|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
937/TCT-TNCN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Cúc
|
Ngày ban hành:
|
06/03/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Cục Thuế Các Tỉnh, Thành Phố Trực Thuộc Trung Ương
Các nội dung về quyết toán thu
nhập đối với người có thu nhập cao (sau đây gọi tắt là thuế TNCN) được thực hiện
theo quy định tại Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và các
văn bản hướng dẫn hiện hành. Ngoài ra, trong năm 2006, Bộ Tài chính, Tổng cục
Thuế đã có một số văn bản hướng dẫn riêng về việc xác định thu nhập chịu thuế,
thu nhập không chịu thuế, thu nhập tính thuế… đối với một số lĩnh vực, ngành
nghề. Để việc thực hiện quyết toán thuế TNCN năm 2006 được thống nhất, đúng quy
định, Tổng cục Thuế lưu ý các Cục thuế một số nội dung sau:
1. Về việc
xác định tiền công tác phí không chịu thuế TNCN:
Khoản công tác phí thuộc diện
không chịu thuế TNCN được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính và Thông tư số 91/2005/TT-BTC
ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính. Đối với các đơn vị đang áp dụng mức chi công
tác phí (trong nước và nước ngoài) phù hợp với đặc điểm hoạt động, sản xuất
kinh doanh của đơn vị và khoản chi này đã được chấp nhận hạch toán vào chi phí
hợp lý của đơn vị thì cá nhân được hưởng công tác phí không phải tính thuế TNCN
nhưng tối đa không vượt quá mức quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC và
Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính nêu trên.
Riêng đối với các cá nhân làm việc
tại Dự án, Chương trình được ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ, tổ
chức nước ngoài, đã được Chính phủ Việt Nam phê duyệt về định mức chi công tác
phí cụ thể theo từng Dự án, Chương trình thì các khoản công tác phí này cũng
không chịu thuế thu nhập cá nhân.
2. Một số
trường hợp cụ thể khi xác định thu nhập chịu thuế đối với người nước ngoài:
- Đối với người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam, khi nghỉ hưu được công ty mẹ ở nước ngoài chi trả tiền trợ cấp
hưu trí thì khoản trợ cấp này là thu nhập chịu thuế TNCN nhưng chỉ tính cho phần
thu nhập tương ứng với thời gian công tác tại Việt Nam, cách tính cụ thể như
sau:
Thu
nhập chịu thuế TNCN
|
=
|
Khoản
trở cấp hưu trí được hưởng
|
x
|
Thời
gian công tác tại Việt Nam
|
Tổng
thời gian công tác ở Việt Nam và nước ngoài được hưởng trợ cấp
|
- Đối với người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam, thuộc đối tượng không cư trú tại Việt Nam có thu nhập nhưng
không tách riêng được phần thu nhập trả cho công việc làm tại Việt Nam thì tổng
thu nhập phát sinh tại Việt Nam được xác định theo một trong hai cách sau:
Tổng
thu nhập phát sinh tại Việt Nam
|
=
|
Số
ngày làm việc tại Việt Nam
|
x
|
Thu
nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)
|
+
|
Thu
nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
|
Tổng
số ngày làm việc trong năm (*)
|
(*) Tổng số ngày làm việc trong
năm tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật lao động của Việt Nam.
Hoặc:
Tổng
thu nhập phát sinh tại Việt Nam
|
=
|
Số
ngày có mặt ở Việt Nam
|
x
|
Thu
nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)
|
+
|
Thu
nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
|
365
ngày
|
Ví dụ: Ông T là người Nhật Bản, từ ngày 01/01/2006
ông được Công ty X tại Nhật Bản cử sang Việt Nam để làm việc bán thời gian tại
Văn phòng đại diện của Công ty X, tiền lương do Công ty X tại Nhật Bản thanh
toán trực tiếp với mức lương hàng tháng là 10.000USD (120.000USD/năm). Tổng số
thời gian ông có mặt tại Việt Nam là 150 ngày, trong đó thời gian làm việc thực
tế là 105 ngày (ông thuộc đối tượng không cư trú tại Việt Nam). Tổng số ngày
làm việc trong năm 2006 là 260 ngày. Thu nhập của ông Takamura phát sinh tại Việt
Nam được xác định theo một trong 2 cách sau:
+ Cách thứ nhất:
Tổng
TN phát sinh tại Việt Nam
|
=
|
105
ngày
|
x
|
120.000 USD
|
=
|
48.462
USD
|
260
ngày
|
Thuế TNCN phải nộp: 48.462
USD x 25% = 12.115 USD
+ Hoặc xác định TNCN theo
cách thứ hai:
Tổng
TN phát sinh tại Việt Nam
|
=
|
150
ngày
|
x
|
120.000 USD
|
=
|
49.315
USD
|
365
ngày
|
Thuế TNCN phải nộp: 49.315
USD x 25% = 12.328 USD
- Đối với người nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam nhưng chưa xác định được là đối tượng cư trú hay không cư
trú tại Việt Nam, có thu nhập thêm ngoài nơi làm việc chính (ví dụ như người nước
ngoài làm việc tại một Văn phòng Đại diện nhưng có thu nhập từ tiền nhuận bút,
giảng dạy v.v…) thì cơ quan chi trả thu nhập khi chi trả từng lần từ 500.000 đồng/lần
trở lên phải khấu trừ 10% thuế TNCN và cấp Chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân
đó. Cuối năm hoặc trước khi rời khỏi Việt Nam, cá nhân phải kê khai quyết toán
thuế TNCN với cơ quan thuế để xác định số thuế phải nộp theo quy định.
