Kính
gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
Triển khai thực hiện các Quyết định của
Bộ Tài chính về việc hợp nhất Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố thành
Chi cục Thuế khu vực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-BTC ngày
14/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế cấp quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục
Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-TCT ngày
25/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các Đội thuộc Chi cục Thuế;
Căn cứ các quy trình nghiệp vụ quản
lý thuế hiện hành;
Tổng cục Thuế hướng dẫn một số nội
dung quản lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực như sau:
I. Về phân công thực
hiện quản lý thuế đối với người nộp thuế và quản lý thu ngân sách nhà nước của
Chi cục Thuế khu vực
Chi cục Thuế khu vực được thành lập
trên cơ sở hợp nhất hai hoặc nhiều Chi cục Thuế (Chi cục Thuế được hợp nhất) có
trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện quản lý thuế đối với toàn bộ người nộp thuế
(NNT), khoản thu được phân công cho các Chi cục Thuế được hợp nhất trước đây và
quản lý thu ngân sách nhà nước (NSNN) của từng địa bàn cấp huyện theo dự toán
thu NSNN đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp giao; đồng thời thực
hiện chỉ tiêu phấn đấu do Cơ quan thuế cấp trên giao nhiệm vụ.
Chi cục Thuế khu vực phải thực hiện hạch
toán thu nộp, hoàn trả NSNN và quyết toán thu NSNN với Kho bạc Nhà nước, cơ
quan Tài chính của từng cấp ngân sách trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh và báo cáo kết quả thu NSNN theo từng địa bàn cấp huyện với
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở chính và nơi không
có trụ sở chính.
1. Phân công thực
hiện quản lý thuế đối với NNT
Việc phân công thực hiện quản lý thuế
đối với NNT được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2845/QĐ-BTC ngày
30/12/2016 của Bộ Tài chính về ban hành Quy định phân công cơ quan thuế quản lý
đối với người nộp thuế và theo tiêu thức phân công đã được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt phù hợp với phân cấp quản lý thu NSNN theo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh đối với ngân sách cấp tỉnh và cấp huyện.
Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm
quản lý thuế đối với toàn bộ NNT và khoản thu NSNN đã được phân công cho các
Chi cục Thuế được hợp nhất trước đây nhưng phải tách riêng số thuế phải thu, đã
thu, còn phải thu, phải hoàn trả của NNT và của khoản thu NSNN theo địa bàn hạch
toán NSNN cấp huyện. Mã cơ quan thuế của Chi cục Thuế được hợp nhất trước đây
dùng để hạch toán kế toán thuế nội địa và quản lý thuế theo chức năng trên ứng
dụng quản lý thuế tập trung được giữ nguyên.
Trường hợp NNT mới thành lập có địa chỉ
trụ sở tại địa bàn cấp huyện nơi Chi cục Thuế được hợp nhất hoặc NNT chuyển địa
chỉ trụ sở (do NNT thay đổi địa chỉ trụ sở hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thay đổi địa bàn hành chính) trong phạm vi địa bàn hành chính của Chi cục Thuế
khu vực thì thực hiện phân công cho cơ quan thuế quản lý thuế là Chi cục Thuế
khu vực nhưng với mã cơ quan thuế của Chi cục Thuế được hợp nhất tương ứng với
địa bàn cấp huyện nơi NNT đóng trụ sở.
2. Quản lý thu
ngân sách nhà nước
2a) Dự toán thu ngân sách nhà
nước
(i) Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm
xây dựng dự toán thu NSNN cho từng địa bàn cấp huyện từ khi lập dự toán, thảo
luận dự toán, tổng hợp, thuyết minh, giải trình phương án dự toán thu đến khi
trình các cấp để giao dự toán thu NSNN trên từng địa bàn cấp huyện thuộc phạm
vi quản lý, đảm bảo thực hiện đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
hướng dẫn của cơ quan thuế cấp trên và của UBND cùng cấp trên địa bàn. Đồng thời,
Chi cục Thuế khu vực phải lập dự toán thu NSNN tổng thể trên địa bàn cấp huyện
được phân công quản lý thuế gửi cơ quan thuế cấp trên, cơ quan tài chính và
UBND cùng cấp.
Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm
xây dựng, đăng ký chỉ tiêu phấn đấu thu NSNN thuộc phạm vi quản lý gửi Cục Thuế.
(ii) Chi cục Thuế khu vực có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ thu NSNN của từng địa bàn cấp huyện
đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp giao; tham mưu cấp ủy, chính
quyền địa phương lãnh đạo, chỉ đạo nhiệm vụ thu NSNN trên địa bàn; tổng hợp,
báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu NSNN trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý
gửi cơ quan thuế cấp trên, cơ quan tài chính và UBND cùng cấp theo quy định.
Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện chỉ tiêu phấn đấu thu NSNN đã được Cục Thuế giao.
(iii) Trường hợp Chi cục Thuế khu vực
được thành lập sau thời điểm giao dự toán thu, Cục Thuế phải có văn bản giao
nhiệm vụ về thu NSNN để các Chi cục Thuế khu vực có căn cứ triển khai thực hiện.
Nhiệm vụ thu NSNN của Chi cục Thuế khu vực gồm nhiệm vụ thu NSNN của các địa
bàn cấp huyện thuộc trách nhiệm quản lý của Chi cục Thuế khu vực (nhiệm vụ thu
NSNN theo các chỉ tiêu: dự toán pháp lệnh, dự toán của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh,
dự toán của Hội đồng nhân dân cấp huyện, chỉ tiêu phấn đấu thu của cơ quan thuế
cấp trên).
2b) Phối hợp thu ngân sách nhà
nước
Chi cục Thuế khu vực phối hợp với
Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước (KBNN) hướng dẫn NNT thuộc địa bàn quản
lý khi nộp tiền vào NSNN thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp NSNN đối
với các khoản thuế và các khoản thu nội địa và lưu ý một số nội dung như sau:
(i) Chi cục Thuế khu vực có hướng dẫn
bằng văn bản hoặc thông báo với người nộp thuế, cơ quan phối hợp thu NSNN khi lập
chứng từ nộp tiền vào NSNN ghi rõ thông tin sau đây:
+ Thông tin cơ quan quản lý thu: thực
hiện chọn/ghi thông tin cơ quan quản lý thu là Tên địa bàn huyện nơi NNT
phát sinh khoản phải nộp NSNN-Tên Chi cục Thuế khu vực.
Ví dụ: Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp hợp nhất
02 Chi cục Thuế là Chi cục Thuế thành phố Cao Lãnh và Chi cục Thuế huyện Thanh
Bình thành Chi cục Thuế khu vực 1 thì NNT được chọn/ghi thông tin cơ quan quản
lý thu như sau:
STT
|
Tên cơ quan quản lý thu
(trước hợp nhất)
|
Tên cơ quan quản lý thu
(sau hợp nhất)
|
1
|
Chi cục Thuế
thành phố Cao Lãnh
|
Thành phố Cao
Lãnh - Chi cục Thuế khu vực 1
|
2
|
Chi cục Thuế
huyện Thanh Bình
|
Huyện Thanh
Bình - Chi cục Thuế khu vực 1
|
+ Thông tin tài khoản Kho bạc Nhà nước:
NNT thực hiện chọn/ghi thông tin tên KBNN nơi tiếp nhận khoản thu trên địa bàn
mà NNT phát sinh khoản phải nộp NSNN.
(ii) Chi cục Thuế khu vực khi tiếp nhận
các bảng kê phân bổ số thuế phải nộp, tờ khai thuế của hoạt động vãng lai, tờ
khai thuế theo từng lần phát sinh có trách nhiệm hướng dẫn cho NNT biết thông
tin tên cơ quan quản lý thu và tên KBNN hạch toán khoản thu để NNT thực hiện nộp
tiền thuế vào NSNN.
Khi ban hành các Quyết định xử lý về
thuế, Thông báo thuế hoặc các văn bản liên quan đến số thuế và các khoản phải nộp
NSNN, Chi cục Thuế khu vực và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan phải
ghi rõ tên KBNN và địa bàn hạch toán khoản thu NSNN tương ứng và hướng dẫn NNT
khi nộp tiền vào NSNN ghi các thông tin như đã nêu tại điểm (i) trên đây.
(iii) Chi cục Thuế khu vực lập Lệnh hoàn trả đối với khoản nộp thừa gửi KBNN
cấp huyện phải ghi rõ thông tin từng khoản hoàn nộp thừa (bao gồm: Mã cơ quan
quản lý thu, Chương, Tiểu mục, Năm ngân sách, KBNN nơi thu), trong đó, mã cơ
quan quản lý thu được lấy theo mã Chi cục Thuế được hợp nhất quản lý khoản nộp
thừa trên ứng dụng.
(iv) Xử lý và truyền thông tin thu nộp
NSNN giữa cơ quan thuế và Kho bạc nhà nước:
Kho bạc Nhà nước cấp huyện, cấp tỉnh
(trường hợp đã sáp nhập KBNN cấp huyện về KBNN cấp tỉnh) vẫn mở tài khoản
chuyên thu tại các ngân hàng trên địa bàn cấp huyện nơi có Chi cục Thuế được hợp
nhất để tổ chức thu ngân sách trên địa bàn cấp huyện nơi hưởng nguồn thu và hạch
toán thu NSNN, gắn với dự toán thu NSNN được giao trên địa bàn cấp huyện đó. Việc
xử lý và truyền thông tin thu NSNN được thực hiện theo quy định tại Điều 12 đến Điều 16 Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp NSNN đối với các khoản thuế và các khoản
thu nội địa, theo đó, gói tin được truyền nhận cho cơ quan thuế theo mã của Chi
cục Thuế được hợp nhất, không truyền theo mã của Chi cục Thuế khu vực.
(v) Xử lý sai sót, tra soát, điều chỉnh
thông tin thu nộp thuế, xác nhận số thuế đã nộp NSNN:
Chi cục Thuế khu vực chịu trách nhiệm
xử lý sai sót, tra soát, điều chỉnh thông tin thu nộp thuế, xác nhận số thuế đã
nộp NSNN đối với NNT, Ngân hàng thương mại và Kho bạc nhà nước theo hướng dẫn tại
Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục
thu nộp NSNN đối với các khoản thuế và các khoản thu nội địa, Thông tư số
66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế và theo Quyết định số 1223/QĐ-BTC ngày
27/7/2018 của Bộ Tài chính ban hành quy chế truyền nhận thông tin thu nộp, hoàn
trả NSNN điện tử giữa cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chính và Kho bạc Nhà nước khi
Tổng cục Thuế có hướng dẫn.
2c) Báo cáo thu NSNN, quyết
toán thu NSNN, báo cáo cung cấp thông tin tài chính
(i) Chi cục Thuế khu vực khi thực hiện
đối chiếu, lập báo cáo thu NSNN, quyết toán thu NSNN phải thực hiện riêng với
Kho bạc Nhà nước trên từng địa bàn cấp huyện, đảm bảo đầy đủ, chính xác; thực
hiện báo cáo kết quả thu NSNN trên địa bàn từng huyện với Ủy ban nhân dân, Hội
đồng nhân dân theo dự toán thu NSNN được Hội đồng nhân dân giao; đồng thời tổng
hợp báo cáo thu NSNN, quyết toán thu NSNN trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý gửi
cơ quan thuế cấp trên và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
(ii) Chi cục Thuế khu vực lập Báo cáo
cung cấp thông tin tài chính theo từng địa bàn cấp huyện, gửi Kho bạc Nhà nước
quản lý địa bàn huyện và gửi Cục Thuế.
II. Hướng dẫn công
tác quản lý thuế của Bộ phận tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa tại địa bàn không có trụ sở Chi cục Thuế khu vực (sau đây gọi là Bộ phận “một cửa”)
1. Bộ phận
“một cửa” thực hiện tiếp nhận, hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho NNT trên địa
bàn cấp huyện nơi không có trụ sở Chi cục Thuế khu vực (trừ giải đáp vướng mắc
bằng văn bản được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 5a mục này) theo Quy trình
tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ban hành kèm theo Quyết định số 745/QĐ-TCT
ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
2. Bộ phận
“một cửa” thực hiện tiếp nhận toàn bộ các hồ sơ bằng giấy của NNT trên địa bàn
cấp huyện nơi không có trụ sở Chi cục Thuế khu vực được nộp trực tiếp tại Bộ phận
“một cửa” để xử lý theo hướng dẫn tại điểm 3, 4, 5 mục này.
3. Bộ phận
“một cửa” thực hiện ghi sổ nhận, trả kết quả theo Quy trình tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa tại cơ
quan thuế ban hành kèm theo Quyết định số 2351/QĐ-TCT ngày 11/12/2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế và trực tiếp thực hiện các công việc để giải quyết các
hồ sơ của NNT như sau:
3a) Thực hiện giải quyết hồ sơ đăng
ký thuế để cấp mã số thuế cho NNT (trừ doanh nghiệp, hợp tác xã), hồ sơ đăng ký
để cấp mã số thuế cho người phụ thuộc của cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân, hồ
sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý của
NNT (trừ doanh nghiệp, hợp tác xã) theo hướng dẫn tại Quy trình quản lý đăng ký
thuế ban hành kèm theo Quyết định số 329/QĐ-TCT ngày 27/3/2014 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế, công văn số 5920/TCT-KK ngày 25/12/2017 và công văn số 1057/TCT-
KK ngày 28/03/2019 của Tổng cục Thuế. Khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế/
Thông báo mã số thuế cho NNT, thông tin cơ quan thuế quản lý ghi trên Giấy chứng
nhận đăng ký thuế/ Thông báo mã số thuế là tên Chi cục Thuế khu vực.
Đối với hồ sơ thay đổi thông tin địa
chỉ trụ sở của NNT là tổ chức (trừ hợp tác xã), hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá
nhân kinh doanh giữa các huyện trong phạm vi địa bàn hành chính thuộc quản lý của
Chi cục Thuế khu vực thì Bộ phận “một cửa” thực hiện theo nội dung hướng dẫn tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn này để cập nhật thông tin thay đổi của
NNT, xử lý nghĩa vụ thuế, hóa đơn của NNT đảm bảo chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế,
hóa đơn, ấn chỉ còn tồn từ cơ quan thuế của huyện chuyển đi sang cơ quan thuế của
huyện chuyển đến trên ứng dụng và in Giấy chứng nhận đăng ký thuế/ Thông báo mã
số thuế để trả cho NNT (thông tin cơ quan thuế quản lý ghi trên Giấy chứng nhận
đăng ký thuế/ Thông báo mã số thuế là tên Chi cục Thuế khu vực).
3b) Thực hiện giải quyết hồ sơ khai
thuế của cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh theo Quy trình quản
lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Quyết định số 2371/QĐ-TCT
ngày 18/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Khi gửi Thông báo thuế cho
NNT phải ghi tên Kho bạc nhà nước và địa bàn hạch toán khoản thu NSNN cấp huyện
như hướng dẫn tại tiết (ii) điểm 2b khoản 2 mục I công văn này.
3c) Thực hiện hướng dẫn và cấp tài khoản
giao dịch điện tử đối với cá nhân theo hướng dẫn tại Công văn 6020/TCT-TNCN
ngày 31/12/2017 của Tổng cục Thuế; đồng thời giải quyết hồ sơ khai thuế của cá
nhân cho thuê tài sản theo Quy trình quản lý thuế đối với hoạt động cho thuê
tài sản của cá nhân ban hành kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-TCT ngày 31/12/2015
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Tại phần cơ quan thuế ghi thông tin hỗ trợ
NNT thực hiện nghĩa vụ thuế trên Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản phải
ghi tên Kho bạc nhà nước và địa bàn hạch toán khoản thu NSNN như hướng dẫn tại tiết
(ii) điểm 2b khoản 2 mục I công văn này.
3d) Thực hiện giải quyết hồ sơ khai lệ
phí trước bạ ô tô, xe máy đã có giá của Bộ Tài chính, giá của Cục Thuế ban
hành; lệ phí trước bạ đối với tài sản khác theo hướng dẫn tại Quy trình quản lý
lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà,
đất) ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21/11/2017 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế. Khi gửi Thông báo thuế cho NNT phải ghi tên Kho bạc nhà
nước và địa bàn hạch toán khoản thu NSNN cấp huyện như hướng dẫn tại tiết (ii) điểm
2b khoản 2 mục I công văn này.
Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ ô
tô, xe máy chưa có giá, Bộ phận “một cửa” tiếp nhận hồ sơ, lập và in từ ứng dụng
phiếu hẹn gửi NNT và kết xuất văn bản theo mẫu 02/QTr-LPTB gửi Cục Thuế đề nghị
bổ sung giá. Sau khi Cục Thuế cập nhật giá tính thuế vào ứng dụng, Bộ phận “một
cửa” tiếp tục giải quyết hồ sơ của NNT theo Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối
với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) ban hành kèm
theo Quyết định số 2050/QĐ-TCT ngày 21/11/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
3e) Thực hiện giải quyết hồ sơ để xác
định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu về đất (bao gồm các khoản thu tiền
sử dụng đất và các khoản thuế, lệ phí khác liên quan đến sử dụng đất) của NNT
là cá nhân và hộ gia đình theo hướng dẫn tại Quy trình luân chuyển và xử lý hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong nội bộ cơ quan thuế đối với các khoản thu
từ đất của cá nhân, hộ gia đình ban hành kèm theo Quyết định số 2155/QĐ-TCT
ngày 14/12/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Khi gửi Thông báo thuế cho
NNT phải ghi tên Kho bạc nhà nước và địa bàn hạch toán khoản thu NSNN cấp huyện
như hướng dẫn tại tiết (ii) điểm 2b khoản 2 mục I công văn này.
Thực hiện xử lý các hồ sơ để xác định
nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu về đất của NNT là tổ chức theo quy định.
Đối với các hồ sơ cấp mới hoặc điều
chỉnh bổ sung quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng nhà gắn liền với đất, sau
khi hoàn thành việc Thông báo nghĩa vụ tài chính cho NNT, Bộ phận “một cửa”
cung cấp danh sách NNT, tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có) và
các thông tin cần thiết cho Bộ phận quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại
trụ sở Chi cục thuế khu vực để thực hiện quản lý và theo dõi theo quy định hiện
hành.
3g) Thực hiện giải quyết hồ sơ đề nghị
tra soát, điều chỉnh thông tin hạch toán thu NSNN theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và
thu nội địa.
3h) Thực hiện giải quyết các thủ tục
hành chính, các công việc liên quan đến quản lý hóa đơn, ấn chỉ theo quy định tại
Quy trình Quản lý ấn chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT ngày
20/4/2015 và Quy trình bán lẻ, cấp lẻ hóa đơn ban hành kèm theo Quyết định số
829/QĐ-TCT ngày 16/4/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, cụ thể:
- Quản lý nhập - xuất - tồn các loại ấn
chỉ, lưu trữ, bảo quản ấn chỉ, kiểm kê ấn chỉ theo định kỳ.
- Bán hóa đơn do cơ quan thuế phát
hành cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điều
11, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ.
- Bán hóa đơn lẻ cho hộ, cá nhân kinh
doanh, cá nhân kinh doanh theo từng lần phát sinh.
- Cấp hóa đơn lẻ cho tổ chức không
kinh doanh.
- Cấp và thanh toán biên lai thuế.
- Bán biên lai phí, lệ phí cho các tổ
chức thu phí, lệ phí thuộc NSNN.
- Thanh toán ấn chỉ bán thu tiền.
- Quản lý danh sách tổ chức, cá nhân
sử dụng ấn chỉ.
4. Bộ phận
“một cửa” thực hiện ghi sổ nhận, luân chuyển hồ sơ ngay trong ngày làm việc về
các bộ phận chức năng tại Chi cục Thuế khu vực để giải quyết theo các quy trình
quản lý thuế hiện hành, sau đó nhận kết quả giải quyết từ các bộ phận chức năng
hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thuế khu vực để trả cho NNT
theo Quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế của người nộp
thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế ban hành kèm theo Quyết định số
2351/QĐ-TCT ngày 11/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế đối với các hồ sơ
sau:
4a) Hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ
trụ sở khác địa bàn quận/huyện hoặc khác địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.
4b) Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
4c) Hồ sơ khôi phục mã số thuế.
4d) Hồ sơ miễn, giảm thuế.
4e) Hồ sơ khai thuế của cá nhân kinh
doanh (trừ hồ sơ khai thuế của cá nhân kinh doanh theo lần phát sinh hướng dẫn
tại điểm 3b mục này).
4g) Hồ sơ xác nhận nghĩa vụ thuế.
4h) Hồ sơ hoàn thuế, hồ sơ giải trình
bổ sung hồ sơ hoàn thuế (bao gồm hoàn nộp thừa và hoàn thuế GTGT)
Bộ phận “một cửa” kiểm tra tính đầy đủ,
đúng thủ tục của hồ sơ để thực hiện:
- Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT, hồ sơ
giải trình bổ sung:
Bộ phận “một cửa” cập nhật sổ hồ sơ
theo quy định và gửi cho bộ phận chức năng tại Cục Thuế (riêng 04 Cục Thuế: Hà
Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai thì Bộ phận “một cửa” gửi cho bộ phận chức
năng tại Chi cục Thuế khu vực) ngay trong ngày làm việc hoặc đầu giờ ngày làm
việc tiếp theo.
- Đối với hồ sơ hoàn thuế nộp thừa, hồ
sơ giải trình bổ sung:
Bộ phận “một cửa” cập nhật sổ hồ sơ
theo quy định và gửi cho bộ phận chức năng tại Chi cục Thuế khu vực ngay trong
ngày làm việc hoặc đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp NNT đề nghị hoàn các khoản
nộp thừa tại một hoặc nhiều địa bàn hạch toán khoản thu NSNN cấp huyện thuộc
Chi cục Thuế khu vực thì bộ phận “một cửa” hướng dẫn NNT ghi đầy đủ thông tin
trên giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN, tại cột số (7) “Lý do đề nghị hoàn
trả” ghi bổ sung thông tin chương, tiểu mục, mã cơ quan thuế quản lý khoản thu
là mã Chi cục Thuế được hợp nhất, KBNN hạch toán khoản thu cấp huyện/ tỉnh
tương ứng với từng khoản nộp thừa. Chi cục Thuế khu vực thực hiện ban hành các
Quyết định/Quyết hoàn kiêm bù trừ và Lệnh hoàn/Lệnh hoàn kiêm bù trừ theo từng khoản
nộp thừa tương ứng với mã cơ quan thuế được hợp nhất.
