|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 653/BVHTTDL-VHDT 2023 rà soát sửa đổi bổ sung Hướng dẫn 677/HD-BVHTTDL
Số hiệu:
|
653/BVHTTDL-VHDT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Trịnh Thị Thủy
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại Công điện số 71/CĐ- TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 về việc
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; căn cứ tình hình thực tiễn áp dụng
tại địa phương, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu, rà soát, kiến nghị nội dung cần sửa
đổi, bổ sung đối với Hướng dẫn số 677/HD- BVHTTDL ngày 03 tháng 3 năm 2022 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn
hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch”
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Phụ lục kèm theo Công
văn này.
Văn bản của Quý cơ quan đề nghị
gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc), số 51, Ngô Quyền,
Hoàn Kiếm, Hà Nội và qua hộp thư điện tử: hapd.vhdt@bvhttdl.gov.vn trước
ngày 06 tháng 3 năm 2023 để tổng hợp, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- TT. Trịnh Thị Thủy;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL các tỉnh/TP;
- Tổng cục DL, Tổng cục TDTT, Cục DSVH, Cục VHCS, Vụ TV, VP Bộ, Vụ KHTC;
- Lưu: VT, VHDT, dha.200.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
PHỤ LỤC
BẢNG KIẾN NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG HƯỚNG DẪN SỐ
677/HD-BVHTTDL NGÀY 03/3/2022 CỦA BỘ VHTTDL
(Kèm theo Công văn số 653/BVHTTDL-VHDT ngày 28/02/2023 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
Nội dung Hướng dẫn số
677/HD-BVHTTDL ngày 03/3/2022
|
Nội dung đề xuất sửa đổi,
bổ sung, lược bỏ hoặc giữ nguyên
|
Căn cứ pháp lý, thực tiễn
kiến nghị sửa đổi, bổ sung
|
1. Khôi
phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu
số có dân số ít người
|
1. Khôi phục, bảo tồn và
phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số có dân số ít
người
|
|
1.1. Đối tượng, phạm vi thực
hiện
- 14 dân tộc có khó khăn đặc
thù: Ơ-đu, Brâu, Rơ- măm, Pu Péo, Si La, Cống, Bố Y, Cơ Lao, Mảng, Lô Lô, Chứt,
Lự, Pà Thẻn, La Ha theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn,
có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.
- Tổ chức bảo tồn về các loại
hình văn hóa phi vật thể: Tiếng nói, chữ viết; Ngữ văn dân gian, bao gồm: sử
thi, ca dao, dân ca, tục ngữ, hò, vè, câu đố, truyện cổ tích, truyện trạng,
truyện cười, truyện ngụ ngôn, hát ru và các biểu đạt khác được chuyển tải bằng
lời nói hoặc ghi chép bằng chữ viết; Nghệ thuật trình diễn dân gian, bao gồm:
âm nhạc, múa, hát, sân khấu và các hình thức trình diễn dân gian khác; Tập
quán xã hội, bao gồm: luật tục, hương ước, chuẩn mực đạo đức, nghi lễ và các
phong tục khác; Lễ hội truyền thống; Nghề thủ công truyền thống; Tri thức dân
gian, bao gồm: tri thức về thiên nhiên, đời sống con người, lao động sản xuất,
y, dược học cổ truyền, ẩm thực, trang phục và các tri thức dân gian khác.
|
|
|
1.2. Nội dung thực hiện
- Khảo sát, điều tra, thống
kê, thu thập thông tin để bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa truyền thống
của các dân tộc thiểu số rất ít người;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu,
chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu,
dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần
mềm, công nghệ phục vụ hoạt động các loại hình văn hóa truyền thống của các
dân tộc thiểu số rất ít người;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền
dạy các loại hình văn hóa truyền thống;
- Tổ chức biểu diễn, tái hiện
các loại hình thức văn hóa truyền thống:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu,
khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư;
lễ vật (phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống);
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện,
biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số trình diễn đối với
hoạt động bảo tồn, phục dựng văn hóa truyền thống;
+ Hỗ trợ tiền ăn, tiền phương
tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu
số;
- Sản xuất phim tài liệu phục
vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống các dân tộc
thiểu số rất ít người;
- Thông tin, tuyên truyền phục
vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu
số rất ít người;
- Ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa truyền thống của
các dân tộc thiểu số rất ít người.
|
|
|
2. Khảo
sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào
dân tộc thiểu số
|
|
|
2.1. Kiểm kê di sản văn hóa
truyền thống
- Khảo sát đánh giá về di sản
văn hóa truyền thống ở cộng đồng;
- Tập huấn cho cộng đồng về
kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;
- Kiểm kê di sản văn hóa truyền
thống;
- Xây dựng danh mục kiểm kê
di sản văn hóa truyền thống;
- Xây dựng, tổng hợp, đề xuất
các biện pháp bảo vệ di sản văn hóa truyền thống;
- Báo cáo kết quả kiểm kê di
sản văn hóa truyền thống;
- Đánh giá kết quả kiểm kê di
sản văn hóa truyền thống.