3. Một số vấn
đề khác:
- Về thu nhập tại cơ sở ngoài
công lập của cá nhân thuộc cơ sở công lập theo quy định tại Nghị định số
53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 thay thế Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999
của Chính phủ: thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 3570/TCT-TNCN ngày
22/9/2006 của Tổng cục Thuế.
- Về việc khấu trừ và quyết toán
thuế TNCN đối với cá nhân làm đại lý thuộc tổ chức bán hàng đa cấp tiếp tục thực
hiện theo hướng dẫn tại công văn số 1179 TCT/TNCN ngày 03/4/2006 của Tổng cục
Thuế (trong đó mẫu tờ khai quyết toán thuế số 08/TNTX ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2005/TT-BTC ngày 04/2/2005 của Bộ Tài chính được thay bằng các mẫu số
08a/TNTX hoặc 08b/TNTX ban hành kèm theo Thông tư số 41/2006/TT-BTC ngày
12/5/2006 của Bộ Tài chính).
Đối với các cá nhân làm đại lý thu
tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại không có đăng ký kinh doanh cũng thực hiện
khấu trừ thuế và quyết toán thuế tương tự như các đại lý bán hàng đa cấp theo
hướng dẫn tại công văn số 1179 TCT/TNCN nói trên. Từ năm 2007, về khấu trừ, quyết
toán thuế TNCN đối với các đối tượng này thực hiện theo hướng dẫn tại công văn
số 6209/BTC-TCT ngày 17/5/2006 của Bộ Tài chính.
- Việc xử lý truy thu thuế TNCN
đối với các đơn vị chi trả thu nhập chưa khấu trừ thuế 10% trên tổng thu nhập
được thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 6170/BTC-TCT ngày 17/5/2006 của Bộ
Tài chính hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN tại nguồn.
- Về tài khoản nộp thuế của cơ
quan chi trả thu nhập: Đối với khoản thuế TNCN tính theo Biểu thuế lũy tiến từng
phần và kê khai theo mẫu số 03a/TNTX thì nộp thuế vào tài khoản ngân sách Nhà
nước (TK 741); đối với khoản thuế TNCN khấu trừ 10% của các cá nhân vãng lai,
kê khai theo mẫu số 03b/TNTX thì nộp thuế vào tài khoản tạm thu thuế TNCN (TK
920). Khi quyết toán năm, các đơn vị không được bù trừ mà phải theo dõi riêng số
thuế còn phải nộp (nếu có) của 02 tài khoản này; khi viết giấy nộp tiền cho khoản
phải nộp thêm sau quyết toán cũng phải tách riêng số nộp vào tài khoản tạm thu
thuế TNCN (TK 920) và số nộp vào tài khoản NSNN (TK 741).
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục
thuế hướng dẫn thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Cục thuế báo cáo ngay để
Tổng cục Thuế nghiên cứu, giải quyết.
(Gửi kèm bản photocopy các
công văn nêu trên)
Nơi nhận:
- Như trên
- Văn phòng Bộ
- Vụ Pháp chế
- Các ban, đơn vị trực thuộc TCT
- Đại diện TCT tại TP.HCM
- Lưu VT, TNCN
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thị Cúc
|
Công văn số 937/TCT-TNCN của Tổng Cục Thuế về việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2006
THE
MINISTRY OF FINANCE
THE GENERAL DEPARTMENT OF TAXATION
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No. 937/TCT/TNCN
On 2006 personal income tax finalization
|
Hanoi,
March 06, 2007
|
To:
Provincial/municipal Tax Departments The finalization of income tax
on high-income earners (hereinafter referred to as personal income tax – PIT) shall
be carried out under the provisions of the Ordinance on Income Tax on
High-Income Earners and current guiding documents. Besides, the Ministry of
Finance and the General Department of Taxation issued in 2006 a number of
documents specifically guiding the determination of taxable income, non-taxable
income and income for tax calculation, etc., for a number of business lines and
professions. To ensure that the 2006 PIT finalization is conducted consistently
according to regulations, the General Department of Taxation requires Tax
Departments to pay attention to the following matters: 1. The determination of working
mission allowances not liable to PIT: Working mission allowances not
liable to PIT are regulated in the Ministry of Finance’s Circulars No. 118/2004/TT-BTC
of December 8, 2004, and No. 91/2005/TT-BTC of October 18, 2005. For units
currently applying the levels of allowance (for domestic and overseas working
missions) suitable to their operation or production and business
characteristics and when those allowances are accepted to be accounted as their
reasonable expenditures, working mission allowances paid to their employees are
not liable to PIT provided that they do not exceed the level specified in the
above two Circulars of the Ministry of Finance. Particularly for projects or
programs signed between the Vietnamese Government and foreign governments or
organizations and for each of those projects or programs the Vietnamese
Government has approved the specific working mission allowance limits, working
mission allowances paid to their employees are also not liable to PIT. 2. Some specific cases of
determination of taxable incomes of foreigners: - For foreigners who, upon
retirement, receive pension allowances from their overseas parent companies, if
they had some times working in Vietnam, their pension allowances are liable to
PIT corresponding to their working periods in Vietnam. Their taxable income
shall be calculated according to the following formula: PIT-liable
income ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Received