4i) Các hồ sơ phải trả kết quả khác
theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn
về quản lý thuế hiện hành (trừ các hồ sơ đã nêu tại điểm 3 công văn này).
Lưu ý:
- Trường hợp khoảng cách từ Bộ phận
“một cửa” đến bộ phận chức năng tại Chi cục Thuế khu vực xa dẫn đến không thể luân
chuyển được hồ sơ giấy của NNT ngay trong ngày làm việc thì Bộ phận “một cửa”
scan hồ sơ giấy để gửi thư điện tử cho bộ phận giải quyết hồ sơ tại trụ sở
chính của Chi cục Thuế khu vực ngay trong ngày làm việc để kịp thời xử lý hồ
sơ.
- Trường hợp NNT có hồ sơ thuộc điểm
này đăng ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đường bưu chính hoặc
điện tử hoặc thì sau khi giải quyết xong hồ sơ, Chi cục Thuế khu vực trả kết quả
cho người nộp thuế.
- Trường hợp NNT có nhu cầu nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” thì sau khi
giải quyết hồ sơ, Chi cục Thuế khu vực gửi kết quả đến Bộ phận “một cửa” để Bộ
phận “một cửa” trả kết quả cho người nộp thuế.
5. Bộ phận
“một cửa” thực hiện ghi sổ nhận, luân chuyển hồ sơ ngay trong ngày làm việc về
các bộ phận chức năng tại Chi cục Thuế khu vực theo Quy trình tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế một cửa tại cơ
quan thuế ban hành kèm theo Quyết định số 2351/QĐ-TCT ngày 11/12/2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế để bộ phận chức năng tại Chi cục Thuế khu vực giải quyết
theo các quy trình quản lý thuế hiện hành đối với các hồ sơ sau:
5a) Các vướng mắc bằng văn bản của
người nộp thuế.
5b) Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc.
5c) Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của
người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh.
5d) Hồ sơ khai thuế của người nộp thuế
(trừ hồ sơ khai thuế nêu tại điểm 3, 4 mục này).
5e) Các thủ tục hành chính liên quan
đến sử dụng ấn chỉ của tổ chức, doanh nghiệp theo quy định, gồm: Đơn đề nghị
đăng ký tự in, đặt in hóa đơn; Thông báo phát hành ấn chỉ; Báo cáo về việc nhận
in/ cung cấp phần mềm tự in hóa đơn, biên lai/ cung cấp giải pháp hóa đơn, biên
lai điện tử; Bảng kê hóa đơn, biên lai phí, lệ phí chưa sử dụng của tổ chức, cá
nhân chuyển địa điểm kinh doanh khác địa bàn cơ quan thuế quản lý; Bảng kê chi tiết
hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn; thông báo điều
chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn, biên lai thu phí, lệ phí; Thông
báo kết quả hủy ấn chỉ; Thông báo các loại ấn chỉ hết giá trị sử dụng...
5g) Các hồ sơ không phải trả kết quả
khác theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản quy phạm pháp luật hướng
dẫn về quản lý thuế hiện hành.
6. Phụ
trách Bộ phận “một cửa” có trách nhiệm phân công, kiểm tra, giám sát cán bộ thuộc
bộ phận thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính và trả kết quả cho NNT theo
đúng quy định tại các quy trình quản lý thuế của Tổng cục Thuế. Trường hợp một
cán bộ được phân công thực hiện nhiều thủ tục hành chính thuế của NNT hoặc được
phân công thực hiện nhiệm vụ của nhiều bộ phận chức năng trong việc giải quyết
thủ tục hành chính thuế của NNT thì cán bộ phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các bước
của quy trình, cập nhật đầy đủ thông tin, dữ liệu xử lý trên các chức năng của ứng
dụng quản lý thuế theo đúng quyền đã được phân công.
Tại địa bàn cấp huyện nơi không có trụ
sở Chi cục Thuế khu vực không bố trí thường trực một bộ phận tiếp dân. Trường hợp,
người dân có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo thì Phụ trách Bộ phận “một
cửa” có trách nhiệm bố trí phòng tiếp công dân và công chức thực hiện tiếp công
dân theo quy định tại Quy chế Tiếp công dân ban hành kèm theo Quyết định số
1400/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 và Quy trình tiếp công dân ban hành kèm theo Quyết định
số 1402/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Kết quả tiếp
công dân được chuyển về bộ phận chức năng tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực để giải
quyết theo thẩm quyền.
7. Bộ phận
“một cửa” thực hiện chuyển các hồ sơ thuế đã giải quyết và trả kết quả được nêu
tại điểm 3 mục này về trụ sở Chi cục Thuế khu vực để tổ chức lưu trữ theo quy định.
Trường hợp Bộ phận “một cửa” có hồ sơ
đã hoàn thành việc xử lý (đã đóng) nhưng có nhu cầu giữ lại hồ sơ để tra cứu,
phục vụ công việc thì phải được phê duyệt bằng văn bản của người đứng đầu Chi cục
Thuế khu vực và phải lập danh mục hồ sơ, tài liệu giữ lại gửi Bộ phận lưu trữ tại
trụ sở Chi cục Thuế khu vực để theo dõi. Thời gian lưu trữ tại Bộ phận “một cửa”
không quá 02 (hai) năm theo quy định tại Luật Lưu trữ năm 2011 và theo Quy chế
lưu trữ ngành Thuế.
8. Bộ phận
“một cửa” thực hiện báo cáo theo các quy trình nghiệp vụ hiện hành đối với các
công việc được phân công giải quyết tại mục này.
9. Bộ phận
“một cửa” thực hiện các công việc khác theo phân công của lãnh đạo Chi cục Thuế
khu vực.
III. Công tác quản
lý thuế tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực
1. Chi cục
Thuế khu vực có trách nhiệm hướng dẫn người nộp thuế được lựa chọn giao dịch với
cơ quan thuế tại địa điểm thuận lợi nhất cho người nộp thuế.
Lưu ý: Đối với các hồ sơ đã nêu tại điểm
3 mục II công văn này, Chi cục Thuế khu vực hướng dẫn người nộp thuế thực hiện
giao dịch với Bộ phận “một cửa” trên địa bàn cấp huyện, trường hợp người nộp
thuế lựa chọn giao dịch tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực thì khi ban hành các
Thông báo, Quyết định, các văn bản liên quan đến số thuế và các khoản phải nộp
NSNN, Chi cục Thuế khu vực phải ghi rõ thông tin như đã hướng dẫn tại tiết (ii)
điểm 2b khoản 2 mục I công văn này.
2. Chi cục
Thuế khu vực thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của các Chi cục Thuế
được hợp nhất và đăng ký để cấp mã số thuế 10 số cho Chi cục Thuế khu vực theo
quy định tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về đăng ký thuế để sử dụng trong công tác quản lý ấn chỉ, quyết toán thuế thu
nhập cá nhân cho người lao động tại đơn vị...; thực hiện chuyển đổi các nghĩa vụ
thuế theo mã số thuế của các Chi cục Thuế được hợp nhất đến thời điểm hợp nhất
sang mã số thuế của Chi cục Thuế khu vực để tiếp tục quản lý thuế theo quy định.
3. Đối với
doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã, chi
nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã do Chi cục Thuế khu vực trực tiếp quản
lý có thay đổi địa chỉ trụ sở từ huyện này sang huyện khác trong cùng Chi cục
Thuế khu vực:
Cơ quan thuế hướng dẫn NNT nộp hồ sơ
thay đổi thông tin không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý đến cơ quan đăng ký
kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã theo quy định tại pháp luật về đăng ký
doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.
Hệ thống đăng ký thuế nhận giao dịch
thay đổi địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp của cơ quan
đăng ký kinh doanh. Sau khi nhận giao dịch, Hệ thống đăng ký thuế tự động kiểm
tra và cập nhật thông tin thay đổi cho người nộp thuế nếu thông tin thay đổi hợp
lệ hoặc trả thông tin lỗi cho Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
nếu thông tin thay đổi không hợp lệ.
Cơ quan thuế kiểm tra thông tin thay
đổi địa chỉ trụ sở của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã
do cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi đến theo quy trình hướng dẫn tại công văn số
2151/TCT-KK ngày 28/5/2019 của Tổng cục Thuế và pháp luật về đăng ký hợp tác
xã.
Chi cục Thuế khu vực thực hiện theo nội
dung hướng dẫn tại Phụ lục 1 công văn này để cập nhật thông tin thay đổi của
NNT, xử lý nghĩa vụ thuế, hóa đơn của NNT đảm bảo chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế,
hóa đơn, ấn chỉ còn tồn từ cơ quan thuế của huyện chuyển đi sang cơ quan thuế của
huyện chuyển đến trên ứng dụng.
4. Toàn bộ
các công việc không được giao cho bộ phận “một cửa” tại mục II công văn này do
các bộ phận chức năng tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực thực hiện theo các quy
trình quản lý thuế hiện hành.
5. Chi cục
Thuế khu vực thực hiện tổng hợp báo cáo của các Chi cục Thuế được hợp nhất và
báo cáo cho cơ quan thuế cấp trên theo các quy trình nghiệp vụ của Tổng cục Thuế.
IV. Ứng dụng công
nghệ thông tin
a) Mã cơ quan quản lý thu (là mã đơn vị
quan hệ ngân sách) đã nêu tại điểm 2 mục I công văn này và Mã cơ quan thuế của
Chi cục Thuế được hợp nhất nêu tại điểm 1 mục I công văn này trong hệ thống ứng
dụng quản lý thuế được giữ nguyên để sử dụng trong việc trao đổi thông tin với
các cơ quan bên ngoài, lập báo cáo thu NSNN và quyết toán thu ngân sách trên địa
bàn cấp huyện đối với nguồn thu thuộc NSNN cấp huyện.
b) Tài khoản thiếu thông tin chờ xử
lý hoặc không phải theo dõi nghĩa vụ người nộp thuế của các Chi cục Thuế được hợp
nhất trong hệ thống ứng dụng quản lý thuế được giữ nguyên để quản lý thuế trong
một số trường hợp đặc thù theo hướng dẫn tại công văn số 4264/TCT-KK ngày
01/11/2018 và công văn số 4798/TCT-KK ngày 30/11/2018 của Tổng cục Thuế.
c) Tên Chi cục Thuế được hợp nhất được
đổi thành tên mới với cấu trúc như sau:
Tên địa bàn hành chính cấp huyện
nơi Chi cục Thuế được hợp nhất đóng trụ sở + Tên
Chi cục Thuế khu vực theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Ví dụ: Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp hợp nhất
02 Chi cục Thuế là Chi cục Thuế thành phố Cao Lãnh và Chi cục Thuế huyện Thanh
Bình thành Chi cục Thuế khu vực 1 thì mã cơ quan thuế, mã đơn vị quan hệ
ngân sách và tên các cơ quan thuế trên hệ thống các ứng dụng được cập nhật như
sau:
STT
|
Trước hợp nhất
|
Sau hợp nhất
|
Mã CQT
|
Mã CQ quản lý thu
|
Tên CQT
|
Mã CQT
|
Mã CQ quản lý thu
|
Tên CQT
|
1
|
8702
|
1056028
|
Chi cục Thuế
thành phố Cao Lãnh
|
8702
|
1056028
|
Thành phố Cao
Lãnh - Chi cục Thuế khu vực 1
|
2
|
8707
|
1056033
|
Chi cục Thuế
huyện Thanh Bình
|
8707
|
1056033
|
Huyện Thanh
Bình - Chi cục Thuế khu vực 1
|
V. Hướng dẫn bàn
giao công tác quản lý thuế giữa Chi cục Thuế được hợp nhất và Chi cục Thuế khu
vực
Cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn các
Chi cục Thuế trong kế hoạch sắp xếp, hợp nhất thực hiện bàn giao công tác quản lý
thuế theo mô hình tổ chức, thực tế quản lý thuế tại địa phương nhưng phải đảm bảo
các nguyên tắc sau:
1. Việc
bàn giao được thực hiện trên cơ sở chuyển giao tất cả các công việc đã xử lý,
chưa xử lý, đang xử lý (bao gồm hồ sơ giấy và dữ liệu trên ứng dụng) từ các Chi
cục Thuế được hợp nhất sang Chi cục Thuế khu vực tại thời điểm bàn giao.
2. Đảm bảo
việc bàn giao hồ sơ, tài liệu, dữ liệu quản lý thuế là nguyên trạng và không
làm ảnh hưởng đến công tác quản lý người nộp thuế trên địa bàn được phân công của
Chi cục Thuế khu vực.
3. Các
Chi cục Thuế được hợp nhất
a) Trước khi bàn giao chủ động thực
hiện các công việc sau:
- Rà soát tình trạng xử lý hồ sơ tại
đơn vị:
+ Đối với các hồ sơ đã hoàn thành
(bao gồm cả các hồ sơ không phải trả kết quả) thì tiến hành xử lý giao nộp về bộ
phận lưu trữ; cập nhật dữ liệu các hồ sơ đã giải quyết xong vào ứng dụng, đảm bảo
đến thời điểm được hợp nhất 100% hồ sơ đã giải quyết xong được cập nhật trên ứng
dụng.
+ Đối với các hồ sơ chưa hoàn thành,
đang trong quá trình giải quyết công việc thì cán bộ, công chức giải quyết hồ
sơ thống kê chi tiết từng hồ sơ, tài liệu, công việc đang thực hiện, đã thực hiện
đối với từng hồ sơ và bàn giao theo chức năng, nhiệm vụ về bộ phận xử lý hồ sơ
tương ứng tại Chi cục Thuế khu vực căn cứ theo hướng dẫn tại mục I, II, III
công văn này.
b) Chịu trách nhiệm bàn giao toàn bộ
hồ sơ, dữ liệu và các tài liệu khác có liên quan đến công tác quản lý thuế của
Chi cục Thuế tính đến thời điểm bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực.
c) Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ
các hồ sơ, dữ liệu và các tài liệu khác có liên quan đến công tác quản lý thuế
của Chi cục Thuế từ thời điểm bàn giao trở về trước.
4. Chi cục
Thuế khu vực:
a) Thực hiện tiếp nhận, quản lý, sử dụng
toàn bộ các hồ sơ, tài liệu, dữ liệu được bàn giao từ các Chi cục Thuế được hợp
nhất.
b) Tổ chức triển khai công tác quản
lý thuế đối với người nộp thuế được phân công theo hướng dẫn tại công văn này.
c) Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ
các hồ sơ, dữ liệu và các tài liệu khác có liên quan đến công tác quản lý thuế
trên địa bàn được phân công kể từ thời điểm nhận bàn giao trở đi.
Tổng cục Thuế hướng dẫn một số nội
dung liên quan đến bàn giao công tác quản lý thuế từ các Chi cục Thuế trong kế
hoạch sắp xếp, hợp nhất sang Chi cục Thuế khu vực theo Phụ lục 2 đính kèm công
văn.
VI. Tổ chức thực
hiện
1. Công
văn này thay thế công văn số 2239/TCT-KK ngày 03/06/2019 hướng dẫn về quản lý
thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực, công văn số 3033/TCT-KK ngày 02/8/2019
hướng dẫn bổ sung công văn số 2239/TCT-KK và công văn số 3271/TCT-DNL ngày
16/8/2019 hướng dẫn công tác quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan
thuế khi sắp xếp, hợp nhất Chi cục Thuế thành Chi cục Thuế khu vực.
Chi cục Thuế khu vực hợp nhất sau thời
điểm công văn này ban hành thì tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế đối với
Bộ phận “một cửa” theo hướng dẫn tại mục II công văn này. Riêng các Chi cục Thuế
khu vực hợp nhất trước thời điểm công văn này ban hành thì căn cứ tình hình thực
tế để lựa chọn thực hiện theo hướng dẫn tại mục II công văn này hoặc tiếp tục
duy trì tổ chức quản lý thuế đối với Bộ phận “một cửa” như đã được Tổng cục Thuế
hướng dẫn tại thời điểm hợp nhất, đảm bảo công tác quản lý thuế trên địa bàn
không có trụ sở Chi cục Thuế khu vực hoạt động ổn định, thuận lợi cho NNT.
2. Cục
Thuế có trách nhiệm nghiên cứu các nội dung hướng dẫn tại công văn này, phổ biến
cho các phòng tại Cục Thuế và các Chi cục Thuế trong kế hoạch sắp xếp, hợp nhất
để thực hiện.
3. Chi cục
Thuế khu vực có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý thuế theo các nội dung hướng
dẫn tại công văn này và các hướng dẫn có liên quan.
4. Cục
Thuế, Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quản lý nhà
nước, ngân hàng phối hợp thu NSNN, cơ quan ủy nhiệm thu thuế và các cơ quan, tổ
chức có liên quan trên địa bàn có nhiệm vụ phối hợp với cơ quan thuế trong việc
quản lý thuế và quản lý thu NSNN, thực hiện tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết thủ tục hành chính thuế cho người nộp thuế theo cơ chế “một cửa liên
thông” đảm bảo thông suốt, tạo thuận lợi cho người nộp thuế.
Trên đây là hướng dẫn về quy trình
nghiệp vụ quản lý thuế đối với việc triển khai hợp nhất Chi cục Thuế cấp huyện
thành Chi cục Thuế khu vực. Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố
nghiêm túc thực hiện. Trường hợp có vướng mắc thực tế phát sinh, Cục Thuế báo
cáo về Tổng cục Thuế thông qua Bộ phận thường trực triển khai Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc hợp nhất Chi cục Thuế tại Thông báo số 297/TB-TCT
ngày 22/7/2019 của Tổng cục Thuế để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế (để chỉ đạo);
- Vụ TCCB, NSNN, Pháp chế (BTC) đế biết;
- Kho bạc nhà nước (để phối hợp thực hiện);
- Sở Tài chính, KBNN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp thực hiện);
- Các Vụ/ đơn vị thuộc Tổng cục Thuế (để biết và thực hiện);
- Lưu: VT, KK (3b).
|
KT.TỔNG
CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phi Vân Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ HỒ SƠ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ
SỞ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ TRONG CÙNG CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VÀ CÔNG KHAI THÔNG TIN
ĐĂNG KÝ THUẾ
(Kèm theo công văn số 782/TCT-KK ngày 21/02/2020 v/v hướng
dẫn quản lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực của Tổng cục Thuế)
I. Hướng dẫn xử
lý hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực
và công khai thông tin của NNT:
1. Về xử lý
hồ sơ:
Chi cục Thuế khu vực căn cứ chức năng
trên ứng dụng để xử lý nghĩa vụ thuế, hóa đơn của người nộp thuế đảm bảo chuyển
toàn bộ nghĩa vụ thuế, hóa đơn, ấn chỉ còn tồn từ cơ quan thuế của huyện chuyển
đi sang cơ quan thuế của huyện chuyển đến trên ứng dụng, cụ thể:
- Bộ phận Đăng ký thuế của Chi cục
Thuế khu vực:
+ Căn cứ giao dịch thay đổi địa chỉ
trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực trên ứng dụng TMS hoặc hồ
sơ thay đổi địa chỉ trụ sở của hợp tác xã do cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi đến,
Bộ phận Đăng ký thuế lập Phiếu đề nghị xử lý theo mẫu số 04/QTr-ĐKT ban hành
kèm theo Quy trình quản lý đăng ký thuế gửi các bộ phận chức năng (bộ phận quản
lý ấn chỉ, bộ phận kê khai và kế toán thuế, bộ phận quản lý nợ) ngay trong ngày
làm việc kể từ ngày nhận được giao dịch của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc
ngày nhận được hồ sơ giấy của cơ quan đăng ký hợp tác xã để thông báo cho các bộ
phận chức năng biết và thực hiện các công việc quản lý thuế theo quy định.
+ Căn cứ vào kết quả xác nhận của các
bộ phận chức năng, bộ phận đăng ký thuế và ứng dụng TMS thực hiện:
(i) Bộ phận đăng ký thuế chuyển/nhận mã
cơ quan thuế quản lý trong ứng dụng TMS của mã số thuế có thay đổi địa chỉ trụ
sở từ mã cơ quan thuế huyện chuyển đi sang mã cơ quan thuế huyện chuyển đến
trong cùng Chi cục Thuế khu vực.
(ii) Ứng dụng TMS thay đổi trạng thái
mã số thuế của người nộp thuế từ trạng thái 00 về trạng thái 02 tại cơ quan thuế
huyện chuyển đi và trạng thái mã số thuế từ trạng thái 02 về trạng thái 00 tại
cơ quan thuế huyện chuyển đến sau khi bộ phận đăng ký thuế thực hiện chuyển/nhận
mã cơ quan thuế trên hệ thống.
(iii) Bộ phận đăng ký thuế nhận giao
dịch thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở trong cùng Chi cục Thuế khu vực (chuyển
nội bộ Chi cục Thuế khu vực) của cơ quan đăng ký kinh doanh (đối với người nộp
thuế là doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp), hoặc cập
nhật thông tin thay đổi về địa chỉ trụ sở trong cùng Chi cục Thuế khu vực theo
hồ sơ của người nộp thuế (trừ doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp) và hồ sơ giấy của cơ quan đăng ký hợp tác xã (đối với hợp tác xã,
chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã) vào ứng dụng TMS sau khi hoàn
thành việc nhận mã số thuế vào mã cơ quan thuế huyện chuyển đến.
Thời gian thực hiện: ngay trong ngày nhận được đầy đủ kết quả xử lý của các bộ phận chức năng
hoặc chậm nhất vào đầu giờ làm việc tiếp theo nếu nhận được kết quả vào cuối giờ
làm việc ngày hôm trước.
- Bộ phận quản lý Ấn chỉ của Chi cục
Thuế khu vực:
+ Căn cứ vào Phiếu đề nghị xử lý của
bộ phận Đăng ký thuế, tra cứu thông tin sử dụng ấn chỉ của người nộp thuế còn tồn
đến thời điểm thay đổi địa chỉ để xử lý:
Trường hợp người nộp thuế còn tồn ấn
chỉ chưa sử dụng thì thực hiện chuyển số lượng ấn chỉ của người nộp thuế chưa sử
dụng đã đăng ký với cơ quan thuế huyện chuyển đi sang cho cơ quan thuế huyện
chuyển đến thuộc Chi cục Thuế khu vực trên ứng dụng Quản lý ấn chỉ.
