Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025 (Chương trình), trong đó giao Bộ Công Thương hướng dẫn,
thực hiện nội dung “Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” và nội dung “Đầu tư xây dựng, cải tạo
nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”; theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
tại Công điện số 501/CĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2022 về việc đôn đốc triển khai
thực hiện quyết liệt, hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ Công
Thương đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương:
1. Chỉ đạo, tổ chức
thực hiện nội dung: “Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi” theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 (Quyết định số 1719/QĐ-TTg), cụ
thể:
- Mục tiêu, nhiệm vụ: bảo đảm đạt được
mục tiêu số lượng chợ xây mới, cải tạo nâng cấp trong giai đoạn 2021-2025 đã được
Chính phủ thông qua để làm cơ sở đề xuất phân bổ vốn ngân sách trung ương tại Tờ trình số 134/TTr-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội về dự kiến phương án
phân bổ vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ
quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia (Chi tiết
tại Phụ lục 1).
- Nội dung thực hiện: theo quy định tại
khoản a, Điều 4, Quyết định số 1719/QĐ-TTg, cụ thể: đầu tư
xây mới chợ (bao gồm xây mới trên nền chợ cũ), cải tạo, nâng cấp chợ vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đối tượng, nguyên tắc thực hiện, cơ
chế thực hiện, duy tu bảo dưỡng và quản lý vận hành công trình chợ xây mới, cải
tạo nâng cấp theo các văn bản hướng dẫn của Chương trình, pháp luật về đầu tư
công và pháp luật khác có liên quan.
- Nguồn vốn thực hiện: Từ nguồn vốn
phân bổ cho các địa phương theo Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ
quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết
định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện
03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2022 Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực
hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia. Ngoài ra, đề nghị địa phương cân đối
nguồn lực từ ngân sách địa phương, nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định để triển khai thực hiện.
- Việc lựa chọn chợ đầu tư xây dựng,
cải tạo nâng cấp theo các tiêu chí đã được Bộ Công Thương hướng dẫn tại Công
văn số 6618/BCT-TTTN ngày 07 tháng 9 năm 2020 gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh về
việc đề xuất danh mục chợ hỗ trợ đầu tư theo Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các dự án chợ được lựa chọn đầu tư
xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp phải phù hợp với pháp luật có liên quan về đầu
tư chợ từ ngân sách nhà nước, bảo đảm hiệu quả, không để lãng phí và thất thoát
tài sản, ngân sách nhà nước.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm
tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nội dung “Đầu tư
xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi” theo quy định.
2. Đối với nội dung
“Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”:
- Chỉ đạo Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất nhiệm vụ/hoạt động thực
hiện nội dung “Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi” (theo biểu mẫu đính kèm tại Phụ lục 2).
- Nội dung, mức chi theo Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Các nhiệm vụ đề xuất triển khai bảo
đảm không trùng lặp với các nội dung thuộc chương trình/dự án khác, tránh lãng
phí nguồn lực của nhà nước. Công văn đề xuất gửi về Bộ Công Thương theo địa chỉ:
Vụ Thị trường trong nước, Bộ Công Thương (trước ngày 31
tháng 7 năm 2022 đối với các nhiệm vụ triển khai trong năm
2022; trước ngày 15 tháng 8 đối với
các nhiệm vụ/hoạt động đề xuất triển khai trong năm 2023; trước ngày 31 tháng 5
của năm trước đối với các nhiệm vụ/hoạt động đề xuất triển khai trong năm
2024-2025).
