Kính
gửi:
|
- Bệnh viện công lập và ngoài công
lập;
- Bệnh viện, Cơ sở thu dung, điều trị COVID-19;
- Trung tâm Y tế thành phố Thủ Đức và quận, huyện;
- Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà.
|
Ngày 06/01/2022, Sở Y tế ban hành
Công văn số 151/SYT-NVY về việc cập nhật “Hướng dẫn gói Chăm sóc sức khỏe tại
nhà cho F0” (phiên bản 1.7).
Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-BYT ngày
28/01/2022, Quyết định số 405/QĐ- BYT ngày 22/01/2022, Quyết định số 604/QĐ-BYT
ngày 14/03/2022 và Quyết định số 616/QĐ-BYT ngày 15/03/2022 của Bộ Y tế, Sở Y tế
cập nhật “Hướng dẫn gói thuốc Chăm sóc sức khỏe tại nhà cho F0” phiên bản 2.0
áp dụng cho các Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà thay thế Công văn số
151/SYT-NVY ngày 06/01/2022 của Sở Y tế. Theo đó, Sở Y tế điều chỉnh đối tượng
cách ly tại nhà; rút ngắn thời gian cách ly tại nhà; điều chỉnh thuốc điều trị
COVID-19 tại nhà; điều chỉnh quy trình tiếp nhận F0 và quy trình xác nhận hoàn
thành cách ly.
Sở Y tế đề nghị Thủ trưởng các đơn vị
được phân công chăm sóc quản lý F0 tại nhà tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo an
toàn, hiệu quả cho người mắc COVID-19.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ Sở Y tế (Phòng Nghiệp vụ Y - Điện thoại:
028.3930.9981) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế;
- Bí thư Thành ủy;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- UBND Thành phố;
- BCĐ PCD Thành phố;
- Ban Thường vụ Thành ủy Tp.Thủ Đức và quận, huyện;
- BCĐ PCD Tp.Thủ Đức, quận, huyện;
- Ban Giám đốc Sở;
- Lưu: VT, NVY.
(Kèm phụ lục 1, 2, 3, 4, 5)
|
GIÁM
ĐỐC
Tăng Chí Thượng
|
PHỤ LỤC 1.
HƯỚNG DẪN GÓI CHĂM SÓC SỨC KHỎE TẠI NHÀ
CHO F0 (PHIÊN BẢN 2.0)
(Kèm theo công văn số 2143/SYT-NVY ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Sở Y tế)
1. Đối tượng áp dụng
- Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại
nhà: Trạm y tế xã, phường, thị trấn (cấp xã); Trạm y tế lưu động; trung tâm y tế
quận, huyện, phòng khám; các cơ sở tham gia quản lý người mắc COVID-19.
- Cơ sở thu dung, điều trị COVID-19:
Trung tâm hồi sức COVID-19, bệnh viện công lập và ngoài công lập, bệnh viện dã
chiến thu dung, điều trị COVID-19, cơ sở thu dung, điều trị tầng 1 (khu cách ly
tập trung F0).
- Nhân viên y tế, người tham gia quản
lý người mắc COVID-19 tại nhà.
- Người mắc COVID-19 (F0), người chăm
sóc người mắc COVID-19 tại nhà, cơ sở lưu trú có người mắc COVID-19.
2. Đối tượng cách ly tại nhà: Người mắc COVID-19 bao gồm cả trẻ em thỏa tiêu chí lâm sàng và có khả
năng tự chăm sóc, theo dõi sức khỏe hoặc có người hỗ trợ chăm sóc.
a) Tiêu chí lâm sàng
(1) Người có kết quả xét nghiệm
RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh kháng nguyên SARS-CoV-2 dương tính bằng các loại
sinh phẩm xét nghiệm nhanh kháng nguyên được Bộ Y tế cấp phép lưu hành do bản
thân hoặc người chăm sóc tự làm tại nhà hoặc do nhân viên y tế, cơ sở y tế thực
hiện.
