
|
5,0T
|
7.162
|
1.863
|
1.774
|
|
97.492
|
108.290
|
Bộ kích chuyên dùng:
|
282
|
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T)
|
580.872
|
137.575
|
152.861
|
73.131
|
530.747
|
1.475.186
|
283
|
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50-60T
|
67.461
|
11.159
|
25.361
|
15.962
|
224.857
|
344.799
|
Kích nâng – sức nâng (T):
|
284
|
10T
|
3.578
|
562
|
1.278
|
|
112.428
|
117.846
|
285
|
30T
|
4.511
|
709
|
1.611
|
|
112.428
|
119.260
|
286
|
50T
|
7.622
|
1.198
|
2.722
|
|
112.428
|
123.971
|
287
|
100T
|
14.039
|
2.322
|
5.278
|
|
112.428
|
134.067
|
288
|
200T
|
20.246
|
3.349
|
7.611
|
|
112.428
|
143.634
|
289
|
250T
|
32.511
|
5.378
|
12.222
|
|
112.428
|
162.540
|
290
|
500T
|
70.564
|
11.672
|
26.528
|
|
112.428
|
221.192
|
291
|
Kích thông tâm YCW – 150T
|
7.537
|
1.247
|
2.833
|
|
112.428
|
124.045
|
292
|
Kích thông tâm YCW – 250T
|
11.601
|
1.919
|
4.361
|
|
112.428
|
130.309
|
293
|
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T, 6c)
|
156.423
|
41.164
|
58.806
|
33.260
|
242.781
|
532.433
|
294
|
Kích thông tâm YCW – 500T
|
35.762
|
5.916
|
13.444
|
|
112.428
|
167.551
|
295
|
Kích sợi đơn YDC-500T
|
13.004
|
2.151
|
4.889
|
|
112.428
|
132.473
|
296
|
Kích thông tâm RRH – 100T
|
54.382
|
8.996
|
20.444
|
|
112.428
|
196.251
|
297
|
Kích thông tâm RRH – 300T
|
172.752
|
28.576
|
64.944
|
|
112.428
|
378.701
|
Máy luồn cáp – công suất:
|
298
|
15kW
|
40.980
|
9.490
|
21.568
|
30.566
|
112.428
|
215.032
|
Máy cắt cáp – công suất:
|
299
|
1,0kW
|
3.850
|
1.320
|
1.100
|
2.038
|
97.492
|
105.799
|
300
|
10,0kW
|
15.561
|
4.095
|
4.680
|
14.264
|
97.492
|
136.091
|
Trạm bơm dầu áp lực – công suất:
|
301
|
40 MPa (HCP-400)
|
22.167
|
7.583
|
5.833
|
15.453
|
112.428
|
163.464
|
302
|
50 MPa (ZB4-500)
|
28.078
|
9.606
|
7.389
|
22.075
|
112.428
|
179.576
|
Xe nâng hàng – sức nâng:
|
303
|
1,5T
|
105.446
|
24.419
|
32.646
|
113.322
|
112.428
|
388.262
|
304
|
2,0T
|
114.127
|
26.429
|
37.542
|
128.775
|
112.428
|
419.301
|
305
|
3,0T
|
142.437
|
32.985
|
46.854
|
144.228
|
112.428
|
478.933
|
306
|
3,2T
|
156.750
|
36.300
|
51.563
|
164.832
|
112.428
|
521.873
|
307
|
3,5T
|
175.940
|
40.744
|
57.875
|
206.040
|
112.428
|
593.028
|
308
|
5,0T
|
202.105
|
46.803
|
75.979
|
231.795
|
112.428
|
669.111
|
Máy nâng phục vụ thi công hầm –
công suất:
|
309
|
135CV
|
377.942
|
87.523
|
170.500
|
637.437
|
112.428
|
1.385.830
|
Máy trộn bê tông – dung tích:
|
310
|
100,0 lít
|
24.009
|
8.214
|
6.318
|
7.607
|
97.492
|
143.640
|
311
|
150,0 lít
|
30.832
|
10.548
|
8.114
|
9.509
|
97.492
|
156.494
|
312
|
200,0 lít
|
34.027
|
11.641
|
8.955
|
10.868
|
97.492
|
162.982
|
313
|
250,0 lít
|
45.514
|
15.570
|
11.977
|
12.226
|
97.492
|
182.779
|