Trường hợp người nộp thuế không còn tồn
ấn chỉ chưa sử dụng thì không thực hiện chuyển trên ứng dụng Quản lý ấn chỉ.
Thời gian thực hiện: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu đề nghị xử
lý của bộ phận Đăng ký thuế, bộ phận Quản lý ấn chỉ thực hiện các nội dung nêu
trên và chuyển kết quả xử lý cho bộ phận Đăng ký thuế.
+ Căn cứ vào Thông báo điều chỉnh
thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn (mẫu số 3.13 Phụ lục 3 ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2018 của Bộ Tài chính); Thông báo điều
chỉnh thông tin tại thông báo phát hành biên lai (mẫu số 2.8 ban hành kèm theo
Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính) của người nộp thuế,
bộ phận quản lý ấn chỉ của cơ quan thuế huyện chuyển đến thuộc Chi cục Thuế khu
vực thực hiện nhập vào ứng dụng Quản lý ấn chỉ của cơ quan thuế huyện chuyển đến
để thực hiện thay đổi địa chỉ thông báo phát hành ấn chỉ từ cơ quan thuế huyện
chuyển đi sang cơ quan thuế huyện chuyển đến.
- Bộ phận Quản lý nợ: Xác định thông
tin số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) còn nợ của NNT tại cơ quan
thuế huyện chuyển đi và chuyển thông tin nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
của người nộp thuế theo từng loại thuế, tiểu mục, số tiền, kỳ thuế cho bộ phận
Kê khai và Kế toán thuế.
Thời gian thực hiện: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu đề nghị xử
lý của bộ phận Đăng ký thuế, bộ phận Quản lý nợ thực hiện các nội dung nêu trên
và chuyển kết quả xử lý cho bộ phận Đăng ký thuế, bộ phận Kê khai và Kế toán
thuế.
- Bộ phận Kê khai và kế toán thuế:
+ Xác định tình trạng nộp hồ sơ của
người nộp thuế đến thời điểm người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các
huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực để bàn giao cho cơ quan thuế huyện chuyển
đến để tiếp tục đôn đốc người nộp thuế thực hiện sau khi thay đổi địa chỉ trụ sở.
+ Xử lý và hạch toán toàn bộ các tờ
khai, quyết định, thông báo, chứng từ nộp của người nộp thuế chưa được hạch
toán vào ứng dụng TMS đến thời điểm chuyển đi đảm bảo theo dõi đầy đủ nghĩa vụ
thuế của người nộp thuế và chuyển nghĩa vụ thuế cho cơ quan thuế huyện chuyển đến
trên ứng dụng TMS.
+ Thực hiện chuyển nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế (còn nợ, nộp thừa) trên ứng dụng TMS đến thời điểm thay đổi địa
chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực sau khi nhận được xác
nhận của bộ phận Quản lý nợ.
Trường hợp có chênh lệch số liệu nợ
thuế trên ứng dụng TMS với số liệu của bộ phận QLN thì thực hiện chuyển nghĩa vụ
theo số nợ của ứng dụng TMS đảm bảo người nộp thuế thực hiện kê khai, nộp thuế
theo quy định. Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế phối hợp với bộ phận Quản lý nợ
của Chi cục Thuế khu vực phối hợp xác định tìm nguyên nhân sai lệch số liệu và điều
chỉnh sau khi hoàn thành chuyển nghĩa vụ thuế và cơ quan thuế trên ứng dụng
TMS.
Thời gian thực hiện: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu đề nghị xử
lý của bộ phận Đăng ký thuế, bộ phận Kê khai và Kế toán thuế thực hiện các nội
dung nêu trên và chuyển kết quả xử lý cho bộ phận Đăng ký thuế.
2. Về công
khai thông tin của người nộp thuế:
Trong thời gian cơ quan thuế chưa
hoàn thành việc giải quyết hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong
cùng Chi cục Thuế khu vực, việc công khai thông tin của người nộp thuế trên
website của ngành thuế vẫn là thông tin địa chỉ cũ, mã cơ quan thuế quản lý là
cơ quan thuế huyện chuyển đi, tên cơ quan thuế quản lý là Chi cục Thuế khu vực.
Sau khi Chi cục Thuế khu vực hoàn thành việc xử lý nghĩa vụ thuế, hóa đơn trên ứng
dụng, ứng dụng TMS sẽ cập nhật thông tin địa chỉ trụ sở của người nộp thuế, cơ
quan thuế huyện chuyển đến và công khai thông tin của người nộp thuế ra website
của ngành thuế theo thông tin địa chỉ mới, mã cơ quan thuế quản lý là cơ quan
thuế huyện chuyển đến, tên cơ quan thuế quản lý là Chi cục Thuế khu vực.
3. Về xử lý
các hồ sơ khác của người nộp thuế nộp cho cơ quan thuế, của cơ quan đăng ký hợp
tác xã gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan thuế nhận giao dịch của cơ quan đăng ký
kinh doanh trong thời gian cơ quan thuế chưa hoàn thành việc giải quyết hồ sơ
thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực:
a) Đối với doanh nghiệp, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp:
Hệ thống đăng ký thuế vẫn tiếp nhận
toàn bộ các giao dịch của cơ quan đăng ký kinh doanh truyền sang nhưng tạm thời
chưa kiểm tra, xử lý các giao dịch này vào ứng dụng TMS cho đến khi Chi cục Thuế
khu vực hoàn thành việc xử lý hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện
trong cùng Chi cục Thuế khu vực.
b) Đối với tổ chức, hộ kinh doanh,
nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh:
Cơ quan thuế vẫn tiếp nhận hồ sơ của
người nộp thuế (tổ chức khác trừ hợp tác xã, hộ kinh doanh, nhóm cá nhân, cá
nhân kinh doanh) hoặc hồ sơ của cơ quan đăng ký hợp tác xã (đối với hợp tác xã,
chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã) nhưng chưa xử lý vào ứng dụng TMS
cho đến khi Chi cục Thuế khu vực hoàn thành việc xử lý hồ sơ thay đổi địa chỉ
trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực.
Lưu ý: Sau khi hoàn thành việc xử lý hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các
huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực trên ứng dụng TMS thì người nộp thuế mới
nộp được tờ khai, nộp thuế cho cơ quan thuế huyện nơi chuyển đến trên ứng dụng
và thông tin địa chỉ trụ sở, các thông tin khác của người nộp thuế đã thay đổi
mới được cập nhật vào hệ thống TMS và công khai các thông tin thay đổi của người
nộp thuế trên website của ngành thuế. Vì vậy, các bộ phận chức năng của cơ quan
thuế khu vực cần xử lý các công việc theo đúng thời hạn nêu trên đảm bảo hạn chế
ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế và các tổ chức,
cơ quan khác khi tra cứu thông tin trên website ngành thuế.
II. Về hướng dẫn
sử dụng các chức năng trên ứng dụng:
1. Ứng dụng
TMS:
a) Trường hợp doanh nghiệp, chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp:
Bước 1:
Hàng ngày, Bộ phận ĐKT của cơ quan thuế huyện chuyển đi thuộc Chi cục Thuế khu
vực thực hiện tra cứu danh sách giao dịch 04 - Chuyển địa điểm làm thay đổi cơ
quan thuế quản lý của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh
nghiệp (thay đổi địa chỉ giữa các huyện trong cùng cơ quan thuế khu vực) tại chức
năng: “ZTC_TCDKDN - 2.2. 5 Tra cứu dữ liệu đăng ký doanh nghiệp” và lọc
ra các giao dịch có giá trị “X” tại Cột “Chuyển nội bộ CCT KV”.
Bước 2:
Cơ quan thuế huyện chuyển đi căn cứ vào danh sách tra cứu tại bước 1, thực hiện
theo quy trình tại cơ quan thuế huyện chuyển đi hướng dẫn tại Mục I nêu trên và
các chức năng của ứng dụng TMS để chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế của người nộp
thuế và chuyển cơ quan thuế của mã số thuế có thay đổi thông tin địa chỉ như
sau:
- Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế vào
chức năng “ZTC_TMS_TRANSCO - 8.2.1. Nhập thông báo chuyển nghĩa vụ thuế"
để thực hiện chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế từ mã cơ quan thuế huyện
chuyển đi sang mã cơ quan thuế huyện chuyển đến trong cùng Chi cục Thuế khu vực.
- Bộ phận Đăng ký thuế vào chức năng “ZTC_CHUYENCQT
- 2.1.5 Chuyển cơ quan thuế quản lý” để chuyển trạng thái của mã số thuế có
giao dịch thay đổi thông tin địa chỉ giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu
vực về trạng thái 02.
Bước 3:
Hàng ngày, Bộ phận Đăng ký thuế tại cơ quan thuế huyện chuyển đến vào chức năng
“ZTC_TCDKDN-2.2.5 Tra cứu dữ liệu đăng ký doanh nghiệp” tra cứu giao dịch
04 - Chuyển địa điểm làm thay đổi cơ quan thuế quản lý nhận được từ Sở Kế hoạch
và Đầu tư, lọc ra các giao dịch có giá trị “X” tại Cột “Chuyển nội bộ CCT KV”
và nhận giao dịch thay đổi địa chỉ trụ sở cho người nộp thuế.
Bước 4: Bộ
phận Kê khai và Kế toán thuế tại cơ quan thuế huyện chuyển đến vào chức năng “ZTC
TMS TRANSCO - 8.2.2. Tra cứu/Nhận thông báo CNV thuế" để nhận nghĩa vụ
thuế của người nộp thuế có thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng
Chi cục Thuế khu vực để tiếp tục quản lý thuế.
b) Đối với tổ chức, hộ gia đình,
nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh:
Bước 1: Bộ
phận một cửa hoặc bộ phận hành chính văn thư của Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ
thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở giữa các huyện thuộc Chi cục Thuế khu vực của
người nộp thuế hoặc cơ quan đăng ký hợp tác xã.
Bước 2:
Cơ quan thuế huyện chuyển đi căn cứ vào hồ sơ của người nộp thuế hoặc cơ
quan đăng ký hợp tác xã tại bước 1, thực hiện theo quy trình tại cơ quan
thuế huyện chuyển đi hướng dẫn tại Mục I nêu trên và các chức năng của ứng dụng
TMS để chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế và chuyển cơ quan thuế của
mã số thuế có thay đổi thông tin địa chỉ như sau:
- Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế vào
chức năng “ZTC_TMS_TRANSCO - 8.2.1. Nhập thông báo chuyển nghĩa vụ thuế”
để thực hiện chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế từ mã cơ
quan thuế huyện chuyển đi sang mã cơ quan thuế huyện chuyển đến trong cùng Chi
cục Thuế khu vực.
- Bộ phận Đăng ký thuế vào chức năng “ZTC_CHUYENCQT
- 2.1.5 Chuyển cơ quan thuế quản lý” để chuyển
trạng thái của mã số thuế có giao dịch thay đổi thông tin địa chỉ giữa các huyện
trong cùng Chi cục Thuế khu vực về trạng thái 02.
Bước 3: Bộ
phận Đăng ký thuế tại cơ quan thuế huyện chuyển đến vào chức năng ‘‘ZTC_NHANCHUYENCQT
-2.1.6 Nhận chuyển cơ quan thuế quản lý” để chuyển mã số thuế về trạng thái
00 và cập nhận thông tin thay đổi địa chỉ trụ sở cho người nộp thuế.
Bước 4: Bộ
phận Kê khai và Kế toán thuế tại cơ quan thuế huyện chuyển đến vào chức năng ‘‘ZTC_TMS_TRANSCO
- 8.2.2. Tra cứu/Nhận thông báo CNV thuế” để nhận nghĩa vụ thuế của người nộp
thuế có thay đổi địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi cục Thuế khu vực
để tiếp tục quản lý thuế.
2. Ứng dụng
Quản lý ấn chỉ:
Bộ phận quản lý Ấn chỉ của Chi cục
Thuế khu vực căn cứ vào Phiếu đề nghị xử lý của bộ phận Đăng ký thuế thực hiện
lập các báo cáo chuyển địa điểm thay cho người nộp thuế như quy trình chuyển địa
điểm làm thay đổi cơ qua thuế hiện hành nếu người nộp thuế còn tồn ấn chỉ tại
cơ quan thuế huyện chuyển đi, cụ thể các bước thực hiện như sau:
a) Đối với ấn chỉ của người nộp
thuế được cơ quan thuế cấp bán:
- Tại cơ quan thuế huyện nơi chuyển
đi:
Bộ phận Ấn chỉ thực
hiện nhập thu hồi từ đơn vị sử dụng và xuất chuyển đơn vị lên cấp Cục:
+ Thu hồi tại đơn vị về: Sử dụng chức
năng “Nhập xuất/Chuyển đơn vị/Nhập ấn chỉ” chọn
“Phiếu nhập ấn chỉ chuyển đơn vị thu hồi từ ĐVSD”.
+ Xuất trả về Cục Thuế: Sử dụng chức
năng “Nhập xuất/ Chuyển đơn vị/Cấp phát ấn chỉ” chọn “Phiếu xuất ấn chỉ
chuyển đơn vị trả lại CQT cấp trên”.
- Tại Cục Thuế:
+ Nhập thu hồi từ cơ quan thuế huyện
chuyển đi: Sử dụng chức năng “Nhập xuất/Chuyển đơn vị/Nhập ấn chỉ” chọn “Phiếu
nhập ấn chỉ chuyển đơn vị thu hồi từ cấp dưới”.
+ Xuất chuyển cho Chi cục Thuế huyện
chuyển đến: Sử dụng chức năng “Nhập xuất/Chuyển đơn vị/Nhập ấn chỉ” chọn “Phiếu
xuất ấn chỉ chuyển đơn vị cho cơ quan thuế cấp dưới”.
- Tại cơ quan thuế huyện nơi chuyển
đến:
Sau khi Cục Thuế thực hiện xuất trả
cơ quan thuế, bộ phận ấn chỉ thực hiện nhập phiếu thu hồi từ ấn chỉ từ cấp Cục
và thực hiện xuất trả cho NNT.
+ Nhập phiếu nhập từ cấp trên về: Sử
dụng chức năng “Nhập xuất/Chuyển đơn vị/Nhập ấn chỉ” chọn “Phiếu nhập ấn chỉ
chuyển đơn vị từ CQT cấp trên”.
+ Xuất chuyển cho người nộp thuế có địa
chỉ nơi chuyển đến: Sử dụng chức năng “Nhập xuất/Chuyển đơn vị/Nhập ấn chỉ” chọn
“Phiếu xuất ấn chỉ chuyển đơn vị cho ĐVSD”.
b) Đối với ấn chỉ do người nộp thuế
phát hành:
- Tại cơ quan thuế huyện nơi chuyển
đi:
Căn cứ vào số liệu trên sổ ST10/AC đến
thời điểm hiện tại, bộ phận ấn chỉ thực hiện lập và quyết toán báo cáo quyết
toán chuyển địa điểm kèm bảng kê 3.12- Bảng kê ấn chỉ còn tồn đến thời điểm hiện
tại.
Cán bộ thuế vào chức năng "Nhập
xuất/tình hình sử dụng/Nhập báo cáo sử dụng hóa đơn” chọn “Báo cáo quyết
toán chuyển địa điểm”, nhấn nút Tính để hệ thống tự động lấy lên số liệu còn tồn
của NNT, sau đó nhấn vào nút “Bảng kê”, nhập các số hóa đơn còn tồn và chọn vào
ô “Tiếp tục sử dụng”.
Tra cứu báo cáo BC26 chuyển địa điểm
vừa lập ở bước trên để thực hiện nhấn vào nút “quyết toán”, ghi lại. Lưu ý:
với các báo cáo trên bộ phận ấn chỉ lập và không thực hiện công khai lên
website.
- Tại cơ quan thuế huyện nơi chuyển
đến:
Căn cứ bảng kê 3.12 tại cơ quan thuế
nơi đi, cơ quan thuế nơi đến lập bảng kê 3.10- Bảng kê hóa đơn chuyển địa điểm đối
với các số hóa đơn của NNT tiếp tục sử dụng: Chọn chức năng “TB phát hành/Thông
báo phát hành hóa đơn/Nhập bảng kê HĐ chuyển địa điểm 3.10”. Lưu ý: bảng kê
3.10 không thực hiện công khai lên website.
Nhận bảng kê 3.13- Thông báo điều chỉnh
thông tin của người nộp thuế:
+ Trường hợp NNT nộp bản giấy thì cơ
quan thuế thực hiện nhập và gửi lên website tra cứu hóa đơn.
+ Trường hợp NNT gửi qua đường điện tử,
cơ quan thuế thực hiện gửi dữ liệu lên website tra cứu hóa đơn.
Trên đây là hướng dẫn về quy trình nghiệp
vụ xử lý hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ trụ sở giữa các huyện trong cùng Chi
cục Thuế khu vực, đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố nghiên cứu thực hiện.
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN
BÀN GIAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TỪ CÁC CHI CỤC THUẾ ĐƯỢC HỢP NHẤT SANG CHI CỤC
THUẾ KHU VỰC
(Kèm theo công văn số 782/TCT-KK ngày 21/02/2020 v/v hướng dẫn
quản lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực của Tổng cục Thuế)
I. Thời điểm và
thành phần bàn giao, tiếp nhận
1. Thời điểm
chốt số liệu, tài liệu bàn giao, tiếp nhận: 0 giờ ngày thực hiện bàn giao, tiếp
nhận. Việc bàn giao được thực hiện trong thời gian không quá 02 ngày, sau thời điểm
này Chi cục Thuế khu vực bắt đầu xử lý hồ sơ theo hướng dẫn tại công văn này và
các quy trình quản lý thuế hiện hành.
2. Thành
phần bàn giao, tiếp nhận:
a) Bên bàn giao: là các Chi cục Thuế
được hợp nhất theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thành phần gồm: lãnh
đạo đơn vị, lãnh đạo các bộ phận chức năng, các công chức có liên quan.
b) Bên tiếp nhận: là Chi cục Thuế khu
vực theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thành phần gồm: lãnh đạo đơn vị,
lãnh đạo các bộ phận chức năng, các công chức có liên quan.
c) Bên chứng kiến bàn giao: là lãnh đạo
Cục Thuế, lãnh đạo các bộ phận chức năng có liên quan.
II. Nội dung bàn
giao, tiếp nhận
Căn cứ các quy trình quản lý thuế hiện
hành, mô hình tổ chức và tình hình quản lý thuế tại địa phương, Cục Thuế có
trách nhiệm hướng dẫn các nội dung bàn giao về quản lý thuế từ Chi cục Thuế được
hợp nhất sang Chi cục Thuế khu vực để đảm bảo các nguyên tắc đã nêu tại mục V
công văn này. Tổng cục Thuế hướng dẫn một số nội dung định hướng chung như sau:
Bên bàn giao thực hiện lập Biên bản
giao, nhận báo cáo, hồ sơ, tài liệu, dữ liệu (Mẫu số 01/BBGN-TCT, đính
kèm), trong đó tổng hợp chung số lượng các hồ sơ, tài liệu, tình trạng giải quyết,
hiện trạng dữ liệu bàn giao tại tất cả các chức năng quản lý thuế cho bên nhận.
Các bên thực hiện ký xác nhận ba bên trên biên bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Đối với các dữ liệu trên ứng dụng, việc
bàn giao dữ liệu được thực hiện theo hình thức kết xuất từ ứng dụng, chuyển đổi
sang định dạng PDF và ký số, lưu trữ trên máy chủ hoặc thiết bị khác, Tổng cục
Thuế (Cục Công nghệ thông tin) sẽ có hướng dẫn chi tiết về thời điểm dừng ứng dụng
để phục vụ công tác bàn giao cũng như hướng dẫn về tổ chức dữ liệu bàn giao.
Danh mục mẫu biểu bàn giao và điều kiện
truy xuất dữ liệu từ ứng dụng theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 công văn này.
1. Bàn giao
công tác văn thư, lưu trữ:
a) Bàn giao các công việc liên
quan đến công tác văn thư
a1) Đối với các Chi cục Thuế
chưa sử dụng chương trình eDocTC
* Bàn giao văn bản đến
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế được hợp nhất:
+ Thực hiện thống kê chi tiết văn bản
đến, bao gồm các nội dung: Tổng số văn bản gửi đến đơn vị, số văn bản đã xử lý
xong, số văn bản chưa hoàn thành việc xử lý.
+ Thực hiện thống kê chi tiết các văn
bản chưa hoàn thành xử lý: số công văn đến, số ký hiệu, ngày tháng văn bản,
ngày đến, nơi gửi, tình trạng xử lý, cán bộ xử lý, hạn xử lý...
- Nội dung bàn giao: Chi cục Thuế được
hợp nhất bàn giao toàn bộ giấy tờ, sổ sách đăng ký văn bản đến, văn bản pháp lý
liên quan đến văn bản đến cho Chi cục Thuế khu vực, có xác nhận của lãnh đạo
đơn vị. Lập các mẫu biểu sau:
+ Danh sách thống kê văn bản đến tính
đến thời điểm hợp nhất (Mẫu số 01a/VP-TCT, đính kèm) và bàn giao
kèm theo sổ đăng ký/ theo dõi công văn đến;
+ Danh sách văn bản đến chưa hoàn
thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 01b/VP-TCT)
đính kèm.
- Sau khi tiếp nhận, Chi cục Thuế khu
vực:
+ Đăng ký vào chương trình quản lý
văn bản hoặc sổ văn bản đến đối với các văn bản chưa hoàn thành việc xử lý, cập
nhật đầy đủ các thông tin về văn bản, ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Chi cục Thuế
khu vực (nếu có) để tiếp tục theo dõi. Nhập các nội dung như sau:
++ Số công văn đến: Được bắt đầu từ
01
++ Số ký hiệu, ngày tháng văn bản: Nhập
đúng theo văn bản
++ Ngày đến: Nhập ngày đến đã được
ghi trên văn bản
++ Nơi gửi: Nhập tên cơ quan, tổ chức
gửi văn bản
++ Tình trạng xử lý: Nhập theo danh sách
chốt
++ Cán bộ xử lý: Nhập tên cán bộ đã
được phân công xử lý hoặc theo sự phân công mới.