3. Báo cáo định kỳ tình
hình tổ chức triển khai, đánh giá thực hiện các nội dung của Chương trình theo
quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến, phản ánh kịp thời
về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Chi tiết liên hệ: Vụ Thị trường trong nước, Bộ Công Thương, 54 Hai Bà
Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội; ĐT: 04.222.05.503./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban Dân tộc;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực
hiện);
- Lưu: VT, TTTN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CHỢ GIAI ĐOẠN
2021-2025 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THEO PHỤ LỤC IIA CỦA TỜ TRÌNH SỐ 134/TTR-CP
(Kèm theo Công văn 4292/BCT-TTTN ngày 25 tháng 7 năm
2022 của Bộ Công Thương)
TT
|
TỈNH
|
Chợ xây mới (44 điểm/chợ) *
|
Chợ
cải tạo nâng cấp (8 điểm/chợ)*
|
Số
lượng chợ xây mới tương đương điểm phân bổ (**)
|
Số
lượng chợ cải tạo nâng cấp tương đương điểm phân
bổ (***)
|
1
|
Hà Giang
|
132
|
56
|
3
|
7
|
2
|
Tuyên Quang
|
88
|
56
|
2
|
7
|
3
|
Cao Bằng
|
88
|
56
|
2
|
7
|
4
|
Lạng Sơn
|
88
|
64
|
2
|
8
|
5
|
Lào Cai
|
88
|
56
|
2
|
7
|
6
|
Yên Bái
|
88
|
64
|
2
|
8
|
7
|
Thái Nguyên
|
88
|
48
|
2
|
6
|
8
|
Bắc Kạn
|
88
|
32
|
2
|
4
|
9
|
Phú Thọ
|
88
|
48
|
2
|
6
|
10
|
Bắc Giang
|
88
|
48
|
2
|
6
|
11
|
Hòa Bình
|
-
|
128
|
0
|
16
|
12
|
Sơn La
|
176
|
16
|
4
|
2
|
13
|
Lai Châu
|
88
|
40
|
2
|
5
|
14
|
Điện Biên
|
132
|
16
|
3
|
2
|
15
|
Thanh Hoá
|
88
|
64
|
2
|
8
|
16
|
Nghệ An
|
88
|
64
|
2
|
8
|
17
|
Hà Tĩnh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Quảng Bình
|
44
|
32
|
1
|
4
|
19
|
Quảng Trị
|
44
|
32
|
1
|
4
|
20
|
Thừa Thiên Huế
|
44
|
32
|
1
|
4
|
21
|
Quảng Nam
|
44
|
32
|
1
|
4
|
22
|
Quảng Ngãi
|
44
|
32
|
1
|
4
|
23
|
Bình Định
|
44
|
32
|
1
|
4
|
24
|
Phú Yên
|
44
|
32
|
1
|
4
|
25
|
Khánh Hòa
|
-
|
64
|
0
|
8
|
26
|
Ninh Thuận
|
44
|
32
|
1
|
4
|
27
|
Bình Thuận
|
44
|
32
|
1
|
4
|
28
|
Đắk Lắk
|
44
|
96
|
1
|
12
|
29
|
Đắk Nông
|
44
|
40
|
1
|
5
|
30
|
Gia Lai
|
132
|
16
|
3
|
2
|
31
|
Kon Tum
|
88
|
40
|
2
|
5
|
32
|
Lâm Đồng
|
88
|
32
|
2
|
4
|
33
|
Bình Phước
|
44
|
40
|
1
|
5
|
34
|
Tây Ninh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
35
|
Trà Vinh
|
88
|
40
|
2
|
5
|
36
|
Vĩnh Long
|
-
|
72
|
0
|
9
|
37
|
Hậu Giang
|
-
|
72
|
0
|
9
|
38
|
Sóc Trăng
|
88
|
64
|
2
|
8
|
39
|
An Giang
|
44
|
32
|
1
|
4
|
40
|
Kiên Giang
|
44
|
80
|
1
|
10
|
41
|
Bạc Liêu
|
-
|
72
|
0
|
9
|
42
|
Cà Mau
|
-
|
72
|
0
|
9
|
Ghi chú: * Theo Phụ lục IIa của Tờ trình số 134/TTr-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ gửi
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về dự kiến phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương giai đoạn
2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03
chương trình mục tiêu quốc gia; (**): số lượng chợ xây mới =tổng số điểm phân bổ của chợ xây mới chia 44 điểm; (***): số lượng chợ cải tạo, nâng cấp =tổng số
điểm phân bổ của chợ
cải tạo, nâng cấp chia 8 điểm
PHỤ LỤC 2
(Kèm
theo Công văn số 4292/BCT-TTTN ngày 25 tháng 7 năm
2022 của Bộ Công Thương)
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(Thành phố), ngày ...tháng... năm 20..