2.2. Sưu tầm, tư liệu hóa di
sản văn hóa truyền thống
- Tập huấn cho cộng đồng về
sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống;
- Triển khai sưu tầm, tư liệu
hóa di sản văn hóa phi vật thể: phỏng vấn, điều tra, quay phim, chụp ảnh, lập
bản đồ, báo cáo khoa học về di sản văn hóa truyền thống;
- Trình diễn, trưng bày kết
quả sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống;
- Đánh giá kết quả sưu tầm,
tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống.
|
|
|
3. Tổ chức
bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống tiêu biểu các dân tộc thiểu số
|
|
|
3.1. Đối tượng thực hiện
Các lễ hội truyền thống tiêu
biểu tại các địa phương để khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du
lịch; ưu tiên hỗ trợ bảo tồn các lễ hội truyền thống có nguy cơ mai một và
các lễ hội tiêu biểu nhằm khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du
lịch tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
3.2. Nội dung thực hiện
- Khảo sát, điều tra, thống
kê, thu thập thông tin để bảo tồn lễ hội truyền thống tiêu biểu các dân tộc
thiểu số;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu,
chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn lễ hội truyền thống;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu,
dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế,
phần mềm, công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, sưu tầm, bảo tồn lễ hội;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền
dạy phương pháp, kỹ năng bảo tồn lễ hội truyền thống;
- Tổ chức trình diễn, tái hiện
lễ hội truyền thống:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu,
khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư;
lễ vật (phục vụ nghi lễ văn hóa);
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện,
trình diễn diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số tham gia
trình diễn;
+ Hỗ trợ tiền ăn, tiền phương
tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc
thiểu số;
- Sản xuất phim tài liệu phục
vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, giới thiệu lễ hội truyền thống các dân tộc;
- Thông tin, tuyên truyền phục
vụ bảo tồn lễ hội truyền thống các dân tộc thiểu số.
|
|
|
4. Xây dựng
chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu
số
|
|
|
4.1. Đối tượng thụ hưởng: Nghệ
nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số sinh sống tại các địa
phương trong cả nước.
4.2. Nội dung thực hiện
- Nghiên cứu xây dựng chính
sách hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong
việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo,
bồi dưỡng những người kế cận;
- Hỗ trợ kinh phí cho nghệ
nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số truyền dạy văn hóa phi
vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số.
|
|
|
5. Tổ chức
lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
|
|
|
5.1. Đối tượng thụ hưởng
- Nghệ nhân, già làng, trưởng
bản, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số;
- Cộng đồng dân cư các điểm đến
du lịch;
- Cán bộ, công chức làm công tác
văn hóa, thể thao, du lịch và các lĩnh vực có liên quan ở cơ sở;
- Các đơn vị, hộ kinh doanh,
doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại địa phương.
5.2. Nội dung thực hiện
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy về bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa
phi vật thể: Tiếng nói, chữ viết; Ngữ văn dân gian; Nghệ thuật trình diễn dân
gian (bao gồm: âm nhạc, múa, hát, sân khấu và các hình thức trình diễn dân
gian khác); Tập quán xã hội (bao gồm: luật tục, hương ước, chuẩn mực đạo đức,
nghi lễ và các phong tục khác); Lễ hội truyền thống; Nghề thủ công truyền thống;
Tri thức dân gian (bao gồm: tri thức về thiên nhiên, đời sống con người, lao
động sản xuất, y, dược học cổ truyền, ẩm thực, trang phục và các tri thức dân
gian khác).
b) Tổ chức bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ vụ du lịch gắn với việc khai thác các giá trị văn hóa truyền
thống tại các điểm đến du lịch tiêu biểu vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
Văn hóa, giao tiếp ứng xử, kỹ năng đón tiếp phục vụ khách du lịch; Kỹ năng,
phương pháp chế biến món ăn; kỹ năng phục vụ lưu trú du lịch; kỹ năng điều
hành tour; kỹ năng hướng dẫn du lịch.