++ Hạn xử lý: Nhập thời hạn còn lại
đơn vị phải xử lý.
+ Chuyển cho bộ phận chức năng/cá
nhân xử lý và có trách nhiệm tiếp tục quản lý, theo dõi (có thể có sự phân công
lại công chức xử lý).
* Bàn giao văn bản đi
- Chi cục Thuế được hợp nhất chốt số
liệu văn bản đã phát hành đến thời điểm bàn giao (thống kê văn bản đi đã phát
hành theo loại sổ (nếu có)) Lập Danh sách thống kê văn bản đi tính đến thời điểm
hợp nhất - văn bản chưa được đưa vào lưu trữ (Mẫu 01c/VP-TCT) đính kèm
và bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực quản lý chung.
- Chi cục Thuế khu vực thiết lập hệ
thống số văn bản đi mới, được sinh số bắt đầu từ số 01 theo loại sổ.
a2) Đối với các Chi cục Thuế
đang sử dụng chương trình eDocTC
* Bàn giao văn bản đến
- Trước thời điểm bàn giao, các Chi cục
Thuế được hợp nhất:
+ Chủ động xử lý hết văn bản ở vùng
“văn bản đến chờ vào sổ”, “văn bản đi chờ cấp số”, “văn bản đi chờ phát hành”
và rà soát dữ liệu đảm bảo tính chính xác của tình trạng văn bản đang xử lý.
+ Đối với các văn bản đã xử lý xong
phải được kết thúc (trên chương trình eDocTC phải thể hiện trạng thái hoàn
thành).
+ Đối với các văn bản đang xử lý và
chưa xử lý, Chi cục Thuế được hợp nhất có trách nhiệm thống kê chi tiết số công
văn đến, số ký hiệu, ngày tháng văn bản, ngày đến, nơi gửi, tình trạng xử lý,
cán bộ xử lý, hạn xử lý... phải được lãnh đạo Chi cục Thuế hoặc đội trưởng đội
Hành chính Quản trị Tài vụ Ấn chỉ xác nhận.
- Nội dung bàn giao: Chi cục Thuế được
hợp nhất lập Danh sách thống kê văn bản đến tính đến thời điểm hợp nhất (Mẫu
số 01a/VP-TCT, đính kèm); Danh sách văn bản đến chưa hoàn thành, bàn giao về
Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 01b/VP-TCT, đính kèm).
- Sau khi tiếp nhận, Chi cục Thuế khu
vực:
+ Chịu trách nhiệm cập nhật đầy đủ
thông tin các văn bản chưa hoàn thành việc xử lý vào hệ thống.
+ Chuyển cho đơn vị/cá nhân xử lý và
có trách nhiệm tiếp tục quản lý, theo dõi.
+ Hướng dẫn nhập văn bản đến tại Chi
cục Thuế khu vực như sau:
++ Số công văn đến: Được bắt đầu từ
01
++ Số ký hiệu, ngày tháng văn bản: Nhập
đúng theo văn bản
++ Ngày đến: Nhập ngày đến đã được
ghi trên văn bản
++ Nơi gửi: Nhập tên cơ quan, tổ chức
gửi văn bản
++ Tình trạng xử lý: Nhập theo danh
sách chốt
++ Cán bộ xử lý: Nhập tên cán bộ đã
được phân công xử lý hoặc theo sự phân công mới.
++ Hạn xử lý: Nhập thời hạn còn lại
đơn vị phải xử lý.
- Dữ liệu văn bản đến của các Chi cục
Thuế trước thời điểm bàn giao sẽ được giữ nguyên và phân quyền tra cứu, khai thác
dữ liệu bằng cách bổ sung thêm vai trò cho người dùng.
* Bàn giao văn bản đi
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế được hợp nhất chốt số liệu văn bản đã phát hành đến thời điểm bàn giao (thống
kê văn bản đi đã phát hành theo loại sổ (nếu có)), lập Danh sách thống kê văn bản
đi tính đến thời điểm hợp nhất - văn bản chưa được đưa vào lưu trữ (Mẫu
01c/VP-TCT, đính kèm), in sổ đăng ký văn bản đi và chuyển Chi cục Thuế khu
vực quản lý chung. Văn bản đi của các Chi cục Thuế sẽ được đóng lại, kể từ ngày
có Quyết định hợp nhất.
- Dữ liệu về văn bản đi của các Chi cục
Thuế trước thời điểm bàn giao sẽ được giữ nguyên và phân quyền tra cứu, khai
thác dữ liệu bằng cách bổ sung thêm vai trò cho người dùng.
- Sau thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế
khu vực:
+ Được cấp mới một mã định danh khác,
mã cũ được giữ nguyên và thêm quyền sử dụng cho toàn bộ người sử dụng tại site
mới.
+ Thiết lập hệ thống số văn bản đi mới,
được sinh số bắt đầu từ 01 theo loại sổ, cập nhật lại thông tin tại trường người
ký, đơn vị soạn thảo (nếu có)....
+ Chủ động rà soát, chuẩn hóa các
danh mục để cấu hình trên site mới: loại văn bản, danh mục người sử dụng, loại
sổ văn bản đi/đến, danh mục số ký hiệu, danh mục người ký.
* Bàn giao danh mục người sử dụng:
Chi cục Thuế được hợp nhất kết xuất danh mục, vai trò người sử dụng trên chương
trình bao gồm các nội dung: tên cán bộ sử dụng, user, vai trò.
b) Bàn giao các công việc liên
quan đến công tác lưu trữ
- Trước thời điểm bàn giao công việc,
cán bộ, công chức Chi cục Thuế được hợp nhất rà soát toàn bộ hồ sơ, tài liệu đã
hoàn thành và xử lý giao nộp về lưu trữ cơ quan.
- Nội dung bàn giao: hồ sơ, tài liệu
của Chi cục Thuế được hợp nhất được bàn giao theo các loại sau:
+ Hồ sơ, tài liệu của những việc đã
giải quyết xong có giá trị bảo quản vĩnh viễn đến hạn thì được giao nộp vào lưu
trữ lịch sử.
+ Tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh:
Chi cục Thuế được hợp nhất tiến hành thống kê và bàn giao toàn bộ cho bộ phận
lưu trữ của Chi cục Thuế khu vực mới.
+ Tài liệu thu về kho nhưng chưa chỉnh
lý: Chi cục Thuế bị hợp nhất tiến hành thống kê chi tiết mục lục hồ sơ, chi tiết
đến từng hồ sơ, bàn giao đầy đủ, nguyên trạng hồ sơ cho Chi cục Thuế khu vực, lập
biên bản bàn giao và có xác nhận của lãnh đạo.
+ Tài liệu chờ tiêu hủy: Chi cục Thuế
bị hợp nhất tiến hành thống kê chi tiết mục lục hồ sơ tài liệu, lập biên bản
bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực. Thủ tục tiêu hủy hồ sơ tài liệu thực hiện
sau khi Chi cục Thuế khu vực lập mục lục hồ sơ tài liệu tiến hành tiêu hủy.
Chi cục Thuế được hợp nhất lập Danh
sách hồ sơ, tài liệu lưu trữ bàn giao về Chi cục Thuế khu vực (Mẫu số
01d/VP-TCT) đính kèm.
- Chi cục Thuế khu vực tiếp nhận và
tiếp tục quản lý, thực hiện theo quy định về công tác lưu trữ.
2. Bàn giao các
công việc liên quan đến công tác giải quyết vướng mắc, thủ tục hành chính của
NNT theo cơ chế “một cửa”
a) Trước thời điểm bàn giao, các Chi
cục Thuế được hợp nhất thực hiện:
- Kiểm tra, rà soát lại tất cả các hồ
sơ, thủ tục hành chính, xử lý hết các tình trạng hồ sơ để chốt lại số liệu trước
khi bàn giao.
+ Đối với hồ sơ không phải trả kết quả:
chuyển bộ phận chức năng giải quyết theo quy định, không để tồn hồ sơ tại bộ phận
“một cửa”.
+ Đối với hồ sơ phải trả kết quả: bộ
phận “một cửa” chốt lại số hồ sơ, thủ tục hành chính còn tồn trong tình trạng
đang giải quyết hoặc chưa được giải quyết. Liệt kê chi tiết từng hồ sơ, thủ tục
(tên hồ sơ, tên NNT, mã số thuế, địa chỉ; thời hạn giải quyết đến ngày nào; bộ
phận nào đang giải quyết...).
++ Trường hợp hồ sơ đang ở bộ phận chức
năng xử lý mà phải bàn giao cho bộ phận khác của Chi cục Thuế khu vực để tiếp tục
xử lý thì bộ phận chức năng đang xử lý tại Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện
bàn giao hồ sơ.
++ Trường hợp hồ sơ mới nhận, đang ở
bộ phận “một cửa” của Chi cục Thuế được hợp nhất, chưa chuyển cho bộ phận chức
năng xử lý thì căn cứ vào phân công của Chi cục Thuế khu vực, bộ phận “một cửa”
thực hiện bàn giao hồ sơ cho bộ phận được phân công xử lý của Chi cục Thuế khu
vực.
b) Khi thực hiện bàn giao hồ sơ, Chi cục
Thuế được hợp nhất lập Danh sách thống kê hồ sơ, thủ tục hành chính của người nộp
thuế tại bộ phận “một cửa” (Mẫu 02/TTHT-TCT, đính kèm) trong đó ghi rõ
tên hồ sơ, tên NNT, mã số thuế, địa chỉ, ngày cơ quan thuế nhận hồ sơ, thời hạn
phải giải quyết, bộ phận đang giải quyết của Chi cục Thuế được hợp nhất, bộ phận
nhận lại hồ sơ tại Chi cục Thuế khu vực (các bộ phận chức năng tại trụ sở Chi cục
Thuế khu vực hoặc Bộ phận “một cửa”), đồng thời ghi rõ tình trạng giải quyết:
chưa đến hạn, quá hạn; đối với hồ sơ đã quá hạn giải quyết ghi rõ nguyên nhân,
lý do chưa được giải quyết...
c) Chi cục Thuế Khu vực tiếp nhận hồ
sơ, thủ tục hành chính của Chi cục Thuế được hợp nhất; kiểm tra chi tiết các hồ
sơ, tình trạng hồ sơ.
3. Bàn giao các
công việc liên quan đến công tác đăng ký thuế, khai thuế, kế toán thuế, hoàn
thuế, miễn giảm thuế
a) Hướng dẫn bàn giao liên quan
đến đăng ký thuế:
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị
để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này, cụ thể:
+ Đối với các hồ sơ đăng ký thuế, hồ
sơ thay đổi thông tin không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý, hồ sơ tạm ngừng
kinh doanh, hồ sơ khôi phục tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã đăng ký mà
nhận được trước ngày bàn giao thì phải xử lý, hoàn thành trước khi bàn giao cho
Chi cục Thuế khu vực.
+ Đối với các hồ sơ thay đổi thông
tin địa chỉ trụ sở làm thay đổi cơ quan thuế, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế,
hồ sơ khôi phục mã số thuế:
++ Trường hợp trước ngày bàn giao mà
hồ sơ đã có đầy đủ kết quả xử lý của các bộ phận chức năng gửi cho bộ phận Kê
khai và Kế toán thuế (bộ phận đăng ký thuế) theo quy trình hiện hành thì bộ phận
đăng ký thuế của Chi cục Thuế được hợp nhất phải xử lý hồ sơ, không bàn giao
cho Chi cục Thuế khu vực.
++ Trường hợp trước ngày bàn giao mà
hồ sơ còn thiếu kết quả xử lý của bộ phận chức năng gửi cho bộ phận Kê khai và
Kế toán thuế (bộ phận đăng ký thuế) theo quy trình hiện hành thì Chi cục Thuế
được hợp nhất bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý.
- Chi cục Thuế được hợp nhất bàn giao
cho Chi cục Thuế khu vực:
+ Các hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ
trụ sở làm thay đổi cơ quan thuế, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, hồ sơ
khôi phục mã số thuế mà trước ngày bàn giao hồ sơ vẫn còn thiếu kết quả xử lý của
bộ phận chức năng.
+ Dữ liệu trên ứng dụng:
++ Danh bạ NNT.
++ Danh sách MST của người phụ thuộc.
++ Danh sách MST vãng lai.
- Chi cục Thuế khu vực sau khi tiếp
nhận hồ sơ từ Chi cục Thuế được hợp nhất thì thực hiện phân công cho Bộ phận “một
cửa” tiếp tục giải quyết đối với các hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế trên
địa bàn không có trụ sở chính của Chi cục Thuế khu vực theo hướng dẫn tại điểm
3a khoản 3 Mục II công văn này.
b) Hướng dẫn bàn giao liên quan đến
kê khai thuế:
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ khai thuế của người nộp
thuế, các quyết định xử lý về khai thuế, các văn bản trả lời vướng mắc về khai
thuế, các văn bản báo cáo cơ quan thuế cấp trên và cơ quan khác tại đơn vị để
thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này, lưu ý:
+ Hoàn thành nhập liệu toàn bộ hồ sơ
khai thuế (bao gồm cả báo cáo tài chính) và các quyết định xử lý của cơ quan
thuế (quyết định cảnh cáo, quyết định ấn định, quyết định xử phạt vi phạm hành
chính, ....) vào ứng dụng trước khi bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực.
+ Đối với các hồ sơ do Bộ phận chức
năng khác gửi đến, nếu đã có đủ căn cứ giải quyết thì phải hoàn thành (chuyển kết
quả cho các bộ phận chức năng (nếu có)) trước khi bàn giao cho đơn vị mới.
- Chi cục Thuế bị hợp nhất chốt bàn
giao toàn bộ các hồ sơ liên quan đến kê khai thuế đang xử lý, chưa hoàn thành
cho Chi cục Thuế khu vực và lập các mẫu biểu sau:
+ Hồ sơ khai thuế chưa nộp/ chưa xử
lý đến thời điểm bàn giao (Mẫu 3a/KKKTT-TCT) đính kèm.
+ Hồ sơ khai thuế chậm nộp/ chưa xử
lý đến thời điểm bàn giao (Mẫu 3b/KKKTT-TCT) đính kèm.
+ Hồ sơ khai thuế chậm nộp không xử
phạt đến thời điểm bàn giao (Mẫu số 3c/KKKTT-TCT) đính kèm.
+ Hồ sơ khai thuế sai số học đang xử
lý đến thời điểm bàn giao (Mẫu số 3d/KKKTT-TCT) đính kèm.
+ Danh sách hồ sơ, tài liệu thuộc chức
năng kê khai đang xử lý (Mẫu số 3e/KKKTT-TCT) đính kèm.
+ Dữ liệu trên ứng dụng:
++ Báo cáo thống kê tình hình nộp hồ
sơ khai thuế và xử lý vi phạm.
++ Danh sách hồ sơ tồn trên trục đến
thời điểm bàn giao.
++ Danh sách theo dõi kết quả xử lý
vi phạm nộp hồ sơ khai thuế.
c) Hướng dẫn bàn giao công tác kế
toán thuế:
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế
được hợp nhất thực hiện rà soát toàn bộ các hồ sơ liên quan đến công tác kế
toán thuế, xác nhận số tiền đã nộp NSNN cho người nộp thuế, Thư tra soát v/v điều
chỉnh thông tin thu NSNN,... để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục
V công văn này, lưu ý:
+ Rà soát, hạch toán toàn bộ dữ liệu
(chứng từ, biên lai, quyết định,...) vào hệ thống TMS trước kỳ khóa sổ thuế.
+ Đối chiếu dữ liệu báo cáo trước kỳ
khóa sổ giữa Chi cục Thuế và KBNN đồng cấp đảm bảo dữ liệu khớp đúng.
- Nội dung bàn giao:
+ Toàn bộ các hồ sơ đã nhận,
chưa xử lý hoặc đang xử lý nhưng chưa có kết quả trả ra, bao gồm cả thông báo số
phải nộp.
+ Dữ liệu về phối hợp thu NSNN:
dữ liệu về nộp thuế điện tử theo MST (10 và 13 số), gồm:
++ Số lượng doanh nghiệp đăng ký nộp
thuế điện tử (qua Tổng cục Thuế, Ngân hàng thương mại) thành công.
++ Tổng số tiền nộp thuế điện tử: từ
01/01/2020 đến lúc bàn giao; trong tháng bàn giao.
++ Số chứng từ nộp thuế điện tử: từ
01/01/2020 đến lúc bàn giao; trong tháng bàn giao.
+ Dữ liệu về kế toán thuế:
++ Xử lý chứng từ: số liệu về chứng từ
liên quan khi chưa được tổng hợp lên sổ theo dõi thu nộp, báo cáo kế toán, Chi
cục Thuế được hợp nhất lập các mẫu biểu sau:
• Danh sách chứng từ thiếu thông tin
chờ xử lý (Mẫu số 3g/KKKTT-TCT, đính kèm).
• Danh sách chứng từ điện tử đã hạch
toán (Mẫu số 3h/KKKTT-TCT, đính kèm).
• Danh sách chứng từ điều chỉnh thông
tin thu (Mẫu số 3i/KKKTT-TCT, đính kèm).
++ Danh sách dữ liệu về xử lý chứng từ
tại ứng dụng: là Quyết định/Văn bản/Kết luận, Lệnh Hoàn (Tra cứu chức năng trên
QĐ, filter số lệnh hoàn), Quyết định điều chỉnh nội bộ (DP,..)
++ Sổ theo dõi thu nộp (tổng hợp, chi
tiết) S1/KTT kết xuất từ ứng dụng.
++ Báo cáo kế toán thu NSNN (tổng hợp,
chi tiết): BC2, BC3, BC5, BC7, BC10 kết xuất từ ứng dụng.
++ Sổ theo dõi thu nộp (tổng hợp, chi
tiết) tính từ thời điểm: kỳ khóa sổ gần nhất đến ngày bàn giao -1, kết xuất từ ứng
dụng.
++ Kết quả chuẩn hóa nộp thừa (Mẫu
số 3i/KKKTT-TCT, đính kèm).
++ Báo cáo cung cấp thông tin tài
chính cấp huyện (bản sao).
- Chi cục Thuế khu vực thực hiện nhận
bàn giao dữ liệu (chứng từ, biên lai, quyết định,...) chưa được hạch toán vào hệ
thống/chưa được xử lý của CCT được hợp nhất và tiếp tục xử lý, hạch toán chứng
từ KBNN truyền về Chi cục Thuế được hợp nhất còn sót lại/chưa giải quyết (sau
giờ cut off time, hoặc chứng từ điều chỉnh thông tin thu,..).
d) Hướng dẫn bàn giao công tác quản
lý hoàn thuế
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ hoàn thuế của người nộp
thuế (bao gồm hồ sơ hoàn thuế GTGT, Hồ sơ hoàn thuế nộp thừa) tại đơn vị để thực
hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này, lưu ý:
+ Rà soát, đối chiếu danh sách hồ sơ
chưa có kết quả trả ra theo từng bộ phận giải quyết với văn thư cơ quan thuế, đối
chiếu dữ liệu hồ sơ giấy, hồ sơ điện từ và dữ liệu trên ứng dụng đảm bảo khớp
đúng.
+ Chốt danh sách hồ sơ hoàn thuế đã
tiếp nhận chưa có kết quả trả ra và hồ sơ đã có quyết định hoàn nhưng chưa chi
hoàn đến thời điểm bàn giao.
+ Đối chiếu báo cáo tổng hợp kết quả
hoàn thuế trên ứng dụng và báo cáo giấy đã báo cáo Cục Thuế, xác định nguyên
nhân, lý do chênh lệch.
- Nội dung bàn giao:
+ Toàn bộ hồ sơ hoàn thuế GTGT khấu
trừ và hồ sơ hoàn nộp thừa đã tiếp nhận (Giấy đề nghị hoàn trả và các tài liệu
kèm theo) chưa có kết quả trả ra hoặc đã ban hành quyết định hoàn nhưng chưa
hoàn thành việc chi hoàn đến thời điểm bàn giao.
+ Báo cáo tổng hợp kết quả hoàn thuế
(mẫu 10/Qtr-HT), Sổ theo dõi tình hình giải quyết hồ sơ hoàn thuế (Mẫu
09a/Qtr-HT), Sổ theo dõi tình hình giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định
tránh đánh thuế 2 lần (Mẫu 09b/QTr-HT) ban hành kèm theo công văn số
3228/TCT-KK ngày 12/8/2014 sửa đổi, bổ sung một số điểm tại quy trình hoàn thuế
ban hành kèm theo Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế của năm ngân sách chưa quyết toán và lũy kế từ
01/01 năm bàn giao đến thời điểm bàn giao.
+ Dữ liệu trên ứng dụng:
++ Sổ, Báo cáo hoàn thuế mẫu
09/Qtr-HT và mẫu 10a/Qtr-HT, 10b/Qtr-HT của năm ngân sách chưa quyết toán và
lũy kế từ 01/01 năm bàn giao đến thời điểm bàn giao.
++ Hồ sơ hoàn thuế tồn trên trục truyền
tin đến thời điểm bàn giao.
- Chi cục Thuế khu vực: Tiếp nhận
toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan do Chi cục thuế được hợp nhất bàn giao. Đối
chiếu hồ sơ giấy và dữ liệu hoàn thuế trên ứng dụng tại thời điểm bàn giao để
xác định trách nhiệm xử lý hồ sơ giấy và trách nhiệm quản lý trên hệ thống quản
lý thuế của cơ quan thuế theo quy định”
e) Hướng dẫn bàn giao công tác quản
lý miễn giảm thuế
Trước thời điểm bàn giao, Chi cục Thuế
được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ miễn giảm thuế của người nộp
thuế tại đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn
này và tiến hành bàn giao lại cho Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý đối với
những hồ sơ miễn giảm thuế đang xử lý dở dang, chưa hoàn thành.
5. Bàn giao các
công việc liên quan đến công tác quản lý lệ phí trước bạ ô tô, xe máy; hồ sơ
liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu từ đất; hồ
sơ của cá nhân kinh doanh; hồ sơ liên quan đến ủy nhiệm thu thuế đối với cá
nhân kinh doanh nộp thuế khoán
a) Hướng dẫn bàn giao các hồ sơ liên
quan đến lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ khai, nộp lệ phí trước
bạ ô tô, xe máy; các hồ sơ miễn, giảm lệ phí trước bạ ô tô, xe máy của đơn vị để
thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này.