- Không có triệu chứng hoặc có triệu
chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ như sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau
đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi, tiêu chảy, chảy mũi, mất khứu giác, mất vị giác; nhịp
thở bình thường theo tuổi (trẻ dưới 2 tháng tuổi < 60 lần/phút, trẻ từ 2
đến dưới 12 tháng tuổi < 50 lần/phút, trẻ từ 12 tháng đến dưới 5 tuổi <
40 lần/phút, trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi < 30 lần/phút, trẻ từ 12 tuổi trở lên
và người lớn < 20 lần/phút), SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời,
không có cảm giác khó thở, không suy hô hấp.
- Không mắc bệnh nền hoặc có bệnh nền
nhưng đang được điều trị ổn định và có nguyện vọng cách ly tại nhà.
(2) F0 điều trị tại các cơ sở thu
dung, điều trị COVID-19 ít nhất 05 ngày, các triệu chứng lâm sàng đỡ, giảm nhiều,
hết sốt (không dùng thuốc hạ sốt) trước ngày ra viện từ 3 ngày trở lên, có kết
quả xét nghiệm RT-PCR dương tính với CT < 30 hoặc xét nghiệm nhanh kháng
nguyên dương tính thì có thể xuất viện về nhà, tiếp tục cách ly đủ 10 ngày
(không nhất thiết phải làm lại xét nghiệm).
b) Tiêu chí về khả năng tự chăm sóc
và theo dõi sức khỏe: F0 có thể tự chăm sóc bản thân (như ăn uống, tắm rửa, giặt
quần áo, vệ sinh và có thể tự theo dõi sức khỏe theo hướng dẫn của nhân viên y
tế...); có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và
khi có tình trạng cấp cứu. Trường hợp F0 là trẻ em hoặc người không tự chăm sóc
được thì cần phải có người hỗ trợ chăm sóc.
Lưu ý: Nếu F0 hội đủ 2 tiêu chí
trên nhưng hộ gia đình có người thuộc nhóm nguy cơ (người có bệnh nền, người
trên 50 tuổi, phụ nữ có thai, người chưa tiêm đủ liều vắc xin phòng COVID-19),
khuyến khích F0 cách ly nơi khác (không có người thuộc nhóm nguy cơ hoặc cách
ly tập trung) để giảm nguy cơ lây lan cho các thành viên khác trong hộ gia
đình, nhất là người thuộc nhóm nguy cơ.
3. Các hoạt động chăm sóc sức khỏe
cho F0 cách ly tại nhà
Hoạt động 1. Xác định, lập danh
sách F0 cách ly tại nhà
1. Trạm y tế cấp xã tiếp nhận F0 từ
nhiều nguồn khác nhau:
- Đối với F0 tự khai báo qua địa chỉ https://khaibaof0.tphcm.gov.vn: Trạm y tế cấp xã
phân công người trực điện thoại để nhận tin nhắn từ tổng đài 1022 thông báo có
F0 mới khai báo; đăng nhập vào tài khoản “Nền tảng số quản lý COVID-19 TP.HCM”
để kiểm tra và tiếp nhận F0 trong vòng 24 giờ. Đối với F0 thuộc nhóm nguy cơ
cao và F0 khai báo có dấu hiệu nặng phải được Trạm y tế liên hệ, đánh giá và tiếp
nhận ngay.
- Đối với F0 hoặc người chăm sóc F0
khai báo trực tiếp với Trạm y tế qua điện thoại hoặc đến Trạm y tế: Trạm y tế
phải hướng dẫn F0 khai báo tại địa chỉ https://khaibaof0.tphcm.gov.vn. Trong
trường hợp F0 hoặc người chăm sóc không thể khai báo trực tuyến. Trạm y tế ghi
nhận và nhập thông tin F0 lên “Nền tảng số quản lý COVID-19 TP.HCM” để quản lý.