|
TÊN DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
A. Thông tin về đơn vị chủ trì thực
hiện Dự án, nhiệm vụ
1
|
Tên đơn vị chủ trì:
|
|
2
|
Đầu mối liên lạc:
|
|
3
|
Địa chỉ liên hệ:
|
|
4
|
Điện thoại cố định:
|
|
5
|
Fax:
|
|
6
|
Di động:
|
|
7
|
Email:
|
|
8
|
Kinh nghiệm tổ chức những hoạt động
tương tự với nội dung đề xuất trong dự án, nhiệm vụ
của đơn vị chủ trì (liệt kê 5 năm gần nhất)
|
Năm ...
|
(Nêu rõ hoạt động gì? Kết quả cụ thể)
|
Năm ...
|
(Nêu rõ hoạt động gì? Kết quả cụ thể)
|
|
Năm 2021 (nếu có)
|
(Nêu rõ hoạt động gì? Kết quả cụ thể)
|
|
|
|
|
B. Thông tin về Dự án, nhiệm vụ
I. Sự cần thiết của Dự án, Nhiệm vụ
II. Mục tiêu của Dự án, Nhiệm vụ
III. Nội dung của Dự án, Nhiệm vụ
Chú ý: bảo
đảm theo đúng các văn bản hướng dẫn của chương trình và Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
3.1 Thời gian triển khai: …………………………………………………………………………….
3.2 Địa điểm triển khai: …………………………………………………………………………….
3.3 Đối tượng thụ hưởng: …………………………………………………………………………….
3.4 Quy mô tổ chức: …………………………………………………………………………….
3.5 Hoạt động chính:
IV. Phương thức triển khai Dự án,
Nhiệm vụ
4.1 Đơn vị tổ chức: …………………………………………………………………………….
4.2 Đơn vị phối hợp: …………………………………………………………………………….
4.3 Phương thức phối hợp: …………………………………………………………………………….
V. Kế hoạch triển khai và tiến độ
thực hiện
TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian bắt đầu
|
Thời
gian kết thúc
|
Đơn
vị tổ chức
|
Đơn
vị phối hợp
|
Nhân
sự thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị sắp xếp theo thứ tự thời gian
theo tháng.
VI. Dự toán kinh phí thực hiện
6.1 Dự toán kinh phí thực hiện: mẫu 02 gửi kèm theo
6.2 Tổng dự toán kinh phí thực hiện:
…………..
Trong đó,
Kinh phí đề nghị hỗ trợ từ nguồn ngân
sách nhà nước: …………………………………………
Kinh phí từ nguồn xã hội hóa (nếu
có): …………………………………………………………….
VII. Rủi ro dự kiến và các giải
pháp khắc phục
VIII. Hiệu quả của dự án, nhiệm vụ
dự kiến đạt được
Nêu rõ tác động đến việc thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, tính bền vững, khả năng nhân rộng dự án,
nhiệm vụ sau khi dự án, nhiệm vụ kết thúc.
MẪU 02
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
TÊN NHIỆM VỤ/HOẠT ĐỘNG: …………………………………………………………………….
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN:
Đề nghị ghi rõ tên đơn vị chủ trì,
tên đơn vị phối hợp và các đơn vị có liên quan (nếu có)
THỜI GIAN THỰC HIỆN:
Căn cứ văn bản số ……….. ngày.... tháng…… năm.... của …….. về việc ………
(Các văn bản hướng dẫn dự toán tài
chính)
TT
|
NỘI
DUNG CHI
|
ĐƠN
VỊ
|
SỐ
LƯỢNG
|
ĐƠN
GIÁ
|
THÀNH
TIỀN
|
GHI
CHÚ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
=
A + B
|
|
A
|
Nội dung chi cho hạng mục lớn
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi tiết hạng mục A (1)
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạng mục nhỏ chi tiết của hạng mục
I
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hạng mục nhỏ chi tiết của hạng mục
I
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi tiết hạng mục A (2)
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nội dung chi cho hạng mục lớn
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi tiết hạng mục B (1)
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạng mục nhỏ chi tiết của hạng mục
I
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hạng mục nhỏ chi tiết của hạng mục
I
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi tiết hạng mục B (2)
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu: Sử dụng Excel, kiểu chữ
Unicode - Times New Roman; cỡ chữ 12
|
……., ngày tháng năm 20..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|