- Chi cục Thuế được hợp nhất bàn giao
toàn bộ các hồ sơ liên quan đến lệ phí trước bạ ô tô, xe máy đang trong quá
trình giải quyết cho Chi cục Thuế khu vực, biên bản bàn giao nêu rõ tên hồ sơ,
số lượng, ngày tiếp nhận, thời hạn xử lý, vướng mắc, đề xuất giải quyết (nếu
có),....theo Mẫu 4a/DNNCN-TCT đính kèm.
- Chi cục Thuế khu vực sau khi tiếp
nhận hồ sơ từ các Chi cục Thuế được hợp nhất thì thực hiện phân công các hồ sơ
liên quan đến lệ phí trước bạ ô tô, xe máy của người nộp thuế trên địa bàn
không có trụ sở Chi cục Thuế khu vực cho Bộ phận “một cửa” tiếp tục thực hiện
theo hướng dẫn tại điểm 3d khoản 3 Mục II công văn này.
b) Hướng dẫn bàn giao các hồ sơ liên
quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu từ đất
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ chuyển nhượng, thừa kế,
quà tặng là bất động sản và các hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất của tổ chức và hộ gia đình, cá nhân của đơn vị để thực hiện
theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này.
- Bàn giao toàn bộ các hồ sơ liên
quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu từ đất đang
trong quá trình giải quyết cho Chi cục Thuế khu vực, nêu rõ tên hồ sơ, số lượng,
ngày tiếp nhận, thời hạn xử lý, vướng mắc, đề xuất giải quyết (nếu có),...
Lưu ý: Bộ phận quản lý các khoản thu
từ đất của Chi cục Thuế được hợp nhất sử dụng các chức năng tương ứng trên ứng
dụng LPTB-NĐ tra cứu trạng thái hồ sơ để hạch toán toàn bộ các tờ khai, quyết định,
thông báo, chứng từ nộp của NNT chưa được hạch toán vào ứng dụng LPTB-NĐ, đảm bảo
theo dõi đầy đủ nghĩa vụ thuế của NNT và phối hợp với bộ phận quản lý nợ xác định
các khoản nợ về đất của các hộ gia đình, cá nhân đến thời điểm hợp nhất để bàn
giao cho Chi cục Thuế khu vực.
- Chi cục Thuế khu vực sau khi tiếp
nhận hồ sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu
từ đất từ các Chi cục Thuế được hợp nhất thì thực hiện phân công cho Bộ phận “một
cửa” tiếp tục giải quyết đối với các hồ sơ của người nộp thuế trên địa bàn
không có trụ sở Chi cục Thuế khu vực theo hướng dẫn tại điểm 3e khoản 3 Mục II
công văn này.
c) Hướng dẫn bàn giao các hồ sơ của
cá nhân kinh doanh.
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ thuế của cá nhân kinh
doanh và cá nhân cho thuê tài sản tại đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm
a khoản 3 Mục V công văn này.
- Bàn giao toàn bộ các hồ sơ thuế của
cá nhân kinh doanh và cá nhân cho thuê tài sản đang trong quá trình giải quyết
cho Chi cục Thuế khu vực, chi tiết tên hồ sơ, tài liệu kèm theo, số lượng, bộ
phận phối hợp/ tiếp nhận, vướng mắc, đề xuất tiếp tục xử lý (nếu có),...
+ Đối với các hồ sơ, tài liệu tại Bộ
phận Hành chính văn thư thực hiện bàn giao theo hướng dẫn tại khoản 1 mục II Phụ
lục 2.
+ Đối với các hồ sơ, tài liệu tại Bộ phận
“một cửa” thực hiện bàn giao theo hướng dẫn tại khoản 2 mục II Phụ lục 2.
+ Đối với các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến công tác đăng ký thuế, khai thuế, kế toán thuế, miễn giảm thuế của cá
nhân kinh doanh liên quan đến Bộ phận Kê khai và kế toán thuế thì thực hiện bàn
giao theo hướng dẫn tại khoản 3 mục II Phụ lục 2.
+ Đối với các hồ sơ, tài liệu tại Đội
thuế Liên xã phường, Đội Tổng hợp nghiệp vụ dự toán, Đội Quản lý ấn chỉ, Bộ phận
kiểm tra và các hồ sơ, tài liệu liên quan đến lập bộ hộ khoán thực hiện tại Bộ
phận Kê khai và kế toán thuế thì thực hiện bàn giao theo Mẫu số 4b/DNNCN-TCT
đính kèm.
- Chi cục Thuế khu vực thực hiện tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân kinh doanh và cá nhân cho thuế tài sản và phân công cho
Bộ phận “một cửa” tiếp tục xử lý đối với các hồ sơ của người nộp thuế trên địa
bàn không có trụ sở Chi cục Thuế khu vực theo hướng dẫn tại công văn này.
d) Hướng dẫn bàn giao các hồ sơ liên
quan đến ủy nhiệm thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán.
- Trước thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các Quyết định có liên quan đến ủy
nhiệm thu thuế, các quy chế đã ký giữa Chi cục Thuế và Tổ chức được ủy nhiệm
thu thuế (nếu có); rà soát dữ liệu của NNT trên hệ thống TMS, chốt dữ liệu số
thuế nợ, số tiền thuế phát sinh, tiền chậm nộp của cá nhân kinh doanh đến thời điểm
bàn giao về Chi cục Thuế khu vực.
- Chi cục Thuế được hợp nhất bàn giao
lại toàn bộ các hợp đồng ủy nhiệm thu thuế đã ký giữa Chi cục Thuế với Tổ chức
được ủy nhiệm thu thuế; các báo cáo đã in trên hệ thống ứng dụng CNTT của ngành
thuế và các báo cáo bản giấy khác có liên quan đến công tác tổ chức ủy nhiệm
thu thuế (nếu có) cho Chi cục Thuế khu vực, chi tiết tên hồ sơ, số lượng hồ sơ,
ngày tiếp nhận, thời hạn xử lý, vướng mắc, đề xuất (nếu có),...
- Chi cục Thuế khu vực sau khi tiếp
nhận các hồ sơ liên quan đến ủy nhiệm thu thuế thì thực hiện ký lại hợp đồng ủy
nhiệm thu thuế mới giữa Chi cục Thuế khu vực với Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế.
6. Bàn giao các công
việc liên quan đến công tác quản lý nợ thuế
a) Trước khi hợp nhất, Chi cục Thuế
được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ quản lý nợ thuế của đơn vị
để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này.
b) Chi cục Thuế được hợp nhất thực hiện
bàn giao cho Chi cục Thuế khu vực
- Danh sách quyết định cưỡng chế nợ
thuế đang xử lý chưa nhập vào ứng dụng; Dữ liệu nợ thuế của NNT mà Chi cục Thuế
được hợp nhất còn để ngoài hệ thống chưa thực hiện theo dõi, đôn đốc trên hệ thống
quản lý thuế tập trung TMS; Các hồ sơ đang xử lý, các hồ sơ làm căn cứ để phân
loại nợ thuế (bao gồm nợ khó thu, khiếu nại, chờ xử lý, gia hạn, không tính tiền
chậm nộp, xóa nợ, miễn giảm....) đến nay chưa hoàn thành xử lý theo các mẫu biểu
sau:
+ Danh sách hồ sơ nợ đang xử lý (Mẫu
số 5a/QLN-TCT, đính kèm).
+ Danh sách hồ sơ nợ khó thu (Mẫu
số 5b/QLN-TCT, đính kèm).
+ Danh sách hồ sơ tiền thuế chờ điều
chỉnh (Mẫu số 5c/QLN-TCT, đính kèm).
+ Danh sách hồ sơ cưỡng chế nợ thuế (Mẫu
số 5d/QLN-TCT, đính kèm).
+ Danh sách hồ sơ sử dụng hóa đơn lẻ
(Mẫu số 5e/QLN-TCT, đính kèm).
- Dữ liệu quản lý nợ thuế kết xuất từ
ứng dụng:
+ Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế
nợ theo cơ quan thuế;
+ Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo
sắc thuế và theo loại hình DN;
+ Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế
nợ theo NNKT;
+ Báo cáo tình hình tiền thuế nợ;
+ Nhật ký theo dõi thuế nợ của NNT;
+ Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ;
+ Báo cáo tiền thuế chờ điều chỉnh;
+ Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo
người nộp thuế;
+ Báo cáo tổng hợp thông báo 07/QLN
đã ban hành trong kỳ;
+ Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ
cho NNT;
+ Danh sách hộ kinh doanh nợ tiền thuế,
tiền phạt và tiền chậm nộp.
+ Danh sách thông báo 07/QLN đã ban
hành.
+ Danh sách Quyết định cưỡng chế đã
ban hành.
+ Danh sách thông báo 07/QLN chưa ban
hành.
+ Danh sách Quyết định cưỡng chế đã
ban hành.
+ Danh sách thông báo cưỡng chế đang
xử lý.
+ Danh sách MST đã phân công cán bộ
quản lý nợ.
+ Danh sách MST chưa phân công cán bộ
quản lý nợ.
c) Chi cục Thuế khu vực tiếp nhận và
thực hiện theo dõi, xử lý nợ thuế theo quy định.
7. Bàn giao các
công việc liên quan đến công tác kiểm tra nội bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo;
phòng chống tham nhũng
a) Trước thời điểm bàn giao, các Chi
cục Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát và thống kê những hồ sơ kiểm tra nội bộ,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, đường dây nóng để thực hiện
theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này.
b) Chi cục Thuế được hợp nhất và Chi
cục Thuế khu vực thực hiện bàn giao các hồ sơ thực tế và dữ liệu trên ứng dụng.
Trường hợp hồ sơ thực tế không khớp với số liệu báo cáo trên ứng dụng cần nêu
rõ vào biên bản bàn giao. Đối với những hồ sơ đến thời điểm chuyển đổi đang thực
hiện dở dang thì thực hiện lập biên bản bàn giao chi tiết từng hồ sơ đang thực
hiện cho bộ phận, công chức mới tiếp nhận đồng thời đề nghị Phòng Tin học hỗ trợ
xử lý trên ứng dụng KTNB.
- Chi cục Thuế được hợp nhất lập các
mẫu biểu sau:
+ Danh sách hồ sơ kiểm tra nội bộ, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, đường dây nóng chưa hoàn
thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 6a/KTNB-TCT);
+ Danh sách hồ sơ khiếu nại tố cáo
không có chức năng trên ứng dụng, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử
lý (Mẫu số 6b/KTNB-TCT);
+ Danh sách cuộc kiểm tra nội bộ bàn
giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 6c/KTNB-TCT).
- Dữ liệu trên ứng dụng:
+ Đối với công tác kiểm tra nội bộ:
++ Báo cáo kết quả công tác KTNB
ngành - Mẫu số 1A/TTNB.
++ Báo cáo công tác quản lý nhà nước
về KTNB - Mẫu số 1B/TTNB.
+ Đối với công tác khiếu nại, tố
cáo:
++ Báo cáo tổng hợp kết quả công tác
tiếp dân - Mẫu số 2A/KNTC.
++ Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý đơn
thư KNTC- Mẫu số 2B/KNTC.
++ Báo cáo chi tiết kết quả giải quyết
đơn khiếu nại - Mẫu 2C1/KNTC.
++ Báo cáo chi tiết kết quả giải quyết
đơn đơn tố cáo - Mẫu số 2D1/KNTC.
++ Báo cáo công tác quản lý nhà nước
về KNTC - Mẫu số 2Đ/KNTC.
+ Đối với công tác phòng chống
tham nhũng:
++ Báo cáo kết quả chủ yếu về công
tác PCTN- Mẫu số 3A/PCTN
++ Báo cáo danh sách các vụ tham
nhũng phát hiện trong kỳ - Mẫu số 3B/PCTN
+ Đối với công tác đường dây nóng:
Báo cáo nhập hồ sơ qua đường dây
nóng.
c) Sau thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế khu vực tiếp tục xử lý các hồ sơ dở dang nhận bàn giao từ các Chi cục Thuế
được hợp nhất.
8. Bàn giao các
công việc liên quan đến công tác kiểm tra thuế
a) Trước thời điểm bàn giao, các Chi
cục Thuế được hợp nhất thực hiện:
- Rà soát, sắp xếp, thống kê các hồ
sơ sau kiểm tra, các hồ sơ ấn định thuế,... để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm
a khoản 3 Mục V công văn này.
- Nhập đầy đủ, chính xác dữ liệu của
các hồ sơ đã kết thúc kiểm tra vào ứng dụng hỗ trợ thanh tra, kiểm tra TTR, rà
soát đối với các hồ sơ đã nhập. Trường hợp do sơ suất dẫn đến nhập chưa chính
xác thì các Chi cục Thuế được hợp nhất kịp thời có văn bản tập hợp về Cục Thuế
để Cục Thuế tổng hợp chung gửi Tổng cục Thuế để xin mở cuộc sửa.
- Tổng hợp lại kế hoạch kiểm tra đã
được phê duyệt của Chi cục Thuế, chi tiết số doanh nghiệp được giao, số doanh
nghiệp đã hoàn thành, số doanh nghiệp đang thực hiện dở dang, số doanh nghiệp
còn phải thực hiện kiểm tra.
- Đối với các cuộc kiểm tra đang thực
hiện dở dang thì tiếp tục triển khai thực hiện theo đúng quy định, đảm bảo thời
gian thực hiện.
b) Chi cục Thuế được hợp nhất bàn
giao cho Chi cục Thuế khu vực kế hoạch kiểm tra, báo cáo chi tiết đối với từng
hồ sơ cuộc kiểm tra đang thực hiện dở dang. Đối với các cuộc kiểm tra đang thực
hiện dở dang mà tiếp tục triển khai thực hiện theo quy định thì Thủ trưởng Chi
cục Thuế khu vực có trách nhiệm theo dõi, kiểm soát, kết luận và xử lý. Lập các
mẫu biểu sau:
- Danh sách tổng hợp nhiệm vụ, kế hoạch
kiểm tra (Mẫu số 7a/TTKT-TCT, đính kèm);
- Danh sách cuộc kiểm tra bàn giao về
Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 7b/TTKT-TCT, đính kèm).
c) Chi cục Thuế khu vực tiếp nhận các
hồ sơ, kế hoạch kiểm tra nêu trên từ Chi cục Thuế được hợp nhất; Tiếp tục nhập,
theo dõi kết quả kiểm tra trên ứng dụng hỗ trợ thanh tra, kiểm tra TTR.
9. Bàn giao các hồ
sơ khởi kiện vụ án hành chính
a) Trước thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế được hợp nhất thực hiện rà soát, thống kê các hồ sơ khởi kiện vụ án hành
chính của đơn vị để thực hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn
này.
b) Chi cục Thuế được hợp nhất bàn
giao toàn bộ các hồ sơ khởi kiện vụ án hành chính đang trong quá trình giải quyết
cho Chi cục Thuế khu vực, trong đó chi tiết tổng số vụ án, số vụ án hành chính,
số vụ án dân sự, hồ sơ chi tiết từng vụ án, lập Bảng kê tài liệu, hồ sơ vụ án (Mẫu
số 08/PC-TCT) đính kèm.
c) Sau thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế khu vực tiếp tục giải quyết các hồ sơ khởi kiện vụ án hành chính theo quy
định.
10. Bàn giao
công tác quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực (đối với Chi cục Thuế có doanh
nghiệp tham gia thí điểm)
a) Trước thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế được hợp nhất thực hiện
- Rà soát hồ sơ, tài liệu, dữ liệu
liên quan đến công tác quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực tại đơn vị để thực
hiện theo nguyên tắc tại điểm a khoản 3 Mục V công văn này.
- Thông báo thời gian chốt số liệu với
doanh nghiệp tham gia thí điểm để doanh nghiệp ngừng thực hiện xuất hóa đơn điện
tử có mã xác thực trong thời gian cơ quan thuế chốt số liệu để bàn giao.
b) Chi cục Thuế được hợp nhất bàn
giao các tài liệu sau:
- Danh sách các doanh nghiệp tham gia
thí điểm thực hiện hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế;
- Danh sách cán bộ thuế được phân
công nhiệm vụ quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực và user người sử dụng kèm
theo;
- Kết xuất từ Hệ thống quản lý hóa
đơn điện tử có mã xác thực các Báo cáo theo quy định tại Quyết định số
1445/QĐ-TCT ngày 06/8/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế gồm:
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
xác thực (mẫu số 05/BCHĐ);
+ Báo cáo thống kê dữ liệu hóa đơn
theo địa bàn (mẫu số 06/BCHĐ);
+ Thống kê danh sách doanh nghiệp ngừng
sử dụng hóa đơn xác thực (mẫu số 08/BCHĐ);
- Các tài liệu khác (nếu có).
c) Sau thời điểm bàn giao, Chi cục
Thuế khu vực tiếp tục tổ chức triển khai công tác quản lý hóa đơn điện tử có mã
xác thực theo quy định.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn
bàn giao công tác quản lý thuế giữa các Chi cục Thuế được hợp nhất và Chi cục
Thuế khu vực. Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế, các Chi cục Thuế có liên quan
nghiên cứu, tham khảo để thực hiện./.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC VÀ HƯỚNG DẪN LẬP MẪU BIỂU BÀN
GIAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
(Kèm theo công văn số 782/TCT-KK ngày 21/02/2020 v/v hướng
dẫn quản lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực của Tổng cục Thuế)
STT
|
Tên mẫu biểu
|
Kí hiệu mẫu biểu
|
Cách lập
|
I
|
Công tác văn thư, lưu trữ:
|
1
|
Danh sách thống
kê văn bản đến tính đến thời điểm hợp nhất
|
Mẫu số
01a/VP-TCT
|
Thủ công
|
2
|
Danh sách văn bản
đến chưa hoàn thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý
|
Mẫu số
01b/VP-TCT
|
Thủ công
|
3
|
Danh sách thống
kê văn bản đi tính đến thời điểm hợp nhất (Văn bản chưa được đưa vào lưu trữ
cơ quan
|
Mẫu số
01c/VP-TCT
|
Thủ công
|
4
|
Danh sách hồ sơ,
tài liệu lưu trữ bàn giao về Chi cục Thuế khu vực
|
Mẫu số
01d/VP-TCT
|
Thủ công
|
II
|
Công tác giải quyết vướng mắc, thủ tục hành chính của NNT
theo cơ chế “một cửa”
|
1
|
Danh sách thống
kê hồ sơ, thủ tục hành chính của NNT tại bộ phận “một cửa”
|
Mẫu số 02/TTHT-
TCT
|
Thủ công
|
III
|
Công tác đăng ký thuế, khai thuế, kế toán thuế, hoàn thuế,
miễn giảm thuế
|
1
|
Danh bạ NNT
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất trên ứng
dụng tại chức năng ZTC_RPT_BP - 2.9.1 Danh bạ NNT
|
2
|
Danh sách MST của
người phụ thuộc
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất trên ứng
dụng tại chức năng 2.7.2 Tra cứu thông tin người phụ thuộc
|
3
|
Danh sách MST
vãng lai
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng 2.2.11 Tra cứu NNT vãng lai
Lưu ý: Tham số loại
người nộp thuế đa lựa chọn từ 0100 đến 0900.
|
4
|
Danh sách hồ sơ
khai thuế chưa nộp/ chưa xử lý đến thời điểm bàn giao
|
Mẫu
3a/KKKTT-TCT
|
Thủ công
|
5
|
Danh sách hồ sơ
khai thuế chậm nộp/ chưa xử lý đến thời điểm bàn giao
|
Mẫu
3b/KKKTT-TCT
|
Thủ công
|
6
|
Danh sách hồ sơ
khai thuế chậm nộp không xử phạt đến thời điểm bàn giao
|
Mẫu
3c/KKKTT-TCT
|
Thủ công
|
7
|
Danh sách hồ sơ
khai thuế sai số học đang xử lý đến thời điểm bàn giao
|
Mẫu
3d/KKKTT-TCT
|
Thủ công
|
8
|
Danh sách hồ
sơ, tài liệu thuộc chức năng kê khai đang xử lý
|
Mẫu
3e/KKKTT-TCT
|
Thủ công
|
9
|
Báo cáo thống
kê tình hình nộp hồ sơ khai thuế và xử lý vi phạm
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_XLVP - 3.9.5 Báo cáo thống kê tình hình nộp
HSKT và xử lý vi phạm theo điều kiện:
- Loại NVKK: để
trống
- Từ ngày:
01/01/2020
- Đến ngày:
ngày bàn giao
|
10
|
Danh sách hồ sơ
tồn trên trục đến thời điểm bàn giao
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS
- Tại chức năng
ZTC_SEARCH_FORM - 3.2.3.3 Nhật ký nhận file qua TTT (Từ ngày 01.10.2017),
tham số tra cứu:
+ Trạng thái:
01, 02, 03, 4B, 5B, 5C, 5D, 5G.
+ Ngày nhận: Từ
01/10/2017 đến thời điểm bàn giao.
- Tại chức năng
ZTC_EBS_RETURN - 3.2.3.2 Nhật ký nhận file (Hồ sơ Hoàn, lcanhan, Khoán, PNN,
ĐKT), tham số tra cứu:
+ Trạng thái:
01, 02, 03, 05, 5B, 5C, 5D, 07, 7B, 7C, 7D, 10, 12, 14.
+ Ngày nhận: Từ
Null đến thời điểm bàn giao.
|
11
|
Danh sách theo
dõi kết quả xử lý vi phạm nộp hồ sơ khai thuế
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_NVKK - 3.9.1 Danh sách theo dõi NVKK
theo điều kiện:
- Loại báo cáo:
DS theo dõi kết quả xử lý vi phạm nộp HSKT
- NNT: để trống
- Loại NVKK: để
trống
- Hạn nộp từ
ngày: 01/01/2020
- Hạn nộp đến
ngày: ngày bàn giao
|
12
|
Danh sách chứng
từ thiếu thông tin chờ xử lý
|
Mẫu số
3g/KKKTT-TCT
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng 8.9.1.4 Danh sách chứng từ, chọn mã số thuế của
Tài khoản quản lý khoản thu thiếu thông tin chờ xử lý của cơ quan thuế (Tài khoản
loại 1) được hướng dẫn tại công văn 4798/TCT-KK ngày 30/11/2018 của Tổng cục
Thuế.
|
13
|
Danh sách chứng
từ điện tử
|
Mẫu số
3h/KKKTT-TCT
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng 8.9.1. 4 Danh sách chứng từ
- Danh sách chứng
từ hạch toán chưa thành công:
+ Trạng thái:
khác 5
+ Ngày hạch
toán: Null.