- Đối với F0 chưa khỏi COVID-19 nhưng
đủ điều kiện quản lý tại nhà: Cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 chuyển thông
tin F0 trên “Nền tảng số quản lý COVID-19 TP.HCM” về Trạm y tế nơi F0 cách ly để
tiếp nhận và theo dõi.
2. Trạm y tế cấp xã chuyển danh sách
người thuộc nhóm nguy cơ (kèm số điện thoại liên lạc) đến “Mạng lưới Thầy thuốc
đồng hành" để thực hiện tư vấn, thăm hỏi sức khỏe định kỳ, hướng dẫn chăm
sóc bệnh nền (nếu có).
3. Trạm y tế đề xuất Ban Chỉ đạo
phòng, chống dịch cấp xã ban hành Quyết định áp dụng biện pháp cách ly y tế cho
tất cả các F0 mới cách ly tại nhà do Trạm y tế tiếp nhận trong ngày trên “Nền tảng
số quản lý COVID-19”. Đối với F0 chưa đạt tiêu chuẩn khỏi COVID-19, được cơ sở
thu dung, điều trị cho xuất viện về nhà tiếp tục chăm sóc thì thực hiện cách ly
y tế tại nhà theo hướng dẫn của bác sĩ trong giấy xuất viện.
4. Trạm y tế chuyển danh sách F0 cách
ly tại nhà về các tổ dân phố để thực hiện giám sát tuân thủ cách ly tại nhà.
Lưu ý: Tùy tình hình số F0 cách ly
lại nhà trên địa bàn cấp xã, các bước trên có thể do nhân viên của Trạm y tế,
Trạm y tế lưu động; Tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng, Tổ y tế lưu
động ... thực hiện. Trạm y tế cấp xã phải xây dựng quy trình phối hợp và là đầu
mối để quản lý F0 trên địa bàn.
Hoạt động 2. Hướng dẫn F0 tự chăm
sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà
Khi tiếp nhận danh sách F0, người tiếp
nhận đánh giá nhanh các điều kiện cách ly tại nhà (tiêu chí lâm sàng và khả
năng tự chăm sóc), đánh giá, phân loại nguy cơ theo Quyết định 5525/QĐ-BYT của
Bộ Y tế bằng hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp qua các phương tiện từ xa.
Trong trường hợp F0 đủ điều kiện cách
ly tại nhà, hướng dẫn những điều cần tuân thủ, tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe
tại nhà: (1) các vật dụng cần thiết khi cách ly tại nhà; (2) Chuẩn bị thuốc điều
trị tại nhà; (3) Những điều cần làm và không được làm khi F0 cách ly tại nhà;
(4) Theo dõi sức khỏe và biết những dấu hiệu nặng để báo ngay Cơ sở quản lý người
mắc COVID-19 tại nhà; (5) Khai báo hoàn thành cách ly.
Hoạt động 3. Theo dõi sức khỏe và
khám chữa bệnh cho F0
1. Theo dõi sức khỏe F0
a) Theo dõi sức khỏe F0 mỗi ngày, cập
nhật diễn tiến vào phần mềm “Nền tảng số quản lý COVID-19 TPHCM”.
b) Luôn sẵn sàng tiếp nhận điện thoại
của F0 để tư vấn hoặc khám chữa bệnh tại nhà trong trường hợp cần can thiệp y tế
hoặc không liên hệ được.
2. Khám chữa bệnh, kê đơn điều trị
tại nhà (phụ lục 3, 4)
a) Thuốc điều trị COVID-19 tại nhà: gồm
03 gói (A, B, C)
- Gói thuốc A là những thuốc thông dụng
bao gồm thuốc hạ sốt và thuốc nâng cao thể trạng.
- Gói thuốc B là thuốc chống viêm và
thuốc chống đông.