314
|
425,0 lít
|
78.591
|
26.886
|
20.682
|
27.169
|
112.428
|
265.757
|
315
|
500,0 lít
|
79.393
|
27.161
|
20.893
|
38.037
|
112.428
|
277.912
|
316
|
800,0 lít
|
107.214
|
36.679
|
28.214
|
67.924
|
112.428
|
352.459
|
317
|
1150,0 lít
|
135.986
|
45.090
|
35.786
|
81.508
|
112.428
|
410.798
|
318
|
1600,0 lít
|
186.607
|
61.875
|
49.107
|
108.678
|
112.428
|
518.695
|
Máy trộn vữa – dung tích:
|
319
|
80,0 lít
|
17.733
|
6.347
|
4.667
|
5.977
|
97.492
|
132.215
|
320
|
110,0 lít
|
20.346
|
7.282
|
5.354
|
8.694
|
97.492
|
139.167
|
321
|
150,0 lít
|
24.621
|
8.812
|
6.479
|
9.509
|
97.492
|
146.912
|
322
|
200,0 lít
|
28.421
|
10.172
|
7.479
|
10.868
|
97.492
|
154.431
|
323
|
250,0 lít
|
31.588
|
11.305
|
8.313
|
12.226
|
97.492
|
160.923
|
324
|
325,0 lít
|
44.729
|
16.008
|
11.771
|
19.019
|
97.492
|
189.018
|
Trạm trộn bê tông - năng suất:
|
325
|
16,0 m3/h
|
615.445
|
208.747
|
179.955
|
104.602
|
227.844
|
1.336.593
|
326
|
20,0 m3/h
|
724.185
|
237.160
|
211.750
|
104.602
|
227.844
|
1.505.542
|
327
|
22,0 m3/h
|
808.441
|
264.753
|
236.386
|
112.074
|
227.844
|
1.649.499
|
328
|
25,0 m3/h
|
856.943
|
280.636
|
250.568
|
130.753
|
227.844
|
1.746.745
|
329
|
30,0 m3/h
|
1.082.663
|
354.556
|
316.568
|
194.261
|
325.336
|
2.273.385
|
330
|
50,0 m3/h
|
1.728.344
|
566.007
|
505.364
|
224.148
|
325.336
|
3.349.198
|
331
|
60,0 m3/h
|
1.795.660
|
583.728
|
555.932
|
300.222
|
325.336
|
3.560.878
|
332
|
75,0 m3/h
|
2.072.853
|
673.838
|
641.750
|
472.748
|
458.302
|
4.319.491
|
333
|
125,0 m3/h
|
3.441.638
|
1.118.799
|
1.065.523
|
504.333
|
458.302
|
6.588.595
|
334
|
160,0 m3/h
|
3.613.709
|
1.118.795
|
1.118.795
|
626.142
|
555.794
|
7.033.237
|
Máy bơm vữa – năng suất:
|
335
|
2,0 m3/h
|
96.209
|
33.420
|
25.318
|
13.585
|
112.428
|
280.960
|
336
|
4,0 m3/h
|
120.909
|
42.000
|
31.818
|
19.019
|
112.428
|
326.174
|
337
|
6,0 m3/h
|
155.800
|
54.120
|
41.000
|
21.396
|
209.920
|
482.236
|
338
|
9,0 m3/h
|
195.700
|
67.980
|
51.500
|
38.037
|
209.920
|
563.137
|
339
|
32-50 m3/h
|
257.364
|
82.627
|
67.727
|
81.508
|
209.920
|
699.146
|
Xe bơm bê tông, tự hành – năng
suất:
|
340
|
50 m3/h
|
1.455.153
|
593.002
|
656.460
|
755.481
|
257,718
|
3,717,814
|
341
|
60 m3/h
|
1.629.716
|
612.675
|
735.210
|
858.501
|
257,718
|
4,093,820
|
Máy bơm bê tông – năng suất:
|
342
|
40-60 m3/h
|
722.190
|
352.950
|
271.500
|
205.469
|
227,844
|
1,779,953
|
343
|
60-90 m3/h
|
992.912
|
485.285
|
373.275
|
280.185
|
242,781
|
2,374,410
|
Máy phun vẩy – năng suất:
|
344
|
9 m3/h (AL 285)
|
1.117.791
|
413.499
|
504.267
|
61.131
|
458.302
|
2.554.990
|
345
|
16 m3/h (AL 500)
|
4.342.081
|
1.469.125
|
1.958.833
|
485.654
|
588.655
|
8.844.348
|
346
|
Máy trải bê tông SP.500
|