- Danh sách chứng
từ hạch toán thành công:
+ Trạng thái: 5
+ Ngày hạch
toán: thuộc tháng đang mở sổ.
|
14
|
Danh sách chứng
từ điều chỉnh thông tin thu
|
Mẫu số
3i/KKKTT-TCT
|
Thủ công
|
15
|
Kết quả chuẩn
hóa nộp thừa
|
Mẫu số
3j/KKKTT-TCT
|
Thủ công
|
16
|
Danh sách dữ liệu
về xử lý chứng từ: Quyết định/Văn bản/Kết luận, Lệnh Hoàn (Tra cứu chức năng trên
QĐ, filter số lệnh hoàn), Quyết định điều chỉnh nội bộ (DP,.. )
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
- Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng RFKKOI - 4.1. 3 Tra cứu quyết định/ văn bản/kết luận/
kiến nghị đến thời điểm bàn giao theo điều kiện:
+ Loại Quyết định:
Tất cả
+ Ngày hạch
toán: chỉ kết xuất danh sách quyết định được hạch toán vào kỳ mở sổ hiện tại.
- Trường hợp
tra cứu Quyết định Hoàn: kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng
ZTC_SCH_REFUND_BPS - 6 2 Tra cứu hồ sơ/ Quyết định hoàn theo điều kiện:
+ Trạng thái hồ
sơ hoàn: Đa lựa chọn và loại bỏ các trạng thái 1, 3, 6, 7, 12.
+ Ngày Quyết định:
chỉ kết xuất danh sách quyết định được hạch toán vào kỳ mở sổ hiện tại.
- Trường hợp
tra cứu phiếu điều chỉnh nội bộ: kết xuất từ ứng dụng TMS tại chức năng ZTC_TC_DCH_NBO
- 4.1.13 Tra cứu giao dịch điều chỉnh theo điều kiện:
+ Ngày hạch
toán: từ ngày đầu tiên của kỳ mở sổ hiện tại đến ngày bàn giao.
|
17
|
Sổ theo dõi thu nộp
(tổng hợp, chi tiết) Sl/KTT dành cho CQT
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_COL_PRT - 8.5.2 Sổ thu nộp
Thời điểm: kỳ mở
sổ hiện tại.
|
18
|
Báo cáo kế toán
thu NSNN (tổng hợp, chi tiết): BC3A, BC3B, BC4, BC5, BC7, BC10.
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại các chức năng 8.9.1 Báo cáo giao dịch sổ chi tiết, 8.9.2 Báo
cáo kế toán thuế
Lưu ý: Kết xuất
kỳ mở sổ hiện tại. Riêng Mẫu BC3B kết xuất kỳ báo cáo năm trước (ví dụ 2019)
và kỳ chốt báo cáo: là kỳ mở sổ hiện tại.
|
19
|
Danh sách chi tiết
hồ sơ hoàn thuế cơ quan thuế đã tiếp nhận nhưng chưa thực hiện chi hoàn (bao
gồm hồ sơ hoàn GTGT, hồ sơ hoàn thuế nộp thừa)
|
Mẫu 09a/Qtr-HT;
09b/QTr-HT theo quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo công văn số 3228/TCT-KK
ngày 12/8/2014 (với các hồ sơ chưa thực hiện chi hoàn)
|
Thủ công, theo
năm ngân sách chưa quyết toán (2019) và lũy kế từ 01/01/2020 đến thời điểm
bàn giao
|
20
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả hoàn thuế
|
Mẫu 10/Qtr - HT
theo quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo công văn số 3228/TCT-KK ngày
12/8/2014
|
Thủ công, theo
năm ngân sách chưa quyết toán (2019) và lũy kế từ 01/01/2020 đến thời điểm
bàn giao
|
21
|
Báo cáo hoàn
thuế mẫu 09/Qtr-HT và mẫu 10a/Qtr-HT, 10b/Qtr-HT lũy kế từ 01/01/2020 đến thời
điểm bàn giao
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất trên ứng
dụng TMS tại chức năng 6. Xử lý hoàn thuế/ 6.12 Báo cáo hoàn thuế.
Thời điểm: năm
ngân sách chưa quyết toán (2019) và lũy kế từ 01/01/2020 đến thời điểm bàn
giao
|
22
|
Hồ sơ hoàn thuế
tồn trên trục truyền tin đến thời điểm bàn giao
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất trên ứng
dụng TMS tại chức năng 3.2.3.2. Nhật ký nhận file (Hồ sơ
hoàn, Icanhan, Khoán, PNN, ĐKT),
tham số tra cứu:
- Trạng thái: tất
cả các trạng thái trừ 4E, 06, 6A, 6B, 6E, 7E
- Mã tờ khai:
384 - 01/ĐNHT
- Mã tờ khai:
428 - Hồ sơ bổ sung đề nghị hoàn thuế, loại bỏ trạng thái 4A (nếu có).
- Ngày nhận: từ
ngày Null đến ngày bàn giao.
|
IV
|
Quản lý lệ phí trước bạ ô tô, xe máy; hồ sơ liên quan đến
việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu từ đất; hồ sơ của cá
nhân kinh doanh; hồ sơ liên quan đến ủy nhiệm thu thuế đối với cá nhân kinh
doanh nộp thuế khoản
|
1
|
Danh sách thống
kê hồ sơ khai lệ phí trước bạ phương tiện đang xử lý đến thời điểm bàn giao
|
Mẫu số
4a/DNNCN-TCT
|
Thủ công
|
2
|
Danh sách thống
kê hồ sơ, tài liệu của cá nhân kinh doanh đến thời điểm bàn giao
|
Mẫu số
4b/DNNCN-TCT
|
Thủ công
|
3
|
Hồ sơ ĐKT tạm
nghỉ kinh doanh/ ngừng hoạt động
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BP - 2.9.1 Danh bạ NNT
- Danh sách MST
đang tạm nghỉ kinh doanh: chọn tham số in
+ Trạng thái
ĐKT tổ chức: 05 - NNT tạm ngừng KD có thời hạn
+ Loại người nộp
thuế : 0300, 0310.
- Danh sách MST
ngừng hoạt động:
+ Trạng thái
ĐKT tổ chức 01, 03, 06
+ Loại người nộp
thuế : 0300, 0310.
|
4
|
Danh bạ quản lý
CNKD in đến thời điểm chốt dữ liệu. Loại danh sách:
01-1/QTr-CNKD
Danh bạ quản lý cá nhân kinh doanh trong năm
01-1/QTr-CNKD
Danh bạ quản lý cá nhân kinh doanh lũy kế
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_DB_HOKD - 3.2.1. 4 In danh sách dự kiến, niêm yết
công khai (Áp dụng từ năm 2015), lưu ý tra cứu theo tháng có chứa ngày
bàn giao dữ liệu và kỳ khóa sổ gần nhất (ví dụ ngày bàn giao là 29/02/2020
thì in 2 kỳ: tháng 01, 02/2020).
|
5
|
Danh sách cá
nhân ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm có thông báo được miễn, giảm thuế mẫu
04-3/QTr-CNDK
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_DB_HOKD - 3.2.1.4 In danh sách dự kiến, niêm yết
công khai (Áp dụng từ năm 2015) đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: tham số
tra cứu là kỳ mở sổ hiện tại.
|
6
|
Số liệu sổ phát
sinh hộ khoán
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RET_REP02 - 3.2.1.7 In sổ bộ phát sinh hộ
khoán đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: tham số
tra cứu là kỳ mở sổ hiện tại.
|
7
|
Số liệu sổ bộ hộ
khoán
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RET_REP01 - 3.2.1. 8 In sổ bộ hộ khoán
đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: tham số
tra cứu là năm thực hiện bàn giao.
|
8
|
Danh sách công
khai thông tin hộ khoán
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TRACUU_DSCK - 3.2.1.11.2 Tra cứu/Duyệt danh
sách công khai thông tin đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: tham số
tra cứu là kỳ mở sổ hiện tại.
|
9
|
Danh sách NNT
ngừng nghỉ KD nhưng không thông báo
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_NGUNG_TD_NVT - 3.2.1.16 Ngừng theo dõi NVT đối
với CNKD ngừng/nghỉ KD không thông báo đến thời điểm chốt dữ liệu.
- Kỳ xét ngừng
từ: 2001
- Kỳ xét ngừng
đến: 20MM với MM là tháng chứa ngày bàn giao.
|
10
|
Danh sách Tờ
khai khoán kỳ 20CN ở trạng thái: tờ khai, dự kiến, quyết định tại thời điểm
chốt dữ liệu
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RET_SEARCH_TMS - 3.2.6 Tra cứu tờ khai đến
thời điểm chốt dữ liệu.
- Mẫu tờ khai:
0105
- Trạng thái:
01, 03, 08, 09, 9A, 9B, 9C, 9D, 9E, 9F, 9G, 9H, 9K, 11
- Kỳ tính thuế
lấy theo năm thực hiện hợp nhất.
|
11
|
Danh sách các
quyết định miễn, giảm thuế do ngừng/nghỉ kinh doanh
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS TCUU_MGIAM - 5.3 Tra cứu quyết định miễn giảm
đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: Đa lựa
chọn các trạng thái 00, 03, 04, tại màn hình kết quả tra cứu lọc các trường hợp
miễn giảm 10, 20.
|
12
|
Danh sách các
quyết định miễn, giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_TCUU_MGIAM - 5.3 Tra cứu quyết định miễn giảm
đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: Đa lựa
chọn các trạng thái 00, 03, 04, tại màn hình kết quả tra cứu lọc các trường hợp
miễn giảm 11,21.
|
13
|
Danh sách cá
nhân cho thuê tài sản trong năm: Loại BC 01/QTr-TTS
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BAOCAO_TTS - 3.2.I1. 1 In Báo cáo cá nhân
cho thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: kỳ báo
cáo là năm thực hiện bàn giao.
|
14
|
Danh sách cá
nhân cho TTS dự kiến phải nộp HSKT: Loại BC 02/QTr-TTS
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BAOCAO_TTS - 3.2.I1. 1 In Báo cáo cá nhân
cho thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: kỳ báo
cáo là năm thực hiện bàn giao.
|
15
|
Danh sách rủi
ro đối với hoạt động cho TTS: Loại BC 03/QTr-TTS
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BAOCAO_TTS - 3.2.I1. 1 In Báo cáo cá nhân
cho thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: kỳ báo cáo
là năm thực hiện bàn giao.
|
16
|
Sổ theo dõi
tình hình đôn đốc khai thuế: Loại BC 04/QTr-TTS
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_BAOCAO_TTS - 3.2.I1. 1 In Báo cáo cá nhân
cho thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: kỳ báo
cáo là năm thực hiện bàn giao.
|
17
|
Danh sách ngừng
theo dõi hợp đồng
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_NGUNG_TDHD - 3.2.I1. 2 Tra
cứu/Ngừng theo dõi hợp đồng thuê tài sản đến thời điểm chốt dữ liệu theo điều kiện Trạng thái hợp
đồng:
01 Hợp đồng
khai lần đầu
02 Hợp đồng đã
khai có thay đổi
03 Hợp đồng đã
khai không thay đổi
04 Hợp đồng ngừng
theo dõi
Lưu ý: Mã số
thuế: *
|
18
|
Danh sách cá
nhân cho TTS đã có tờ khai TTS nhưng không có bảng kê
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_TS_KBK - 3.2.I1. 3 Tra cứu danh sách CN cho
TTS đã có tờ khai TTS nhưng không có bảng kê đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: kỳ báo
cáo là năm thực hiện bàn giao.
|
19
|
Danh mục địa bản
thu
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_DM_DBT - 12.3 Danh mục địa bàn thu đến thời
điểm chốt dữ liệu.
|
20
|
Sổ phát sinh PNN
- Mã mẫu
TEMR12.1 Sổ bộ thuế phi nông nghiệp dành cho cá nhân, hộ gia đình
- Mã mẫu
TEMP13.1 Sổ bộ thuế phi nông nghiệp dành cho dành cho tổ chức
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_SOPS_PNN - 3.2.7. 2 In sổ phát sinh PNN
Lưu ý: kỳ báo
cáo là năm thực hiện bàn giao.
|
21
|
Sổ theo dõi thu nộp
PNN
- Mã mẫu:
ARTPNN-CN Sổ theo dõi thu nộp PNN (cá nhân)
- Mã mẫu:
ARTPNN-TC Sổ theo dõi thu nộp PNN (tổ chức)
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_COL_RPT AGR - 8.5.3 In sổ thu nộp PNN đến
thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: chọn kỳ
khóa sổ gần nhất và kỳ mở sổ hiện tại.
|
22
|
Sổ nợ PNN
- Mã mẫu
DEBPNN10TH Sổ nợ PNN tổng hợp
- Mã mẫu
DEBTPNN10 Sổ nợ PNN chi tiết
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_PNN_CR10 - 9.9.2.4 Sổ nợ PNN đến thời điểm
chốt dữ liệu.
Lưu ý: chọn kỳ
khóa sổ gần nhất và kỳ mở sổ hiện tại.
|
23
|
Danh sách tờ
khai PNN đã lập bộ của năm 2020 và của chu kì ổn định đầu tiên của tờ khai
PNN (năm 2017)
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_KETXUAT_PNN- 3.2.7. 7 Kết xuất dữ liệu tờ khai
đã chuyển sang chu kỳ mới ra Excel đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý:
+ Kỳ thuế: Năm
thực hiện bàn giao, và năm đầu tiên của chu kì ổn định (năm 2017).
+ Mẫu tờ khai:
Chọn theo mẫu tờ khai (0047, 0048)
|
24
|
Danh sách NNT
có tổng số thuế PNN của tất cả các thửa đất trên phạm vi 1 tỉnh/TP
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_MG_PNN_RPT - 5.4 DS NNT có tổng số thuế PN
của tất cả các thửa đất trên phạm vi 1 tỉnh/TP đến thời điểm chốt dữ liệu.
Lưu ý: chọn kỳ
báo cáo là năm thực hiện bàn giao.
|
25
|
Danh sách MST được
CQT gán làm UNT
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_DK_UNT - 7.1 Đăng ký ủy nhiệm thu đến thời điểm
chốt dữ liệu.
|
26
|
Danh sách chứng
từ lệ phí trước bạ phương tiện bàn giao tại thời điểm hợp nhất
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng LPTB-NĐ tại chức năng Chứng từ -> Nhận chứng từ phương tiện từ kho
bạc qua số thông báo thuế đến thời điểm chốt dữ liệu.
|
27
|
Danh sách tờ
khai lệ phí trước bạ phương tiện bàn giao tại thời điểm hợp nhất
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng LPTB-NĐ tại chức năng Hồ sơ ->Kết xuất tờ khai phương tiện đến
thời điểm chốt dữ liệu.
|
28
|
Sổ phát sinh
theo hồ sơ nhà đất
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
- Kết xuất trên
ứng dụng QLTB-NĐ tại chức năng: “Báo cáo\Xem và kết xuất sổ”
- Thời gian kết
xuất: Từ ngày 01/01/2018 đến ngày bàn giao.
Lưu ý: Hiện nay
ứng dụng đang chỉ cho phép in sổ từng tháng. Để hỗ trợ kết xuất nhanh dữ liệu,
cơ quan thuế vào đường dẫn sau để thực hiện kết xuất 3 tháng/ lần:
http://lptb.tct.vn//report/reportviewerwithparams?type=1&limit=0
|
29
|
Sổ theo dõi thu
nộp theo hồ sơ nhà đất
|
30
|
Sổ theo dõi ghi
nợ LPTB
|
31
|
Sổ theo dõi ghi
nợ tiền sử dụng đất
|
32
|
Sổ theo dõi
phát sinh, thu nộp LPTB phương tiện
|
33
|
Sổ theo dõi
phát sinh, thu nộp TNCN phương tiện
|
V
|
Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
|
1
|
Danh sách hồ sơ
nợ đang xử lý
|
Mẫu số
5a/QLN-TCT
|
Thủ công
|
2
|
Danh sách hồ sơ
nợ khó thu
|
Mẫu số
5b/QLN-TCT
|
Thủ công
|
3
|
Danh sách hồ sơ
tiền thuế chờ điều chỉnh
|
Mẫu số
5c/QLN-TCT
|
Thủ công
|
4
|
Danh sách hồ sơ
cưỡng chế nợ thuế
|
Mẫu số
5d/QLN-TCT
|
Thủ công
|
5
|
Danh sách hồ sơ
sử dụng hóa đơn lẻ
|
Mẫu số
5e/QLN-TCT
|
Thủ công
|
6
|
Báo cáo tổng hợp
phân loại tiền thuế nợ theo cơ quan thuế
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR11 - 9.9.1. 1 Báo cáo tổng hợp phân
loại tiền thuế nợ theo cơ quan thuế thuế (Mẫu 01/QLN) theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
7
|
Báo cáo phân loại
tiền thuế nợ theo sắc thuế và theo loại hình doanh nghiệp
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR12 - 9.9.1. 2 Báo cáo phân loại tiền
thuế nợ theo sắc thuế và theo LHDN (Mẫu 02/QLN) theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
8
|
Báo cáo tổng hợp
phân loại tiền thuế nợ theo ngành nghề kinh tế
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR16 - 9.9.1. 3 Báo cáo tổng hợp phân
loại tiền thuế nợ theo NNKT (Mẫu 03/QLN) theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT được
hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
9
|
Báo cáo tình
hình tiền thuế nợ
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR13 - 9.9.1.4.3 Báo cáo tình hình tiền
thuế nợ (Mẫu 05/QLN) theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
10
|
Nhật ký theo
dõi thuế nợ của NNT
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_CR14 - 9.9.1. 6 Nhật ký theo dõi thuế nợ của
NNT (Mẫu 08/QLN) theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
11
|
Sổ tổng hợp
theo dõi tiền thuế nợ
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_CR15 - 9.9.1. 7 Sổ tổng hợp theo dõi tiền
thuế nợ (Mẫu 09/QLN) theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
12
|
Báo cáo tiền
thuế chờ điều chỉnh
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR111 - 9.9.1. 8 Báo cáo tiền thuế chờ điều
chỉnh (Mẫu 10/QLN) theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
13
|
Báo cáo phân loại
tiền thuế nợ theo người nộp thuế
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_CR12 - 9.9.1. 9 Báo cáo Phân loại tiền thuế
nợ theo người nộp thuế (Mẫu 12/QLN) theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
14
|
Báo cáo tổng hợp
thông báo 07/QLN đã ban hành trong kỳ
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR112 - 9.9.1.10 Báo cáo tổng hợp thông
báo 07/QLN đã ban hành trong kỳ (Mẫu 14/QLN) theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
15
|
Sổ tổng hợp
theo dõi tiền thuế nợ cho NNT
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_RPT_CR15_DNL - 9.9.1.12 Sổ tổng hợp theo dõi tiền
thuế nợ dành cho NNT là DNL (Mẫu 09/QLN) theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
16
|
Danh sách hộ
kinh doanh nợ tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TMS_RPT_CR19 - 9.9.1.11 Danh sách hộ KD nợ tiền
thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp (Mẫu 15/QLN) theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Kỳ báo cáo: kỳ
khóa sổ gần nhất
|
17
|
Danh sách thông
báo 07/QLN đã ban hành
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_CORRHIST - 11.1 Quản lý việc in thông báo
theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Nhóm thông
báo: 0003
- Mẫu thông
báo: ZAF_TMS_FORM07*
- Ngày tạo
thông báo từ/ đến: thuộc tháng chốt dữ liệu (lấy dữ liệu của thông báo tháng
khóa sổ gần nhất)
=> Sau đó lọc
trạng thái thông báo: In thật và In cập nhật tổng hợp vào file mẫu chốt dữ liệu.
Lưu ý: sử dụng
user của Đội trưởng Đội quản lý nợ (được gắn ở sơ đồ tổ chức trên ứng dụng) để
thực hiện in Danh sách.
|
18
|
Danh sách Quyết
định cưỡng chế đã ban hành
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TRACUU_QDCC - 9.4. 8 Tra cứu nhật ký các biện
pháp cưỡng chế theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Trạng thái:
01 - Đã ban hành
|
19
|
Danh sách thông
báo 07/QLN chưa ban hành
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_CORRHIST - 11.1 Quản lý việc in thông báo
theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Nhóm thông
báo: 0003
- Mẫu thông
báo: ZAF_TMS_FORM07*
- Ngày tạo
thông báo từ/ đến: Thuộc tháng chốt dữ liệu (Lấy dữ liệu của thông báo tháng
khóa sổ gần nhất)
=> Sau đó lọc
trạng thái thông báo: Đã tạo, In thử tổng hợp vào file mẫu chốt dữ liệu.
Lưu ý: sử dụng
user của Đội trưởng Đội quản lý nợ (được gắn ở sơ đồ tổ chức trên ứng dụng) để
thực hiện in Danh sách.
|
20
|
Danh sách thông
báo cưỡng chế đang xử lý
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_TRACUU_QDCC - 9.4. 8 Tra cứu nhật ký các biện
pháp cưỡng chế theo điều kiện:
- CQT: Mã CQT
được hợp nhất
- Trạng thái:
00 - Đã tạo
|
21
|
Danh sách MST
đã phân công cán bộ quản lý nợ
|
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_ASSIGN_USERS - 9.3.6 Phân công cán bộ quản lý nợ,
tham số tra cứu:
- Trạng thái phân
công: đã phân công
- Mẫu thông
báo: theo danh sách kết xuất từ ứng dụng.
Lưu ý: sử dụng
user của Đội trưởng Đội quản lý nợ (được gắn ở sơ đồ tổ chức trên ứng dụng) để
thực hiện in Danh sách.
|
22
|
Danh sách MST
chưa phân công cán bộ quản lý nợ
|
|
Kết xuất từ ứng
dụng TMS tại chức năng ZTC_ASSIGN_USERS - 9.3.6 Phân công cán bộ quản lý nợ,
tham số tra cứu:
- Trạng thái
phân công: chưa phân công
- Mẫu thông
báo: theo danh sách kết xuất từ ứng dụng.