- Gói thuốc C là thuốc kháng vi rút
được sử dụng theo Chương trình sử dụng thuốc Molnupiravir có kiểm soát tại cộng
đồng cho người mắc COVID-19 triệu chứng nhẹ của Bộ Y tế hoặc do người bệnh tự
mua theo chỉ định của bác sĩ.
b) Kê đơn thuốc điều trị COVID-19 tại
nhà
- Trường hợp F0 thuộc nhóm nguy cơ hoặc
F0 có triệu chứng nhẹ: Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà phải đánh giá
tình trạng sức khỏe của F0. Trong trường hợp F0 có chỉ định dùng thuốc kháng vi
rút, bác sĩ kê đơn thuốc theo quy định. Thuốc kháng vi rút dùng sớm ngay sau
khi có chẩn đoán xác định mắc COVID-19, tốt nhất trong 05 ngày đầu kể từ khi khởi
phát triệu chứng.
- Trường hợp F0 cảm thấy khó thở (thở
hụt hơi, khó thở tăng lên khi vận động, nhịp thở khi nghỉ ngơi ≥ 20 lần/phút hoặc
do SpO2 < 96%) phải liên hệ ngay với Cơ sở đang quản lý F0 để được
tư vấn, hỗ trợ. Bác sĩ đánh giá tình trạng bệnh, nếu có chỉ định nhập viện, bác
sĩ sẽ cho người bệnh sử dụng 01 liều duy nhất (gói thuốc B) trong thời gian chờ
chuyển đến cơ sở điều trị người bệnh COVID-19.
c) Cấp phát thuốc kháng vi rút
- Đối với F0 được chăm sóc, quản lý tại
nhà khi có đơn thuốc của bác sĩ sẽ được Trạm y tế sẽ cấp phát thuốc hoặc mua
thuốc tại các nhà thuốc.
- Đối với F0 thuộc nhóm nguy cơ sẽ được
cấp thuốc ngay khi có kết quả xét nghiệm dương tính, ưu tiên cấp cho người thuộc
nhóm nguy cơ cao (người trên 65 tuổi kèm bệnh nền). Khi cấp phát phải hướng dẫn
F0 uống thuốc ngay trước khi xem xét cho người bệnh cách ly tại nhà hay cơ sở
thu dung, điều trị. Trong trường hợp người bệnh được chuyển đến cơ sở thu dung,
điều trị, hướng dẫn người bệnh tiếp tục sử dụng thuốc đã được cấp phát; ghi rõ
thông tin sử dụng thuốc vào phiếu chuyển viện hoặc thông báo cho cơ sở tiếp nhận
biết để tiếp tục theo dõi.
- Việc cấp phát thuốc có thể cấp tại
nhà hoặc người nhà F0 liên hệ Trạm y tế, Trạm y tế lưu động để nhận thuốc.
- Khi sử dụng thuốc từ Chương trình sử
dụng thuốc Molnupiravir có kiểm soát tại cộng đồng cho người mắc COVID-19 có
triệu chứng nhẹ của Bộ Y tế, F0 phải ký cam kết theo quy định.
Hoạt động 4. Xét nghiệm SARS-CoV-2
cho F0 cách ly tại nhà
1. Thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 hoặc
hướng dẫn tự xét nghiệm tại nhà cho F0, người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà
khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19.
2. F0 sẽ được dỡ bỏ cách ly y tế tại
nhà khi cách ly đủ 07 ngày và khỏi bệnh (khi có kết quả xét nghiệm kháng nguyên
SARS-CoV-2 âm tính bằng các loại sinh phẩm xét nghiệm nhanh kháng nguyên được Bộ
Y tế cấp phép lưu hành do bản thân hoặc người chăm sóc tự làm tại nhà hoặc do
nhân viên y tế, cơ sở y tế thực hiện).
3. Trong trường hợp kết quả xét nghiệm
ngày 7 dương tính thì tiếp tục cách ly đủ 10 ngày đối với người đã tiêm đủ liều
vắc xin và 14 ngày đối với người chưa tiêm đủ liều vắc xin theo quy định.
4. Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại
nhà chịu trách nhiệm xác nhận tình trạng khỏi bệnh cho F0.