c) Thời gian tổ chức lớp tập
huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
|
6. Hỗ trợ
nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu
số có nguy cơ mai một
|
|
|
6.1. Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có năng lực, điều kiện triển khai các chương trình nghiên cứu khoa học
về văn hóa dân tộc thiểu số;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã,
các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
- Nghệ nhân người dân tộc thiểu
số; đồng bào các dân tộc thiểu số;
- Cán bộ, công chức thực hiện
công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
6.2. Nội dung thực hiện
- Nghiên cứu các giải pháp phục
hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số có nguy cơ
mai một; nghiên cứu để bảo tồn môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù; nghiên
cứu xây dựng luật thi đấu và tổ chức thi đấu thực nghiệm, chuẩn hóa trang thiết
bị thi đấu môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù, phát triển môn thể thao
dân tộc, thể thao đặc thù;
- Khảo sát, điều tra, thống
kê, thu thập thông tin để bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể,
môn thể thao của các dân tộc thiểu số;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu,
chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu,
dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế,
phần mềm, công nghệ phục vụ hoạt động các loại hình văn hóa phi vật thể của
các dân tộc thiểu số;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền
dạy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một; kỹ năng
phương pháp bảo tồn các môn thể thao dân tộc;
- Tổ chức trình diễn, tái hiện
các loại hình văn hóa phi vật thể:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu,
khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư;
lễ vật (phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống):
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện,
biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số trình diễn đối với
hoạt động bảo tồn, phục dựng văn hóa phi vật thể;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện
đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu
số;
- Tổ chức thi đấu thực nghiệm
các môn thể thao dân tộc;
- Sản xuất phim tài liệu phục
vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống các dân tộc;
- Thông tin, tuyên truyền phục
vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu
số;
- Ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của
các dân tộc thiểu số.
|
|
|
7. Xây dựng
mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số
|
|
|
7.1. Đối tượng thụ hưởng
Nghệ nhân, già làng, trưởng bản,
người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số; các câu lạc bộ, đội văn nghệ
dân gian tại các thôn, bản vùng dân tộc thiểu số; Các đơn vị, hộ kinh doanh,
doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại địa phương.
7.2. Nội dung thực hiện
* Tổ chức xây dựng 03 loại mô
hình gồm có: Mô hình trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa đặc thù các dân tộc thiểu
số, mô hình bảo vệ văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số; Mô hình xây dựng
đời sống văn hóa các dân tộc thiểu số; Mô hình di sản kết nối gắn với các
hành trình du lịch di sản để phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di
sản tương đồng.
* Nội dung hoạt động
- Khảo sát, điều tra, thống
kê, thu thập thông tin để xây dựng mô hình;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu,
chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu xây dựng mô hình;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu,
dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế,
phần mềm, công nghệ phục vụ xây dựng mô hình;
- Tổ chức lớp tập huấn về
phương pháp, kỹ năng xây dựng và nhân rộng các mô hình;
- Tổ chức thực nghiệm các mô
hình:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu,
khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư
phục vụ xây dựng các mô hình;
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện,
biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số trình diễn đối với
hoạt động bảo tồn, phục dựng văn hóa phi vật thể;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện
đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu
số;
- Sản xuất phim tài liệu về
quá trình xây dựng các mô hình, phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng
bá văn hóa truyền thống các dân tộc;
- Thông tin, tuyên truyền rộng
rãi các mô hình;
- Ứng dụng công nghệ thông
tin trong xây dựng các mô hình.
|
|
|
8. Xây dựng
câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, vùng di dân tái định cư
|
|
|
8.1. Đối tượng thụ hưởng: Nghệ
nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số.
8.2. Nội dung thực hiện:
- Khảo sát, điều tra, thống
kê, thu thập thông tin để xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu,
dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền
dạy văn hóa dân gian;
- Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ
định kỳ (tập luyện, biểu diễn văn hóa - nghệ thuật, cuộc thi văn nghệ dân
gian):
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu,
khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư;
lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống;
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện,
biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
+ Chi giải thưởng cho cá
nhân, tập thể, bồi dưỡng cho người phục vụ, người dẫn chương trình tại các cuộc
thi văn nghệ của câu lạc bộ;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện
đi lại, tiền thuê phòng nghỉ nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số.