4.749.282
|
1.499.773
|
1.785.444
|
1.038.786
|
467.227
|
9.549.513
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn – công
suất:
|
347
|
0,4 kW
|
7.386
|
2.585
|
1.182
|
2.038
|
97.492
|
110.683
|
348
|
0,6 kW
|
9.318
|
3.261
|
1.491
|
3.057
|
97.492
|
114.619
|
349
|
0,8 kW
|
10.795
|
3.778
|
1.727
|
4.075
|
97.492
|
117.868
|
350
|
1,0 kW
|
12.727
|
4.455
|
2.036
|
5.094
|
97.492
|
121.804
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh – công
suất:
|
351
|
1,0 kW
|
10.000
|
3.500
|
1.600
|
5.094
|
97.492
|
117.686
|
Máy đầm bê tông, dầm dùi – công
suất:
|
352
|
0,6 kW
|
8.864
|
3.102
|
1.418
|
3.057
|
97.492
|
113.932
|
353
|
0,8 kW
|
11.591
|
4.057
|
1.855
|
4.075
|
97.492
|
119.069
|
354
|
1,0 kW
|
10.545
|
4.614
|
2.109
|
5.094
|
97.492
|
119.854
|
355
|
1,5 kW
|
11.727
|
5.131
|
2.345
|
7.641
|
97.492
|
124.336
|
356
|
2,8 kW
|
14.545
|
6.364
|
2.909
|
14.264
|
97.492
|
135.574
|
357
|
3,5 kW
|
36.964
|
12.645
|
7.782
|
17.830
|
97.492
|
172.712
|
Máy sàng rửa đá, sỏi – năng suất:
|
358
|
11,0 m3/h
|
20.555
|
8.222
|
5.409
|
33.283
|
97.492
|
164.960
|
359
|
35,0 m3/h
|
28.500
|
11.400
|
7.500
|
85.584
|
112.428
|
245.412
|
360
|
45,0 m3/h
|
35.582
|
14.233
|
9.364
|
109.357
|
112.428
|
280.964
|
Máy nghiền sàng đá di động – năng
suất:
|
361
|
6,0 m3/h
|
309.527
|
140.102
|
81.455
|
71.320
|
209.920
|
812.323
|
362
|
20,0 m3/h
|
1.017.882
|
460.725
|
267.864
|
356.599
|
209.920
|
2.312.990
|
363
|
25,0 m3/h
|
1.330.432
|
532.173
|
350.114
|
404.145
|
307.411
|
2.924.275
|
364
|
125,0 m3/h
|
4.493.155
|
1.797.262
|
1.182.409
|
713.198
|
307.411
|
8.493.435
|
Máy nghiền đá thô – năng suất:
|
365
|
14,0 m3/h
|
161.673
|
73.178
|
42.545
|
152.149
|
209.920
|
639.465
|
366
|
200,0 m3/h
|
1.379.832
|
624.555
|
363.114
|
950.930
|
603.592
|
3.922.023
|
Trạm trộn bê tông asphan – năng
suất:
|
367
|
25,0 T/h (140T/ca)
|
2.904.720
|
1.093.092
|
955.500
|
15.020.740
|
1.381.629
|
21.355.681
|
368
|
30,0 T/h (156T/ca)
|
3.485.664
|
1.311.710
|
1.146.600
|
16.737.396
|
1.381.629
|
24.062.999
|
369
|
40,0 T/h (176T/ca)
|
3.879.952
|
1.460.087
|
1.276.300
|
18.883.216
|
1.721.902
|
27.221.457
|
370
|
50,0 T/h (200T/ca)
|
4.108.155
|
1.545.963
|
1.351.367
|
21.458.200
|
1.721.902
|
30.185.586
|
371
|
60,0 T/h (216T/ca)
|
4.792.864
|
1.803.630
|
1.576.600
|
23.174.856
|
1.721.902
|
33.069.852
|
372
|
80,0 T/h (256T/ca)
|
4.376.593
|
1.934.915
|
1.771.900
|
27.466.496
|
1.721.902
|
37.271.805
|
Máy phun nhựa đường – công suất:
|
373
|
190CV
|
899.191
|
378.607
|
405.650
|
815.576
|
244.648
|
2.743.672
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa –
năng suất:
|
374
|
65,0 T/h
|
1.135.643
|
478.165
|
373.567
|
480.761
|
227.844
|
2.695.979
|
375
|
100,0 T/h
|
| | |