Hoạt động 5. Xử trí cấp cứu, chuyển
viện cho F0 cách ly tại nhà
1. Khi F0 cách ly tại nhà có dấu hiệu
chuyển nặng, Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà hướng dẫn, xử trí cấp cứu,
đồng thời liên hệ Tổ phản ứng nhanh cấp xã, quận, huyện, thành phố Thủ Đức để
được hỗ trợ xử trí cấp cứu và chuyển người bệnh đến bệnh viện gần nhất.
2. Dấu hiệu chuyển nặng:
- Đối với người lớn: Khó thở biểu hiện
bằng thở hụt hơi, thở nhanh trên 25 lần/phút, li bì, lừ đừ, tím tái môi, đầu
chi, SpO2 < 94%.
- Đối với trẻ em: Thở nhanh theo tuổi
(< 2 tháng: ≥ 60 lần/phút; 2 tháng - 12 tháng: ≥ 50 lần/phút; 12 tháng - 5
tuổi: ≥ 40 lần/phút; 1-5 tuổi: ≥ 40 lần/phút, 5-12 tuổi: ≥ 30 lần/phút, trên
12 tuổi: ≥ 20 lần/phút), cánh mũi phập phồng, rút lõm lồng ngực, li bì, lờ
đờ, bỏ bú/ăn uống, tím tái môi đầu chi, SpO2 < 95% (nếu có thiết
bị đo).
Hoạt động 6. Hoàn tất thủ tục cách
ly y tế tại nhà cho F0
1. Trạm y tế cấp xã khi nhận được tin
nhắn Tổng đài “1022" thông báo kết quả xét nghiệm ngày 7 của F0, nhân viên
được phân công phụ trách đăng nhập vào tài khoản Trạm y tế tại địa chỉ
https://covid 19.medinet.org.vn:75 để kiểm tra.
- Nếu kết quả xét nghiệm ngày 7 âm
tính: Trạm y tế xác nhận F0 khỏi bệnh và hoàn tất các thủ tục cấp giấy xác nhận
hoàn thành cách ly y tế tại nhà.
- Nếu kết quả xét nghiệm ngày 7 dương
tính: Trạm y tế hướng dẫn F0: (1) Tiếp tục cách ly tại nhà đủ 10 ngày (đối với
F0 tiêm đủ liều vắc xin) hoặc ngày 14 (đối với F0 chưa tiêm đủ liều vắc xin);
(2) Thực hiện kết quả xét nghiệm vào ngày 10 hoặc ngày 14; (3) và khai báo kết
quả xét nghiệm của ngày 10 hoặc ngày 14.
2. Trường hợp đến ngày 10 hoặc ngày
14, F0 vẫn chưa khai báo kết quả xét nghiệm, Trạm y tế liên hệ F0 để ghi nhận kết
quả xét nghiệm hoặc thực hiện xét nghiệm nhanh kháng nguyên cho người bệnh. Nếu
không liên hệ được F0 thì Trạm y tế sẽ ghi nhận tình trạng “mất theo dõi” và
đóng hồ sơ.
3. Cơ sở được phân công quản lý F0 lập
danh sách F0 khỏi bệnh, báo cáo Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 cấp xã để
thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành cách ly y tế tại nhà trên “Nền tảng
số quản lý COVID-19 TP.HCM” theo quy định; đồng thời chuyển Trạm y tế cấp xã để
cấp giấy nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
- Thời gian cách ly y tế tại nhà: tối
thiểu 07 ngày (được tính từ khi có kết quả xét nghiệm dương tính đến khi có kết
quả xét nghiệm âm tính do F0 khai báo hoặc nhân viên y tế thực hiện).
- Thời gian nghỉ việc hưởng bảo hiểm
xã hội: phải cùng thời gian cách ly y tế tại nhà.
4. Riêng đối với F0 do Cơ sở thu
dung, điều trị chuyển về nhà để tiếp tục chăm sóc: Cơ quan bảo hiểm xã hội căn
cứ số ngày nghỉ ghi tại phần ghi chú của giấy ra viện để làm căn cứ thanh toán
chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của khoản 2, Điều 21, Thông tư số
56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế.