Lưu ý: sử dụng
user của Đội trưởng Đội quản lý nợ (được gắn ở sơ đồ tổ chức trên ứng dụng) để
thực hiện in Danh sách.
|
VI
|
Kiểm tra nội bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống
tham nhũng
|
1
|
Danh sách hồ sơ
kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, đường
dây nóng chưa hoàn thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý
|
Mẫu số
6a/KTNB-TCT
|
Thủ công
|
2
|
Danh sách hồ sơ
khiếu nại tố cáo không có chức năng trên ứng dụng, bàn giao về Chi cục Thuế
khu vực tiếp tục xử lý
|
Mẫu số
6b/KTNB-TCT
|
Thủ công
|
3
|
Danh sách cuộc kiểm
tra nội bộ bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý
|
Mẫu số
6c/KTNB-TCT
|
Thủ công
|
4
|
Báo cáo kết quả
công tác KTNB ngành
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 1A.
Thời kỳ: 01/12/2018
đến thời điểm bàn giao.
|
5
|
Báo cáo công
tác quản lý nhà nước về KTNB
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 1B.
Thời kỳ:
01/12/2018 đến thời điểm bàn giao.
|
6
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả công tác tiếp dân
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 2A.
Thời kỳ:
01/12/2018 đến thời điểm bàn giao.
|
7
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả xử lý đơn thư KNTC
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 2B.
Thời kỳ:
01/12/2018 đến thời điểm bàn giao.
|
8
|
Báo cáo chi tiết
kết quả giải quyết đơn khiếu nại
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 2C1.
Thời kỳ:
01/12/2018 đến thời điểm bàn giao.
|
9
|
Báo cáo chi tiết
kết quả giải quyết đơn tố cáo
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 2D1.
Thời kỳ: 01/12/2018
đến thời điểm bàn giao.
|
10
|
Báo cáo công
tác quản lý nhà nước về KNTC
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 2Đ.
Thời kỳ:
01/12/2018 đến thời điểm bàn giao.
|
11
|
Báo cáo kết quả
chủ yếu về công tác PCTN
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 3A.
Thời kỳ:
01/12/2018 đến thời điểm bàn giao.
|
12
|
Báo cáo danh
sách các vụ tham nhũng phát hiện trong kỳ
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Biểu 3B.
Thời kỳ:
01/12/2018 đến thời điểm bàn giao.
|
13
|
Báo cáo nhập hồ
sơ qua đường dây nóng
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng
|
Kết xuất từ ứng
dụng KTNB tại phân hệ BCTTCP (Báo cáo Thanh tra Chính phủ) tại Báo cáo nhập hồ
sơ qua đường dây nóng.
Thời kỳ:
01/12/2018 đến thời điểm bàn giao.
|
VII
|
Công tác kiểm tra thuế
|
1
|
Danh sách tổng
hợp nhiệm vụ, kế hoạch kiểm tra
|
Mẫu số
7a/TTKT-TCT
|
Thủ công
|
2
|
Danh sách cuộc
kiểm tra bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý
|
Mẫu số
7b/TTKT-TCT
|
Thủ công
|
VIII
|
Công tác giải quyết hồ sơ khởi kiện vụ án hành chính
|
1
|
Bảng kê tài liệu,
hồ sơ vụ án
|
Mẫu số
08/PC-TCT
|
Thủ công
|
IX
|
Công tác quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực
|
1
|
Danh sách doanh
nghiệp tham gia thí điểm thực hiện hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan
thuế
|
Mẫu số
8a/DNL-TCT
|
Thủ công
|
2
|
Danh sách cán bộ
thuế được phân công nhiệm vụ quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực và user
người sử dụng
|
Mẫu số
8b/DNL-TCT
|
Thủ công
|
3
|
Báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn xác thực
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng (mẫu số 05/BCHĐ)
|
Kết xuất trên ứng
dụng quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực tại đường dẫn
Khaithachoadon.tct.vn/ice/login, vào mục “Báo cáo” và chọn 05/BCHĐ
Thời điểm: từ
ngày triển khai đến thời điểm bàn giao
|
4
|
Báo cáo thống
kê dữ liệu hóa đơn theo địa bàn
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng (mẫu số 06/BCHĐ)
|
Kết xuất trên ứng
dụng quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực tại đường dẫn Khaithachoadon.tct.vn/ice/login,
vào mục “Báo cáo” và chọn 06/BCHĐ
Thời điểm: từ
ngày triển khai đến thời điểm bàn giao
|
5
|
Thống kê danh
sách doanh nghiệp ngừng sử dụng hóa đơn xác thực
|
Mẫu biểu trên ứng
dụng (mẫu số 08/BCHĐ)
|
Kết xuất trên ứng
dụng quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực tại đường dẫn
Khaithachoadon.tct.vn/ice/login, vào mục “Báo cáo” và chọn 08/BCHĐ
Thời điểm: từ
ngày triển khai đến thời điểm bàn giao
|
B. Mẫu biểu bàn giao: Tổng cục Thuế xây dựng các mẫu biểu bàn giao theo hướng dẫn tại Phụ lục
2 công văn này đối với những nội dung bàn giao chưa có mẫu biểu theo quy trình
hoặc chưa có sẵn trên ứng dụng, cụ thể như sau:
TÊN
CƠ QUAN THUẾ TRỰC TIẾP
TÊN BÊN GIAO HỒ SƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Giao, nhận báo cáo, hồ sơ, tài
liệu, dữ liệu
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-BTC ngày .../.../20...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hợp nhất Chi cục Thuế .... trực thuộc Cục
Thuế tỉnh, thành phố …….
Hôm nay, vào lúc...giờ... ngày...
tháng ... năm ...tại:…………(1), chúng tôi gồm có:
1. Đại diện
…………………………………………………………………………………………(2).
Ông (Bà)
…………………………….
Chức vụ:…………………………………
Ông (Bà)
…………………………….
Chức vụ:…………………………………
2. Đại diện
…………………………………………………………………………………………(3).
Ông (Bà)
…………………………….
Chức vụ:…………………………………
Ông (Bà) …………………………….
Chức vụ:…………………………………
Đã tiến hành giao, nhận các hồ sơ,
tài liệu khi thực hiện hợp nhất, thành lập Chi cục Thuế khu vực...(3).... với
các nội dung sau:
1. Công tác văn thư
1.1 Đối với văn bản đến:
Tổng số văn bản đến cơ quan/đơn vị hiện
đang theo dõi quản lý (tính đến thời điểm hợp nhất): ……văn bản, trong đó:
- Số văn bản đã xử lý xong: ……văn bản.
- Số văn bản chưa hoàn thành việc xử
lý (văn bản tồn đọng):.... văn bản, chi tiết theo Danh sách thống kê văn bản
đến tính đến thời điểm hợp nhất (Mẫu số 01a/VP-TCT); Danh sách văn bản đến
chưa hoàn thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số
01b/VP-TCT) đính kèm.
1.2 Đối với văn bản đi:
Tổng số văn bản đi đơn vị đã phát
hành: ……văn bản. (Thống kê văn bản đi đã phát hành theo loại sổ (nếu có),
chi tiết theo Danh sách thống kê văn bản đi tính đến thời điểm hợp nhất (văn
bản chưa được đưa vào lưu trữ) (Mẫu 01c/VP-TCT) đính kèm.
2. Công tác Lưu trữ
- Tổng số hồ sơ, tài liệu đã chỉnh lý
khoa học: ………..hồ sơ (từ cặp hộp số....đến cặp hộp số.... theo Mục lục đính
kèm).
- Tổng số hồ sơ, tài liệu thu về kho
nhưng chưa chỉnh lý: ……….mét tài liệu.
(Có mục lục tài liệu, hồ sơ đính
kèm).
- Hồ sơ, tài liệu chờ tiêu hủy:
………mét tài liệu chờ tiêu hủy. (Có mục lục tài liệu chờ hủy đính kèm).
Tổng hợp Danh sách hồ sơ, tài liệu
lưu trữ bàn giao về Chi cục Thuế khu vực (Mẫu số 01d/VP-TCT) đính kèm.
3. Công tác giải quyết vướng mắc,
thủ tục hành chính của NNT theo cơ chế “một cửa”
Tổng số hồ sơ, thủ tục hành chính còn
tồn:....,trong đó:
- Số hồ sơ, TTHC đang giải quyết:………hồ
sơ;
- Số hồ sơ, TTHC chưa được giải quyết:………hồ
sơ.
Danh sách thống kê hồ sơ, thủ tục
hành chính của NNT tại bộ phận “một cửa” (Mẫu số 02/TTHT-TCT) đính kèm.
4. Công tác đăng ký thuế, khai thuế,
kế toán thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế
4.1 Đăng ký thuế:
- Tổng số NNT đang quản lý: ………MST,
trong đó:
+ Mã số thuế 10 số: ………MST.
+ Mã số thuế 13 số: ………MST.
+ MST của người phụ thuộc: ………MST.
+ MST vãng lai: ………MST.
- Tổng số hồ sơ thay đổi thông tin địa
chỉ trụ sở làm thay đổi cơ quan thuế chưa hoàn thành: ………hồ sơ;
- Tổng số hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã
số thuế chưa hoàn thành: ………MST;
- Tổng số hồ sơ khôi phục mã số thuế
chưa hoàn thành: ………MST
Các dữ liệu về đăng ký thuế trên ứng
dụng đã bàn giao bao gồm:
- Danh bạ NNT;
- Danh sách MST của người phụ thuộc;
- Danh sách MST vãng lai.
4.2 Kê khai thuế:
- Tổng số hồ sơ khai thuế chưa nộp/
chưa xử lý đến thời điểm bàn giao: ………hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ khai thuế chậm nộp/
chưa xử lý đến thời điểm bàn giao: ………hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ khai thuế chậm nộp
không xử phạt đến thời điểm bàn giao: ………hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ khai thuế sai số học
đang xử lý đến thời điểm bàn giao: ………hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ tồn trên trục đến thời
điểm bàn giao: ………hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ khai thuế phải nộp đến
thời điểm bàn giao: ………hồ sơ, trong đó số đã nộp là:.... hồ sơ, số chưa nộp là:
………hồ sơ.
Các danh sách đính kèm, bao gồm:
+ Danh sách hồ sơ khai thuế chưa nộp/
chưa xử lý đến thời điểm bàn giao (Mẫu 3a/KKKTT-TCT).
+ Danh sách hồ sơ khai thuế chậm nộp/
chưa xử lý đến thời điểm bàn giao (Mẫu 3b/KKKTT-TCT).
+ Danh sách hồ sơ khai thuế chậm nộp
không xử phạt đến thời điểm bàn giao (Mẫu 3C/KKKTT-TCT).
+ Danh sách hồ sơ khai thuế sai số
học đang xử lý đến thời điểm bàn giao (Mẫu 3d/KKKTT-TCT).
+ Danh sách hồ sơ, tài liệu thuộc
chức năng kê khai đang xử lý (Mẫu 3e/KKKTT-TCT).
+ Các dữ liệu về kê khai thuế trên ứng
dụng đã bàn giao bao gồm:
++ Báo cáo thống kê tình hình nộp
hồ sơ khai thuế và xử lý vi phạm.
++ Danh sách hồ sơ tồn trên trục đến
thời điểm bàn giao.
++ Danh sách theo dõi kết quả xử
lý vi phạm nộp hồ sơ khai thuế.
4.3 Kế toán thuế:
- Số hồ sơ đã nhận, chưa xử lý hoặc
đang xử lý nhưng chưa có kết quả trả ra bàn giao: ………hồ sơ.
- Tổng số MST đã đăng ký nộp thuế điện
tử đến thời điểm bàn giao: ………MST.
- Tổng số tiền nộp thuế điện tử: ………đồng.
- Số chứng từ nộp thuế điện tử: ………chứng
từ.
- Số chứng từ thiếu thông tin chờ xử
lý: ………chứng từ.
- Số chứng từ điện tử đã hạch toán:
………chứng từ.
- Số chứng từ điều chỉnh thông tin
thu: ………chứng từ.
- Các danh sách đính kèm, bao gồm:
+ Danh sách chứng từ thiếu thông
tin chờ xử lý (Mẫu số 3g/KKKTT-TCT).
+ Danh sách chứng từ điện tử đã hạch
toán (Mẫu số 3h/KKKTT-TCT).
+ Danh sách chứng từ điều chỉnh
thông tin thu (Mẫu số 3i/KKKTT-TCT).
+ Kết quả chuẩn hóa nộp thừa (Mẫu
số 3j/KKKTT-TCT).
- Các dữ liệu về kế toán thuế trên ứng
dụng đã bàn giao bao gồm:
+ Danh sách dữ liệu về xử lý chứng
từ: Quyết định/Văn bản/Kết luận, Lệnh Hoàn (Tra cứu chức năng trên QĐ, filter số
lệnh hoàn), Quyết định điều chỉnh nội bộ (DP,..)
+ Sổ theo dõi thu nộp (tổng hợp,
chi tiết) S1/KTT dành cho CQT.
+ Báo cáo kế toán thu NSNN (tổng hợp,
chi tiết): BC2, BC3, BC5, BC7, BC10.
+ Bản sao Báo cáo cung cấp thông
tin tài chính năm.
4.4 Hoàn thuế:
- Tổng số hồ sơ hoàn thuế đã tiếp nhận,
chưa có kết quả trả ra hoặc đã ban hành quyết định hoàn nhưng chưa hoàn thành
việc chi hoàn đến thời điểm bàn giao (gồm Giấy đề nghị hoàn trả và các tài liệu
kèm theo): ………hồ sơ.
- Các danh sách đính kèm, bao gồm:
Danh sách chi tiết hồ sơ hoàn thuế cơ
quan thuế đã tiếp nhận nhưng chưa thực hiện chi hoàn (bao gồm hồ sơ hoàn GTGT,
hồ sơ hoàn thuế nộp thừa): Báo cáo tổng hợp kết quả hoàn thuế (mẫu 10/Qtr -
HT), Sổ theo dõi tình hình giải quyết hồ sơ hoàn thuế (Mẫu 09a/Qtr-HT), sổ theo
dõi tình hình giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần
(Mẫu 09b/QTr-HT) ban hành kèm theo công văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014 sửa đổi,
bổ sung một số điểm tại quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số
905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế của năm ngân sách
chưa quyết toán và lũy kế từ 01/01 năm bàn giao đến thời điểm bàn giao.
- Dữ liệu trên ứng dụng đã bàn giao
bao gồm:
+ Sổ, Báo cáo hoàn thuế mẫu 09/Qtr-HT
và mẫu 10a/Qtr-HT, 10b/Qtr-HT của năm ngân sách chưa quyết toán và lũy kế từ
01/01 năm bàn giao đến thời điểm bàn giao
+ Hồ sơ hoàn thuế tồn trên trục truyền
tin đến thời điểm bàn giao
4.5 Miễn, giảm
Tổng số hồ sơ miễn, giảm thuế đã tiếp
nhận, chưa hoàn thành: ………hồ sơ.
5. Quản lý lệ phí trước bạ ô tô,
xe máy; hồ sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản
thu từ đất; hồ sơ của cá nhân kinh doanh; hồ sơ liên quan đến ủy nhiệm thu thuế
đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán
- Tổng số hồ sơ lệ phí trước bạ ô tô,
xe máy chưa hoàn thành:.... Hồ sơ;
- Tổng số hồ sơ liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ tài chính đối với các khoản thu từ đất chưa hoàn thành: ………hồ
sơ;
- Tổng số hồ sơ của cá nhân kinh
doanh chưa hoàn thành:………;
- Tổng số hồ sơ liên quan đến ủy nhiệm
thu thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán chưa hoàn thành:………hồ sơ.
- Danh sách đính kèm:
+ Danh sách thống kê hồ sơ khai lệ
phí trước bạ phương tiện đang xử lý đến thời điểm bàn giao Mẫu số
4a/DNNCN-TCT
+ Danh sách thống kê hồ sơ, tài liệu
của cá nhân kinh doanh đến thời điểm bàn giao Mẫu số 4b/DNNCN-TCT.
- Dữ liệu trên ứng dụng đã bàn giao
bao gồm:
+ Hồ sơ ĐKT tạm nghỉ kinh doanh/
ngừng hoạt động
+ Danh bạ quản lý CNKD in đến thời
điểm chốt dữ liệu. Loại danh sách: 01-1/QTr-CNKD Danh bạ quản lý cá nhân kinh
doanh trong năm, 01-1/QTr- CNKD Danh bạ quản lý cá nhân kinh doanh lũy kế.
+ Danh sách cá nhân ngừng/nghỉ
kinh doanh trong năm có thông báo được miễn, giảm thuế mẫu 04-3/QTr-CNDK.
+ Số liệu sổ phát sinh hộ khoán
+ Số liệu sổ bộ hộ khoán
+ Danh sách công khai thông tin hộ
khoán
+ Danh sách NNT ngừng nghỉ KD
nhưng không thông báo
+ Danh sách Tờ khai khoán kỳ 20CN ở
trạng thái: tờ khai, dự kiến, quyết định tại thời điểm chốt dữ liệu
+ Danh sách các quyết định miễn,
giảm thuế do ngừng/nghỉ kinh doanh
+ Danh sách các quyết định miễn,
giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo
+ Danh sách cá nhân cho thuế tài sản
trong năm: Loại BC 01/QTr-TTS
+ Danh sách cá nhân cho TTS dự kiến
phải nộp HSKT: Loại BC 02/QTr- TTS
+ Danh sách rủi ro đối với hoạt động
cho TTS: Loại BC 03/QTr-TTS
+ Sổ theo dõi tình hình đôn đốc
khai thuế: Loại BC 04/QTr-TTS
+ Danh sách ngừng theo dõi hợp đồng
+ Danh sách cá nhân cho TTS đã có
tờ khai TTS nhưng không có bảng kê
+ Danh mục địa bàn thu
+ Sổ phát sinh PNN (Mã mẫu
TEMR12.1 Sổ bộ thuế phi nông nghiệp dành cho cá nhân, hộ gia đình và Mã mẫu
TEMP13.1 Sổ bộ thuế phi nông nghiệp dành cho dành cho tổ chức).
+ Sổ theo dõi thu nộp PNN (Mã mẫu:
ARTPNN-CN Sổ theo dõi thu nộp PNN (cá nhân) và Mã mẫu: ARTPNN-TC Sổ theo dõi
thu nộp PNN (tổ chức)).
+ Sổ nợ PNN (Mã mẫu DEBPNN10TH Sổ
nợ PNN tổng hợp và Mã mẫu DEBTPNN10 Sổ nợ PNN chi tiết).
+ Danh sách tờ khai PNN đã lập bộ
của năm 2020 và của chu kì ổn định đầu tiên của tờ khai PNN (năm 2017)
+ Danh sách NNT có tổng số thuế
PNN của tất cả các thửa đất trên phạm vi 1 tỉnh/TP.
+ Danh sách MST được CQT gán làm
UNT.
+ Danh sách chứng từ lệ phí trước
bạ phương tiện bàn giao tại thời điểm hợp nhất.
+ Danh sách tờ khai lệ phí trước bạ
phương tiện bàn giao tại thời điểm hợp nhất.
6. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế:
- Tổng số quyết định cưỡng chế nợ thuế
đang xử lý chưa nhập vào ứng dụng: ………quyết định;
- Tổng số hồ sơ nợ đang xử lý: ………hồ
sơ;
- Tổng số hồ sơ nợ khó thu: ………hồ sơ;
- Các danh sách đính kèm, bao gồm:
+ Danh sách hồ sơ nợ đang xử lý (Mẫu
số 5a/QLN-TCT, đính kèm).
+ Danh sách hồ sơ nợ khó thu (Mẫu
số 5b/QLN-TCT, đính kèm).
+ Danh sách hồ sơ tiền thuế chờ điều
chỉnh (Mẫu số 5c/QLN-TCT, đính kèm).
+ Danh sách hồ sơ cưỡng chế nợ thuế
(Mẫu số 5d/QLN-TCT, đính kèm).
+ Danh sách hồ sơ sử dụng hóa đơn
lẻ (Mẫu số 5e/QLN-TCT, đính kèm).
- Dữ liệu quản lý nợ thuế kết xuất từ
ứng dụng đã bàn giao:
+ Báo cáo tổng hợp phân loại tiền
thuế nợ theo cơ quan thuế;
+ Báo cáo phân loại tiền thuế nợ
theo sắc thuế và theo loại hình DN;
+ Báo cáo tổng hợp phân loại tiền
thuế nợ theo NNKT;
+ Báo cáo tình hình tiền thuế nợ;
+ Nhật ký theo dõi thuế nợ của
NNT;
+ Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ;
+ Báo cáo tiền thuế chờ điều chỉnh;
+ Báo cáo phân loại tiền thuế nợ
theo người nộp thuế;
+ Báo cáo tổng hợp thông báo
07/QLN đã ban hành trong kỳ;
+ Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ
cho NNT;
+ Danh sách hộ kinh doanh nợ tiền
thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp.
+ Danh sách thông báo 07/QLN đã
ban hành.
+ Danh sách Quyết định cưỡng chế
đã ban hành.
+ Danh sách thông báo 07/QLN chưa
ban hành.
+ Danh sách Quyết định cưỡng chế
đã ban hành.
+ Danh sách thông báo cưỡng chế
đang xử lý.
+ Danh sách MST đã phân công cán bộ
quản lý nợ.
+ Danh sách MST chưa phân công cán
bộ quản lý nợ.
7. Kiểm tra nội bộ; giải quyết khiếu
nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng
- Tổng số hồ sơ kiểm tra nội bộ giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, đường dây nóng bàn giao về Chi
cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý: ………hồ sơ, trong đó:
+ Số hồ sơ kiểm tra nội bộ giải quyết
khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, đường dây nóng đã hoàn thành: ………hồ
sơ.
+ Số hồ sơ kiểm tra nội bộ giải quyết
khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, đường dây nóng chưa hoàn thành: ………hồ
sơ.
- Danh sách các mẫu biểu đính kèm:
+ Danh sách hồ sơ kiểm tra nội bộ, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, đường dây nóng chưa hoàn
thành, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 6a/KTNB-TCT);
+ Danh sách hồ sơ khiếu nại tố cáo
không có chức năng trên ứng dụng, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử
lý (Mẫu số 6b/KTNB-TCT);
+ Danh sách cuộc kiểm tra nội bộ bàn
giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 6c/KTNB-TCT).