- Sản xuất phim tài liệu phục
vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa dân gian;
- Thông tin, tuyên truyền phục
vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu
số.
|
|
|
9. Hỗ trợ
hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
|
|
9.1. Đối tượng thụ hưởng
Đội văn nghệ được thành lập tại
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, nơi có
phong trào văn nghệ hoạt động sôi nổi, tích cực tại các xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I thuộc vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
9.2. Nội dung thực hiện
- Chi hướng dẫn tổ chức và hoạt
động cho đội văn nghệ;
- Dàn dựng và biểu diễn các
chương trình văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị, các sự kiện văn hóa, xã hội,
ngày lễ, kỷ niệm, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần của đông đảo quần
chúng nhân dân ở địa phương.
- Mua sắm trang phục, đạo cụ,
nhạc cụ; thuê hoặc mua sắm thiết bị âm thanh, ánh sáng đáp ứng tối thiểu nhu
cầu tập luyện, biểu diễn.
- Thù lao bồi dưỡng trong tập
luyện, biểu diễn.
|
|
|
10. Hỗ
trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
|
|
|
10.1. Đối tượng hưởng lợi
- Các điểm đến du lịch khu vực
đồng bào dân tộc thiểu số;
- Các đơn vị, doanh nghiệp
kinh doanh điểm đến du lịch;
- Các hộ gia đình, người dân
địa phương.
10.2. Nội dung thực hiện
- Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh
đạt chuẩn;
- Trang bị nhạc cụ, đạo cụ biểu
diễn;
- Thiết kế nhà vệ sinh đạt
chuẩn phù hợp với địa phương;
- Trang bị thùng rác công cộng;
- Sưu tầm, phục chế, phục dựng
hiện vật;
- Thiết kế, lắp đặt biển chỉ
dẫn du lịch;
- Hỗ trợ xây dựng nhà trưng
bày;
- Xây dựng trung tâm thông
tin du lịch;
- Hỗ trợ phục dựng cảnh quan,
làm giàu tài nguyên, đường dạo nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour tuyến, biển
hiệu các hộ gia đình có dịch vụ phục vụ khách du lịch.
|
|
|
11. Xây
dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng
bào dân tộc thiểu số
|
|
|
11.1. Đối tượng thụ hưởng
- Cấp tỉnh: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch, Ban dân tộc hoặc cơ quan phụ trách công tác dân tộc tỉnh
vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Cấp huyện: Phòng Văn hóa -
Thông tin, Phòng dân tộc hoặc cơ quan phụ trách công tác dân tộc huyện vùng
dân tộc thiểu số và miền núi.
- Cấp xã: Đảng ủy, Ủy ban
nhân dân, Hội đồng nhân dân, Ủy ban mặt trận tổ quốc xã vùng dân tộc thiểu số
và miền núi, biên giới. Các tổ chức chính trị-xã hội- nghề nghiệp thuộc xã
vùng dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới.
- Cấp thôn bản: Thôn, bản thuộc
xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi; Thôn bản thuộc xã, phường vùng biên giới.
- Trường học: Lớp thuộc trường
tiểu học, trung học cơ sở xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi; Lớp thuộc các
trường dân tộc nội trú, dân tộc bán trú các tỉnh, thành phố vùng dân tộc thiểu
số và miền núi.
11.2. Nội dung thực hiện:
Xuất bản ấn phẩm thông tin giới
thiệu nét đẹp văn hóa đặc sắc của gia đình, thôn bản, làng xã trong cộng đồng
các dân tộc thiểu số và miền núi; giới thiệu các phương pháp, kỹ năng bảo tồn,
phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp các dân tộc thiểu số; các mô hình phát
triển du lịch bền vững tại các khu, điểm du lịch vùng dân tộc thiểu số; các
tiềm năng, thế mạnh, thành tựu phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo vùng
dân tộc thiểu số và miền núi bằng tiếng dân tộc thiểu số và tiếng nước ngoài.
|
|
|
12. Tổ
chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền
thống của đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
|
12.1. Đối tượng áp dụng
- Các tỉnh, thành phố đăng
cai tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật
truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc, theo từng
dân tộc, loại hình nghệ thuật theo Đề án “Tổ chức định kỳ Ngày hội, giao lưu,
liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số
theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030” (Quyết định số 3666/QĐ-
BVHTTDL ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Các tỉnh, thành phố đăng ký
tham gia theo văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo hằng năm.