pension allowance x Period
of working in Vietnam ---------------------------------------------- Total
period of working in Vietnam and overseas for which the allowance is paid - For foreigners working as non-residents
in Vietnam and having incomes of which income earned from their work performed
in Vietnam cannot be separated, their total income earned in Vietnam shall be
determined by either of the following methods: Total
income earned in Vietnam = Number
of days of working in Vietnam ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Incomes
being (pre-tax) salaries and remuneration earned elsewhere + Other
taxable (pre-tax) incomes earned in Vietnam Total number of working days
in the year (*) Total number of working days
in the year is calculated according to the relevant provisions of the Labor
Code of Vietnam. Or: Total
income earned in Vietnam = Number
of days of presence in Vietnam ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 365
days x Incomes
being (pre-tax) salaries and remuneration earned elsewhere + Other
taxable (pre-tax) incomes earned in Vietnam Example: Mr. Takamura, a
Japanese, was sent by Japan-based company X to work on a part-time basis in a representative
office of company X in Vietnam from January 1, 2006. His monthly salary of USD
10,000 (USD 120,000 a year) is paid by company X. The total period of Mr. X’s
presence in Vietnam is 150 days, of which the number of actual working days is
105 (he is a non-resident in Vietnam). The total number of working days in 2006
is 260 days. Mr. Takamura’s income earned in Vietnam can be determined by
either of the following two methods: + Method 1: Total
income earned in Vietnam = ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ---------------------- 260
days x USD
120,000 = USD
48,462 The payable PIT amount:
USD 48,462 x 25% = USD 12,115 + Method 2: Total
income earned in Vietnam ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 = 150
days ----------------------- 365
days x USD
120,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 USD
49,315 The payable PIT amount: USD
49,315 x 25% = USD 12,328 - For foreigners working in
Vietnam who have not yet determined as residents or non-residents in Vietnam
and have additional incomes from extra-jobs done outside their main working places
(for example, a foreigner working at a representative office who also has
income from writing royalties or teaching remunerations), their income-paying
agencies shall withhold 10% of each payment of VND 500,000 or more as PIT and
grant tax withholding documents to those foreigners. At year end or before
leaving Vietnam, those foreigners shall make declarations for PIT finalization
with tax offices in order to determine payable tax amounts according to
regulations. 3. Some other issues: - Regarding incomes earned at
non-public establishments by individuals managed by public establishments
defined in the Government’s Decree No. 53/2006/ND-CP of May 25, 2006, which
replaces the Government’s Decree No. 73/1999/ND-CP of August 19, 2006: The
guidance in the General Department of Taxation’s Official Letter No.
3570/TCT-TNCN of September 22, 2006 shall be complied with. - The PIT withholding and
finalization with respect to individuals acting as agents of pyramid selling
organizations will continue complying with the guidance provided in the General
Department of Taxation’s Official Letter No. 1179/TCT-TNCN of April 3, 2006
(under which tax finalization declaration Form No. 08/TNTX promulgated together
with the Ministry of Finance’s Circular No. 12/2005/TT-BTC of February 4, 2005,
is replaced by Form No. 08a/TNTX or 08b/TNTX promulgated together with the
Ministry of Finance’s Circular No. 41/2006/TT-BTC of May 12, 2006). For individuals acting as
collectors of electricity, water or telephone charges without business
registration, the PIT withholding and finalization shall be made as for pyramid
selling agents under the guidance provided in Official Letter No.
1179/TCT-TNCN. From 2007, the PIT withholding and finalization for those
individuals must comply with the guidance in the Ministry of Finance’s Official
Letter No. 6209/BTC-TCT of May 17, 2006. - The retrospective collection
of PIT from income-paying units that have not yet withheld 10% of total paid
income must comply with the guidance provided in the Ministry of Finance’s
Official Letter No. 6170/BTC-TCT of May 17, 2006, guiding the PIT withholding. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The General Department of
Taxation would like to notify the above contents to provincial-level Tax
Departments for implementation guidance. Should any problems arise,
provincial-level Tax Departments should promptly report them to the General
Department of Taxation for study and solution. (Photocopies of the above
Official Letters are enclosed herewith) FOR
THE GENERAL DIRECTOR OF TAXATION
DEPUTY GENERAL DIRECTOR
Nguyen Thi Cuc
Công văn số 937/TCT-TNCN ngày 06/03/2007 của Tổng Cục Thuế về việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2006
6.415
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|