- Dữ liệu trên ứng dụng đã bàn giao:
+ Đối với công tác kiểm tra nội bộ:
++ Báo cáo kết quả công tác KTNB
ngành - Mẫu số 1A/TTNB.
++ Báo cáo công tác quản lý nhà nước
về KTNB - Mẫu số 1B/TTNB.
+ Đối với công tác khiếu nại, tố cáo:
++ Báo cáo tổng hợp kết quả công
tác tiếp dân - Mẫu số 2A/KNTC.
++ Báo cáo tổng hợp kết quả xử lý
đơn thư KNTC - Mẫu số 2B/KNTC.
++ Báo cáo chi tiết kết quả giải
quyết đơn khiếu nại - Mẫu 2C1/KNTC.
++ Báo cáo chi tiết kết quả giải
quyết đơn tố cáo - Mẫu số 2D1/KNTC.
++ Báo cáo công tác quản lý nhà nước
về KNTC - Mẫu số 2Đ/KNTC.
+ Đối với công tác phòng chống tham
nhũng:
++ Báo cáo kết quả chủ yếu về công
tác PCTN- Mẫu số 3A/PCTN
++ Báo cáo danh sách các vụ tham
nhũng phát hiện trong kỳ - Mẫu số 3B/PCTN
+ Đối với công tác đường dây nóng:
Báo cáo nhập hồ sơ qua đường dây
nóng.
8. Kiểm tra thuế
- Tổng số doanh nghiệp phải kiểm tra
năm 2020: ………DN, trong đó:
+ Tổng số doanh nghiệp dở dang năm
trước chuyển sang:....DN;
+ Tổng số doanh nghiệp đã hoàn thành
kiểm tra:.... DN;
+ Tổng số DN dở dang đến thời điểm
bàn giao:.... DN;
+ Tổng số DN còn phải kiểm tra:
………DN.
- Tổng số cuộc kiểm tra bàn giao về
Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý:.... cuộc. ,
- Danh sách các mẫu biểu đính kèm:
+ Danh sách tổng hợp nhiệm vụ, kế
hoạch kiểm tra (Mẫu số 7a/TTKT-TCT, đính kèm);
+ Danh sách cuộc kiểm tra bàn giao
về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục xử lý (Mẫu số 7b/TTKT-TCT, đính kèm).
9. Hồ sơ khởi kiện vụ án hành
chính:
- Tổng số hồ sơ khởi kiện vụ án hành
chính đang trong quá trình giải quyết, bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp tục
xử lý:.... hồ sơ, trong đó:
+ Số vụ án hành chính: ....hồ sơ;
+ Số vụ án dân sự: ....hồ sơ;
Bảng kê tài liệu, hồ sơ vụ án (Mẫu
số 08/PC-TCT) đính kèm.
10. Thí điểm hóa đơn điện tử có mã
xác thực:
- Số lượng doanh nghiệp tham gia thí điểm
thực hiện hóa đơn điện tử có mã xác thực bàn giao về Chi cục Thuế khu vực tiếp
tục quản lý:.... DN.
- Danh sách các mẫu biểu đính kèm:
+ Danh sách doanh nghiệp tham gia
thí điểm thực hiện hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế (Mẫu số
8a/DNL-TCT, đính kèm);
+ Danh sách cán bộ thuế được phân
công nhiệm vụ quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực và user người sử dụng (Mẫu
số 8b/DNL-TCT, đính kèm);
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa
đơn xác thực - Mẫu số 05/BCHĐ;
+ Báo cáo thống kê dữ liệu hóa đơn
theo địa bàn - Mẫu số 06/BCHĐ;
+ Thống kê danh sách doanh nghiệp
ngừng sử dụng hóa đơn xác thực - Mẫu số 08/BCHĐ;
11. Các hồ sơ khác (nếu có):
<liệt kê các hồ sơ, tài liệu khác
cần bàn giao phù hợp với tình hình quản lý thực tế tại địa phương>
…….
Việc giao nhận hoàn thành vào
lúc....giờ....ngày....tháng....năm……
Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu
đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản gồm
…… trang và ...phụ lục được lập thành 03 bản có nội dung
như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN
BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHỨNG KIẾN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Địa điểm giao, nhận hồ sơ
(2) Tên bên bàn giao hồ sơ (Chi cục
Thuế giao hồ sơ)
(3) Tên bên nhận bàn giao (Chi cục
Thuế khu vực nhận hồ sơ)
(4) Tên loại tài liệu, số lượng
tài liệu được giao, nhận: Trường hợp báo cáo kết xuất trên ứng dụng KTNB khác với
số liệu bàn giao, đề nghị ghi rõ lý do.
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH THỐNG KÊ VĂN BẢN ĐẾN TÍNH
ĐẾN THỜI ĐIỂM HỢP NHẤT
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
Thời gian (Năm)
|
Tổng số văn bản đến
|
Số tăng cuối cùng
|
Số văn bản đến đã xử lý xong
|
Số văn bản đến chưa hoàn thành việc xử lý
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Bộ phận đang xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH VĂN BẢN ĐẾN CHƯA HOÀN THÀNH
VIỆC XỬ LÝ, BÀN GIAO VỀ CHI CỤC THUẾ KHU VỰC
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Ngày văn bản đến
|
Số đến của văn bản
|
Số ký hiệu văn bản
|
Ngày tháng văn bản
|
Nơi gửi
|
Hạn xử lý
|
Tình trạng xử lý
|
Cán bộ xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH THỐNG KÊ VĂN BẢN ĐI TÍNH
ĐẾN THỜI ĐIỂM HỢP NHẤT
(Văn bản chưa được đưa vào lưu trữ cơ quan)
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Tên loại văn bản đi hoặc Tổng số văn bản đi năm...
|
Số lượng
|
Từ số
đến số
|
Khuyết số (nếu có)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH HỒ SƠ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
BÀN GIAO VỀ CHI CỤC THUẾ KHU VỰC
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Năm
Loại tài liệu
|
Năm ....
|
Năm....
|
|
|
Từ cặp hộp số đến cặp hộp số..
|
Từ hồ sơ số … đến hồ sơ số…
|
Tổng (hồ sơ)
|
Từ số.... đến số....
|
Từ cặp hộp số …… đến cặp hộp số..
|
Tổng (hồ sơ)
|
1
|
Hồ sơ tài liệu đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tài liệu thu về kho chưa chỉnh lý
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tài liệu chờ tiêu hủy
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CỦA NNT TẠI BỘ PHẬN “MỘT CỬA”
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Tên hồ sơ
|
Tên NNT
|
MST
|
Địa chỉ
|
Ngày CQT nhận hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết
|
Bộ phận đang giải quyết của CCT được hợp nhất
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của CCT KV
|
Tình trạng giải quyết (đến hạn/ chưa đến hạn/ quá hạn, lý
do)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC THUẾ
TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ KHAI THUẾ
CHƯA NỘP/ CHƯA XỬ LÝ ĐẾN THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Loại HSKT
|
KK thuế
|
Hạn nộp
|
Số ngày quá hạn
|
MST
|
Tên NNT
|
Thông tin liên hệ
|
Tình trạng xử lý
|
Công việc đã hoàn thành
|
Cán bộ trực tiếp xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ KHAI THUẾ
CHẬM NỘP/ CHƯA XỬ LÝ ĐẾN THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Loại HSKT
|
Kỳ, thuế
|
Hạn nộp
|
Ngày nộp
|
Số ngày quá hạn
|
MST
|
Tên NNT
|
Thông tin liên hệ
|
Công việc đã hoàn thành
|
Cán bộ trực tiếp xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ KHAI THUẾ CHẬM NỘP
KHÔNG XỬ PHẠT ĐẾN THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Loại HSKT
|
Kỳ thuế
|
Hạn nộp
|
Ngày nộp
|
Số ngày quá hạn
|
MST
|
Tên NNT
|
Lý do không xử phạt
|
Cán bộ trực tiếp xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC THUẾ
TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ KHAI THUẾ
SAI SỐ HỌC ĐANG XỬ LÝ ĐẾN THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Loại HSKT
|
Kỳ thuế
|
Ngày nộp
|
MST
|
Tên NNT
|
Thông tin liên hệ
|
Công việc đã hoàn thành
|
Cán bộ trực tiếp xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
01GTGT
|
1712
|
20.03.2018
|
0100231xxx
|
Công ty X
|
Ông Nguyễn Văn
A, Giám đốc - 0912345678
|
Đã gửi thông báo
yêu cầu NNT giải trình
|
Hương 1
|
|
2
|
01GTGT_Q
|
18Q2
|
04.09.2018
|
|
|
|
Chưa xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ, TÀI LIỆU
THUỘC CHỨC NĂNG KÊ KHAI ĐANG XỬ LÝ
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Loại HSKT
|
Kỳ thuế
|
Ngày nộp
|
MST
|
Tên NNT
|
Thông tin liên hệ
|
Công việc đã hoàn thành
|
Cán bộ trực tiếp xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH CHỨNG TỪ THIẾU THÔNG TIN
CHỜ XỬ LÝ
Từ ngày …..đến ngày ……..(ngày nộp thuế)
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ
liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Mã gói tin
|
Số chứng từ
|
Mã số thuế
|
Tên NNT
|
Chương
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
Ngày Kho bạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Tổng hợp toàn bộ chứng từ có trạng thái thiếu
thông tin chờ xử lý
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ ĐÃ HẠCH
TOÁN
Từ
ngày………đến ngày ………….(ngày nộp thuế)
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Mã gói tin
|
Số chứng từ
|
Mã số thuế
|
Tên NNT
|
Chương
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
Ngày Kho bạc
|
Ngày hạch toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Chi tổng hợp những chứng từ hạch toán sau kỳ khóa sổ gần nhất đến ngày
bàn giao.
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH CHỨNG TỪ ĐIỀU CHỈNH THÔNG
TIN THU
Từ
ngày………đến ngày ………….(ngày nộp thuế)
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Mã số thuế
|
Tên NNT
|
Thông tin chứng từ gốc
|
Thông tin chứng từ điều chỉnh
|
Mã gói tin
|
Số chứng từ
|
Chương
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
Ngày nộp thuế
|
Cơ quan thuế quản lý khoản thu
|
Mã gói tin
|
Số chứng từ
|
Chương
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
Ngày nộp thuế
|
Cơ quan thuế quản lý khoản thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Tổng hợp toàn bộ thông tin chứng từ điều chỉnh thông tin thu do CCT bị
sáp nhập đã lập C1-07/NS và gửi sang KBNN, tuy nhiên KBNN
chưa có kết quả gửi về.
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
KẾT QUẢ CHUẨN HÓA NỘP THỪA
Kỳ
chốt dữ liệu:..../....
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
Đơn vị
tiền: Việt Nam Đồng
ST T
|
Mã CQ T
|
Tên CQT
|
Mã số thuế
|
Tên NNT
|
Số nộp thừa/tạm nộp được giao rà soát
|
Thời hạn rà soát
|
Số nộp thừa/tạm nộp đến kỳ thuế chốt dữ
liệu bàn giao
|
Số nộp thừa/tạm nộp đã điều chỉnh
|
Lý do trong trường hợp không điều chỉnh
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Tạm nộp
|
Nộp thừa
|
Tạm nộp
|
Nộp thừa
|
Tạm nộp
|
Nộp thừa
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(Đ)
|
(E)
|
(1)=(2)+(3)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(6)+(7)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(9)+(10)
|
(9)
|
(10)
|
-11
|
|
CQT thực hiện bàn giao
|
|
|
Số nộp thừa/tạm nộp được giao rà soát tại
danh sách của TCT giao (đặt tại đường dẫn: ftp://ftp.tct.vn/Progrant/TRIEN_
KHAI/2018/XLNT)
|
|
Số nộp thừa/tạm nộp trên số thuế S1/KTT đến
kỳ thuế chốt dữ liệu để bàn giao
|
Số nộp thừa/tạm nộp cơ quan thuế đã điều
chỉnh nội bộ trong tháng báo cáo để tất
toán nộp thừa (không bao gồm trường hợp đôn đốc nộp/ hạch toán bổ sung tờ
khai; hạch toán bổ sung thông báo, quyết định, văn bản của CQT hoặc CQ có thẩm
quyền còn thiếu).
Lưu ý: Cần kèm theo biên bản bàn giao các hồ sơ điều chỉnh nội bộ.
|
Ghi chú lý do trong trường hợp không cần điều
chỉnh. Ví dụ:
+ Đã xử lý tờ khai tồn
+ Đã đôn đốc NNT nộp tờ khai
+ Đã nhập quyết định/ thông báo/văn bản của
CQT hoặc CQ có thẩm quyền
…
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ KHAI LỆ PHÍ
TRƯỚC BẠ PHƯƠNG TIỆN ĐANG XỬ LÝ ĐẾN THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Loại HSKT
|
Kỳ thuế
|
Hạn nộp
|
Ngày nộp
|
Số ngày quá hạn
|
MST
|
Tên NNT
|
Thông tin liên hệ
|
Tình trạng xử lý
|
Cán bộ trực tiếp xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH THỐNG KÊ HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA
CÁ NHÂN KINH DOANH ĐẾN THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Tên hồ sơ
|
Tài liệu kèm theo
|
Số lượng hồ sơ
|
Tình trạng xử lý
|
Vướng mắc
|
Đề xuất để tiếp tục giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH HỒ SƠ NỢ ĐANG XỬ LÝ
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ...và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
MST
|
Tên NNT
|
Ngày nhận (ngày xử lý hồ sơ)
|
Thời hạn xử lý
|
Tình trạng xử lý
|
Hồ sơ bao gồm
|
Lý do
|
Đề xuất, kiến nghị
|
I
|
Nợ chờ xử lý
miễn, giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nợ chờ xử lý
gia hạn nộp thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nợ chờ xử lý
xóa nợ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nợ chờ xử lý
bù trừ hoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Nợ chờ xử lý
nộp dần tiền thuế nợ
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH HỒ SƠ NỢ KHÓ THU
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
MST
|
Tên NNT
|
Ngày nhận (ngày xử lý hồ sơ)
|
Thời hạn xử lý
|
Tình trạng xử lý
|
Hồ sơ bao gồm
|
Lý do
|
Đề xuất, kiến nghị
|
I
|
Chết, mất
tích, mất năng lực hành vi dân sự
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Liên quan đến
trách nhiệm hình sự
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Bỏ địa chỉ
kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chờ giải thể
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Mất khả năng
thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tiền thuế nợ
đã áp dụng hết các biện pháp CCNT dưới 10 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Tiền thuế nợ
đã áp dụng hết các biện pháp CCNT từ 10 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH HỒ SƠ CHỜ ĐIỀU CHỈNH
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ...và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
MST
|
Tên NNT
|
Ngày nhận (ngày xử lý hồ sơ)
|
Thời hạn xử lý
|
Tình trạng xử lý
|
Hồ sơ bao gồm
|
Lý do
|
Đề xuất, kiến nghị
|
I
|
Do sai sót
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Do chứng từ
luân chuyển chậm hoặc thất lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chờ ghi thu
- ghi chi
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Được gia hạn
nhưng chưa nhập vào hệ thống
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Tiền thuế
không tính tiền chậm nộp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH HỒ SƠ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ...và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
MST
|
Tên NNT
|
Ngày nhận (ngày xử lý hồ sơ)
|
Thời hạn xử lý
|
Tình trạng xử lý
|
Hồ sơ bao gồm
|
Lý do
|
Đề xuất, kiến nghị
|
I
|
Biện pháp trích
tiền từ tài khoản
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khấu trừ một
phần tiền lương hoặc thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thông báo
hóa đơn không còn giá trị sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Kê biên tài
sản, bán đấu giá tài sản kê biên
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Thu tiền,
tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác nắm giữ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Thu hồi giấy
chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận ĐKDN, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy
phép hành nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH HỒ SƠ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN LẺ
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ
liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục Thuế ... và
Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
MST
|
Tên NNT
|
Loại HĐ
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu hóa đơn
|
Từ số - Đến số
|
Hồ sơ bao gồm
|
Lý do
|
Đề xuất, kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH HỒ SƠ KIỂM TRA NỘI BỘ, GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG, ĐƯỜNG DÂY NÓNG CHƯA HOÀN
THÀNH, BÀN GIAO VỀ CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TIẾP TỤC XỬ LÝ
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Tên hồ sơ
|
Mã Hồ sơ trên ứng dụng
|
Số trang
|
Ngày tiếp nhận
|
Thời hạn xử lý
|
Tình trạng đang giải quyết
|
Vướng mắc, đề xuất để tiếp tục giải quyết (nếu có)
|
Ghi chú
|
I
|
Hồ sơ giải quyết
KNTC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hồ sơ KTNB
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Hồ sơ PCTN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hồ sơ khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH HỒ SƠ KHIẾU NẠI TỐ CÁO
KHÔNG CÓ CHỨC NĂNG TRÊN ỨNG DỤNG, BÀN GIAO VỀ CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TIẾP TỤC XỬ
LÝ
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ
liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục Thuế ...và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Mã
|
Người nộp đơn
|
Người bị KNTC
|
Ngày văn bản đến
|
Người xử lý
|
Đơn vị nhận đơn
|
Đơn vị chuyển đơn
|
Trạng thái
|
Ngày kết thúc
|
Loại kết thúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH CUỘC KIỂM TRA NỘI BỘ BÀN GIAO
VỀ CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TIẾP TỤC XỬ LÝ
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực…)
STT
|
Mã
|
Đơn vị tiến hành
|
Đơn vị được kiểm tra
|
Thời kỳ
|
Thời gian
|
Từ ngày- Đến ngày (dự kiến)
|
Ngày công bố
|
Ngày ra thông báo kết thúc
|
Ngày ra kết luận
|
Loại
|
Trạng thái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH TỔNG HỢP NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH
KIỂM TRA
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../20... giữa Chi
cục Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Tên đơn vị
|
Đơn vị tính
|
Mã số thuế
|
Tên Chi cục Thuế được hợp nhất
|
I
|
Tổng số
doanh nghiệp phải kiểm tra năm 20..
|
DN
|
xxx
|
|
1
|
Doanh nghiệp dở
dang năm trước chuyển sang
|
|
|
|
1.1
|
Số doanh
nghiệp được phê duyệt theo tiêu chí rủi ro trên ứng dụng TPR
|
DN
|
xxx
|
|
1.2
|
Số doanh
nghiệp thuộc các trường hợp kiểm tra khác
|
DN
|
xxx
|
|
2
|
Số doanh nghiệp
phải kiểm tra trong năm
|
DN
|
xxx
|
|
2.1
|
Số doanh
nghiệp được phê duyệt theo tiêu chí rủi ro trên ứng dụng TPR
|
DN
|
xxx
|
|
2.2
|
Số doanh
nghiệp thuộc các trường hợp kiểm tra khác
|
DN
|
xxx
|
|
II
|
Tổng số DN
đã thực hiện hoàn thành
|
DN
|
xxx
|
|
1
|
Số doanh
nghiệp được phê duyệt theo tiêu chí rủi ro trên ứng dụng TPR
|
DN
|
xxx
|
|
2
|
Số lượng
doanh nghiệp thuộc các trường hợp kiểm tra khác
|
DN
|
xxx
|
|
III
|
Số doanh
nghiệp dở dang
|
DN
|
xxx
|
|
|
Doanh nghiệp
được phê duyệt theo tiêu chí rủi ro trên ứng dụng TPR
|
DN
|
xxx
|
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
-
|
|
|
3
|
Công ty C
|
|
|
|
IV
|
Tổng số
doanh nghiệp còn phải kiểm tra
|
DN
|
xxx
|
|
|
Doanh nghiệp
được phê duyệt theo tiêu chí rủi ro trên ứng dụng TPR
|
|
|
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
3
|
Công ty C
|
|
|
|
V
|
Số doanh
nghiệp thuộc các trường hợp kiểm tra khác
|
DN
|
xxx
|
|
|
....
|
|
|
|
Ghi chú: ký hiệu (xxx) điền số lượng
doanh nghiệp, còn lại phải kê mã số thuế tại cột "Mã số thuế"; Tổng số
tại dòng (I) = dòng (II) + dòng (III) + dòng (IV)
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH CUỘC KIỂM TRA BÀN GIAO VỀ
CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TIẾP TỤC XỬ LÝ
(Đính kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ
liệu ngày ..../..../2020 giữa Ch cục Thuế ...và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Mã
|
Đơn vị tiến hành
|
Đơn vị được kiểm tra
|
Thời kỳ
|
Thời gian
|
Từ ngày - Đến ngày (dự kiến)
|
Ngày công bố
|
Ngày ra kết luận
|
Trạng thái
|
Hồ sơ bao gồm
|
Đề xuất, kiến nghị
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
BẢNG KÊ TÀI LIỆU, HỒ SƠ VỤ ÁN
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Danh mục hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao có chứng thực
|
Bản photocopy
|
Cấp xét xử (sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm)
|
I
|
Các vụ án
hành chính
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
1.1
|
Quyết định khởi
tố vụ án hành chính số....
|
|
|
|
|
1.2
|
Quyết định giải
quyết khiếu nại
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Các vụ án
dân sự
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC
THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA THÍ
ĐIỂM THỰC HIỆN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ XÁC THỰC CỦA CƠ QUAN THUẾ
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../2020 giữa Chi cục
Thuế ... và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Mã
|
Tên NNT
|
Địa chỉ
|
Mô hình triển khai
|
Ngày nhận (ngày xử lý hồ sơ)
|
Thời hạn xử lý
|
Tình trạng xử lý
|
Hồ sơ bao gồm
|
Ghi chú
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỤC THUẾ
TỈNH/THÀNH PHỐ
CHI CỤC THUẾ ....
-------
|
…….., ngày……. tháng…..năm….
|
DANH SÁCH CÁN BỘ THUẾ ĐƯỢC PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ XÁC THỰC VÀ USER NGƯỜI SỬ DỤNG
(Đính
kèm Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu ngày ..../..../20.. giữa Chi cục
Thuế ...và Chi cục Thuế khu vực....)
STT
|
Họ tên
|
Phòng ban
|
User sử dụng
|
Email
|
Điện thoại
|
Ghi chú
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|