12.2. Nội dung thực hiện
Các hoạt động trong khuôn khổ
Ngày hội: Liên hoan nghệ thuật quần chúng, trình diễn trang phục dân tộc, dệt
thổ cẩm truyền thống; Trình diễn, giới thiệu trích đoạn lễ hội, nghi thức
sinh hoạt văn hóa các dân tộc; Trưng bày triển lãm các đặc trưng văn hóa, ẩm
thực các dân tộc; Tổ chức thi đấu thể thao truyền thống và trò chơi dân gian;
Tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch cộng đồng và một số hoạt động
khác do địa phương đăng cai đề xuất với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12.3. Quy trình, định mức áp
dụng theo Quyết định số 596/QĐ-BVHTTDL ngày 27/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy
trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các chương trình văn hóa, nghệ
thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch phục vụ đồng
bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo và các
quy định khác có liên quan.
|
|
|
13. Tổ
chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số trong các
ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các
trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số
|
|
|
13.1. Tổ chức đa dạng các hoạt
động thi đấu thể thao truyền thống (cấp huyện, cấp tỉnh và cấp quốc gia)
trong khuôn khổ các Ngày hội, Liên hoan, Giao lưu văn hóa, thể thao các dân tộc
thiểu số nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của
các dân tộc thiểu số.
13.2. Căn cứ thực hiện: Áp dụng
Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài
chính đối với các giải thi đấu thể thao; Quyết định số 596/QĐ-BVHTTDL ngày
27/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức
các chương trình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa,
thể thao, du lịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân
dân biên giới, hải đảo và các quy định khác có liên quan.
|
|
|
14. Hỗ
trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của
các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng
du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
|
14.1. Đối tượng thụ hưởng
- Các điểm đến du lịch khu vực
đồng bào dân tộc thiểu số;
- Các đơn vị, doanh nghiệp
kinh doanh điểm đến du lịch;
- Các hộ gia đình, người dân
địa phương.
14.2. Nội dung thực hiện
- Thuê chuyên gia tư vấn xây
dựng các chương trình truyền thông;
- Hỗ trợ xây dựng, vận hành hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu nhằm truyền thông, quảng bá giá trị văn hóa
truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số theo dự án hoặc đề cương chi
tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tổ chức tập huấn, hội nghị,
hội thảo, các cuộc thi sáng tạo nghệ thuật về văn hóa các dân tộc thiểu số;
các cuộc trưng bày, triển lãm đề tài về dân tộc thiểu số;
- Quảng bá, xúc tiến, truyền
thông du lịch kết hợp nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng
các sản phẩm du lịch đặc trưng cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
+ Xây dựng website, trang mạng
xã hội, ứng dụng di động trong lĩnh vực du lịch;
+ Xây dựng và triển khai các
chiến dịch quảng bá trực tuyến trong lĩnh vực du lịch;
+ Xây dựng và triển khai kế
hoạch truyền thông thương hiệu du lịch Việt Nam trong và ngoài nước;
+ Tổ chức các đoàn khảo sát
cho báo chí, doanh nghiệp trong và ngoài nước;
+ Tổ chức các đoàn khảo sát
cho báo chí, doanh nghiệp nước ngoài đến khảo sát điểm đến đồng bào dân tộc
thiểu số;
+ Tổ chức các chương trình tọa
đàm, hội thảo nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch;
+ Xây dựng hệ thống nhận diện
thương hiệu du lịch của điểm đến.
|
|
|
15. Hỗ
trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số
|
|
|
15.1. Đối tượng áp dụng:
Làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số có tiềm
năng khai thác, phát triển kinh tế, du lịch.
15.2. Nội dung thực hiện
a) Bảo tồn giá trị văn hóa vật
thể
- Bảo tồn các công trình kiến
trúc, các công cụ lao động và sinh hoạt tiêu biểu, các sản phẩm của quá trình
lao động sáng tạo từ nghề thủ công truyền thống và các sản phẩm vật chất có
giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Bảo tồn cảnh quan không
gian văn hoá truyền thống của làng, bản như bến sông, bến hồ, giếng làng, cổng
làng, cảnh quan khu vực sông, suối, ao, hồ, rừng cây, thác nước, cây cổ thụ, hòn
núi, tảng đá và các vật thể tự nhiên hoặc nhân tạo gắn với đời sống tín ngưỡng,
tâm linh.
b) Bảo tồn giá trị văn hoá
phi vật thể: Trò chơi dân gian; dân ca, dân nhạc, dân vũ; lễ hội truyền thống;
ngữ văn dân gian; trang phục truyền thống; nghề thủ công truyền thống; văn
hóa ẩm thực truyền thống; tri thức dân gian.
c) Hỗ trợ phát triển du lịch:
Hỗ trợ xúc tiến, quảng bá du lịch; Hỗ trợ phát triển thương hiệu du lịch.
15.3. Quy trình thực hiện
- Bước 1. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du
lịch/Sở Du lịch (gọi tắt là Sở) tổ chức điều tra, khảo sát địa điểm đề xuất dự
án theo các tiêu chí được quy đinh tại Phụ lục số 01 của Quyết định số
2503/QĐ-BVHTTDL ngày 08/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bước 2: Căn cứ kết quả khảo
sát, Sở báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố có Tờ trình kèm Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân
tộc) hỗ trợ thực hiện dự án bảo tồn làng, bản truyền thống của địa phương
mình;
- Bước 3: Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổ chức khảo sát địa điểm thực hiện dự án do Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố đề xuất; Nếu phù hợp với các tiêu chí đánh giá, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổng hợp dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố đề xuất vào
Kế hoạch năm để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, thống nhất;
- Bước 4: Sau khi được cơ
quan có thẩm quyền thống nhất, phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ các địa
phương thực hiện dự án, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành văn bản hướng
dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố lập dự án bảo tồn làng, bản văn hóa
truyền thống gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển du lịch.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố giao Sở căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các
quy định hiện hành để lập dự án; Sở tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng
lực theo quy định hiện hành, xây dựng dự án theo đúng quy trình, thủ tục;
- Bước 6: Sau khi hoàn thiện
dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố có Tờ trình kèm theo Hồ sơ dự án gửi về
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc và Vụ Kế hoạch, Tài
chính) để tổ chức thẩm định, thỏa thuận;
- Bước 7: Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định Hồ sơ đề xuất
chủ trương đầu tư dự án;
- Bước 8: Sau khi có ý kiến kết
luận của Hội đồng thẩm định, Sở phối hợp với đơn vị tư vấn lập dự án tiếp
thu, hoàn thiện Hồ sơ dự án (02 bộ hoàn chỉnh) và gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc) để thống nhất thỏa thuận nội dung thực hiện.
- Bước 9: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ban hành Quyết định phê duyệt dự án và giao cho cơ quan chuyên môn có chức
năng, nhiệm vụ phù hợp với tính chất dự án làm Chủ đầu tư tổ chức triển khai
thực hiện dự án;
- Bước 10: Chủ đầu tư tổ chức
quy trình lựa chọn nhà thầu, ký kết Hợp đồng với nhà thầu có đủ năng lực theo
quy định để triển khai các gói thầu của dự án;
- Bước 11: Nhà thầu tổ chức
triển khai thực hiện Hợp đồng.
- Bước 12: Sau khi tổ chức
nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình, các sản phẩm của dự án, Chủ đầu
tư có văn bản báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công
trình xây dựng và các sản phẩm của dự án kèm theo Hồ sơ liên quan (02 bộ) gửi
về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc và Vụ Kế hoạch,
Tài chính) để kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án.
- Bước 13: Căn cứ nội dung
văn bản trả lời của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ đầu tư có trách nhiệm
tổ chức kiểm tra, rà soát và tổ chức khắc phục các tồn tại (nếu có) và báo
cáo kết quả xử lý, khắc phục.
- Bước 14: Đưa công trình vào
sử dụng, các sản phẩm của dự án vào khai thác và tiến hành thủ tục thanh, quyết
toán theo quy định hiện hành.
15.5. Nội dung, tiêu chí, định
mức áp dụng theo Quyết định số 2503/QĐ-BVHTTDL ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về tiêu chí, tiêu
chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong bảo tồn làng,
bản văn hóa truyền thống gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển du
lịch và các quy định khác có liên quan.
|
|
|
16. Hỗ
trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
|
16.1. Đối tượng hưởng lợi
Các xã, thôn, bản vùng dân tộc
thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
16.2. Nội dung tủ sách
- Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về văn hóa, thể thao, gia đình về du lịch; cung cấp thông
tin, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống, xây dựng đời sống văn hóa cơ sở; xây dựng và phát
triển văn hóa đọc trong cộng đồng dân tộc thiểu số;
- Giới thiệu nét đẹp văn hóa
đặc sắc của gia đình, thôn bản, làng xã trong cộng đồng các dân tộc thiểu số
và miền núi; giới thiệu các phương pháp, kỹ năng bảo tồn, phát huy văn hóa
truyền thống tốt đẹp các dân tộc thiểu số; các mô hình phát triển du lịch bền
vững tại các khu, điểm du lịch vùng dân tộc thiểu số;
- Các chủ đề khác có liên
quan đến các dân tộc thiểu số.
16.3. Nội dung hỗ trợ
- Chi mua tài liệu, sách cho
tủ sách mới xây dựng; cập nhật, bổ sung sách, tài liệu mới cho tủ sách hiện
có phù hợp với yêu cầu sử dụng của cán bộ và nhân dân vùng đồng bào dân tộc
thiểu số;
- Chi mua tủ mới hoặc bảo dưỡng
tủ sách định kỳ;
- Một số khoản chi khác phục
vụ trực tiếp cho việc xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách.
16.2. Tổ chức thực hiện
a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch các tỉnh/thành phố giao thư viện tỉnh phối hợp thực hiện các nhiệm vụ
sau:
- Tham mưu, đề xuất danh sách
các xã trên địa bàn để xây dựng tủ sách cộng đồng theo tiêu chí đề ra;
- Hỗ trợ các đơn vị, cá nhân
đi khảo sát địa điểm triển khai xây dựng tủ sách cộng đồng (hình thức khảo
sát có thể thay đổi tuỳ thuộc vào tình hình dịch bệnh Covid-19 để đảm bảo
công tác phòng chống dịch bệnh) và các hoạt động khác trong quá trình triển
khai Dự án 6;
- Tổ chức tập huấn, hỗ trợ
chuyên môn nghiệp vụ đối với người làm công tác thư viện tại tủ sách cộng đồng
các xã;
- Luân chuyển tài liệu, tăng
cường nguồn lực thông tin đến các tủ sách cộng đồng mới được thành lập tại
các xã;
- Lồng ghép báo cáo tình hình
hoạt động của các tủ sách cộng đồng tại các xã theo Dự án 6 trong báo cáo
chung về hoạt động của hệ thống thư viện trên địa bàn theo quy định;
- Cử cán bộ chuyên môn triển
khai nhiệm vụ trên và cung cấp thông tin (Họ và tên, Chức vụ, Số điện thoại,
Email) để làm đầu mối liên hệ, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trong quá trình triển khai Dự án 6.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch các tỉnh/thành phố giao thư viện tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai bao gồm:
Mục tiêu, tiêu chí, số lượng, địa điểm, kinh phí phân bổ, thời gian thực hiện…
gửi về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện). Trên cơ sở đó, Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ lựa chọn những nhà xuất bản/nhà sách uy tín,
lập danh mục sách có nội dung phong phú, phù hợp với đối tượng thụ hưởng và gửi
về cho địa phương tham khảo chấm chọn.
b) Ủy ban Nhân dân cấp xã: bố
trí địa điểm, nhân sự, quỹ lương và xây dựng cơ chế hoạt động nhằm đảm bảo,
duy trì tủ sách cộng đồng phục vụ nhân dân, đồng bào dân tộc trên địa bàn xã.
|
|
|
17. Hỗ
trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc
gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
|
|
17.1. Đối tượng áp dụng: Các
di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân
tộc thiểu số.
17.2. Căn cứ thực hiện
- Luật Di sản văn hóa (năm
2001);
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa (năm 2009);
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh;
- Nghị định số 109/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ Quy định về bảo vệ và quản lý di sản
văn hóa và thiên nhiên thế giới;
- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Thông tư số
04/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản
văn hoá phi vật thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia;
- Thông tư số
09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử văn hóa và
danh lam thắng cảnh.
- Thông tư số
11/2013/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập;
- Thông tư số
04/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định Chương trình bồi dưỡng kiến thức về bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Thông tư số
15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích.
|
|
|
18. Hỗ
trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các
thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
|
18.1. Đối tượng hỗ trợ
Các xã, thôn, bản vùng dân tộc
thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
18.2. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng mới Nhà văn hóa -
Khu thể thao đối với thôn đặc biệt khó khăn nơi chưa có nhà Văn hóa.
b) Cải tạo Nhà văn hóa - Khu
thể thao thôn hiện có nhưng đã xuống cấp thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi,
nơi có phong trào văn nghệ hoạt động sôi nổi, tích cực.
c) Chi hỗ trợ trang thiết bị
phục vụ cho hoạt động văn hóa, thể thao đối với các Nhà văn hóa, khu thể thao
thôn, làng, ấp, bản.
18.3. Căn cứ thực hiện:
- Thông tư số
06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành Thông tư quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn
hóa-Khu thể thao thôn;
- Thông tư số
01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo
dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao và các quy định hiện hành có liên
quan.
|
|
|
19. Hỗ
trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
|
19.1. Đối tượng thực hiện
Các mô hình cho di sản tiêu
biểu thuộc các loại hình di sản văn hóa phi vật thể và các mô hình đối với di
sản văn hóa phi vật thể đã được UNESCO ghi danh.
19.2. Nội dung thực hiện
Xây dựng mô hình bảo tàng
sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các
dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch. Mô
hình tổng thể bao gồm:
a) Cơ sở hạ tầng: Không gian,
lãnh thổ, địa điểm văn hóa; Giao thông tiếp cận điểm đến; Công trình kiến
trúc công cộng; Công trình nhà ở cộng đồng; Công trình phục vụ khách tham
quan; Không gian văn hóa liên quan.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cộng đồng chủ thể: Thực hiện
việc bảo tồn, giới thiệu và quản lý di sản phục vụ cho sự phát triển bền vững;
- Cộng đồng khách thể: Chính
quyền địa phương hỗ trợ cộng đồng trong hoạch định, quản lý và định hướng cho
bảo tàng; Bảo tàng địa phương hướng dẫn về nghiệp vụ.
c) Di sản lựa chọn: Phải bảo
đảm cả yếu tố văn hóa và tự nhiên cấu thành nên khu vực hiện sinh sống của di
sản văn hóa (Yếu tố văn hóa: bao gồm các di sản văn hóa phi vật thể thể hiện
qua lối sống, phương thức sản xuất, sinh hoạt, phong tục tập quán, nghi lễ
tín ngưỡng tâm linh…; Yếu tố tự nhiên: bao gồm các di sản thiên nhiên sẵn có
tại khu vực).
19.3. Căn cứ thực hiện
- Luật Di sản văn hóa (năm
2001);
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa (năm 2009);
- Nghị định số 109/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ Quy định về bảo vệ và quản lý di sản
văn hóa và thiên nhiên thế giới;
- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Thông tư số
04/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản
văn hoá phi vật thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia;
- Thông tư số
11/2013/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập.
- Các quy định khác về đầu
tư, quản lý công trình xây dựng có liên quan.
|
|
|
DANH SÁCH UBND VÀ SỞ VHTTDL, SỞ VH-TT, SỞ DL CÁC TỈNH THÀNH/TP
NHẬN VĂN BẢN
1
|
Hà Nội
|
|
31
|
Bình Thuận
|
2
|
Hà Giang
|
32
|
Kon Tum
|
3
|
Cao Bằng
|
33
|
Gia Lai
|
4
|
Bắc Kạn
|
34
|
Đắk Lắk
|
5
|
Tuyên Quang
|
35
|
Đắk Nông
|
6
|
Lào Cai
|
36
|
Lâm Đồng
|
7
|
Điện Biên
|
37
|
Bình Phước
|
8
|
Lai Châu
|
38
|
Tây Ninh
|
9
|
Sơn La
|
39
|
Bình Dương
|
10
|
Yên Bái
|
40
|
Đồng Nai
|
11
|
Hoà Bình
|
41
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
12
|
Thái Nguyên
|
42
|
Long An
|
13
|
Lạng Sơn
|
43
|
Trà Vinh
|
14
|
Quảng Ninh
|
44
|
Vĩnh Long
|
15
|
Bắc Giang
|
45
|
An Giang
|
16
|
Phú Thọ
|
46
|
Kiên Giang
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
47
|
Cần Thơ
|
18
|
Ninh Bình
|
48
|
Hậu Giang
|
19
|
Thanh Hoá
|
49
|
Sóc Trăng
|
20
|
Nghệ An
|
50
|
Bạc Liêu
|
21
|
Hà Tĩnh
|
51
|
Cà Mau
|
22
|
Quảng Bình
|
|
|
23
|
Quảng Trị
|
|
|
24
|
Thừa Thiên Huế
|
|
|
25
|
Quảng Nam
|
|
|
26
|
Quảng Ngãi
|
|
|
27
|
Bình Định
|
|
|
28
|
Phú Yên
|
|
|
29
|
Khánh Hòa
|
|
|
30
|
Ninh Thuận
|
|
|
Công văn 653/BVHTTDL-VHDT năm 2023 về rà soát, sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn 677/HD-BVHTTDL do Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 653/BVHTTDL-VHDT ngày 28/02/2023 về rà soát, sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn 677/HD-BVHTTDL do Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch ban hành
745
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|