SỞ Y
TẾ TP.HCM
PHỤ LỤC 2.
HƯỚNG DẪN F0 TỰ CHĂM SÓC, THEO DÕI SỨC KHỎE
TẠI NHÀ
Sau khi khai báo với Trạm y tế nơi
cách ly, F0 cần tuân thủ điều kiện cách ly tại nhà và tự chăm sóc, theo dõi sức
khỏe hàng ngày, cụ thể như sau:
1. Chuẩn bị các vật dụng cần thiết
khi cách ly tại nhà gồm: Nhiệt kế; thiết bị đo SpO2,
máy đo huyết áp (nếu có); khẩu trang y tế; phương tiện vệ sinh tay; vật dụng cá
nhân; thùng chứa chất thải lây nhiễm có nắp đậy, phương tiện liên lạc (điện thoại).
2. Chuẩn bị thuốc điều trị tại nhà
gồm: Thuốc hạ sốt dùng trong 3-5 ngày; dung dịch cân bằng
điện giải; thuốc giảm ho (tùy theo triệu chứng) sử dụng trong 5-7 ngày, lưu ý
chỉ định, chống chỉ định và các cảnh báo, thận trọng khi sử dụng thuốc; dung dịch
nước muối sinh lý để súc họng, rửa mũi dùng trong 5-7 ngày; thuốc đang điều trị
bệnh nền (tăng huyết áp, đái tháo đường, tim mạch, hen phế quản...) đủ sử dụng
trong 1-2 tuần.
3. Những điều F0 cần làm khi cách
ly tại nhà
- Tạo không gian cách ly riêng. Nơi
cách ly phải thông thoáng; hạn chế để các đồ dùng, vật dụng khó làm sạch (thú
bông, giấy, bìa...) tại khu vực này; không sử dụng máy lạnh trung tâm; luôn mở
cửa sổ; thường xuyên làm vệ sinh các bề mặt, vật dụng, nhà vệ sinh.
- Không bi quan, giữ tâm lý luôn thoải
mái. Khi gặp khó khăn, liên hệ nhân viên y tế để được tư vấn từ xa.
- Tự theo dõi sức khỏe: Đo thân nhiệt,
đếm nhịp thở, đo SpO2 (nếu có thiết bị) ít nhất hai lần một ngày, hoặc
khi cảm thấy mệt, khó thở.
- Tiếp tục sử dụng các thuốc điều trị
bệnh nền theo toa của bác sĩ.
- Mang khẩu trang liên tục, rửa tay
hoặc sát khuẩn tay thường xuyên.
- Rửa mũi, súc họng hàng ngày bằng nước
muối sinh lý.
- Thường xuyên tập thở, vận động nâng
cao sức khỏe.
- Uống đủ nước hoặc nhiều hơn nếu có
sốt, tiêu chảy. Không bỏ bữa, tăng cường dinh dưỡng, ăn uống đủ chất, tăng cường
trái cây tươi, rau xanh.
- Khử khuẩn các vật dụng và bề mặt tiếp
xúc như mặt bàn, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo... Phân loại, thu gom chất thải
lây nhiễm đúng quy định.
- Có số điện thoại của nhân viên y tế
Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà để liên hệ khi cần tư vấn, hỗ trợ; tổng
đài “1022”, “Mạng lưới thầy thuốc đồng hành” hoặc Tổ phản ứng nhanh cấp xã, cấp
huyện.
4. Những điều không nên làm
- Hạn chế tối đa ra khỏi phòng cách
ly, không được ra khỏi nhà. Khi ra khỏi phòng cách ly phải mang khẩu trang, giữ
khoảng cách với những người khác trong nhà.
- Không sử dụng chung vật dụng với người
khác.
- Không ăn uống cùng với người khác.
- Không tiếp xúc gần với người khác
hoặc vật nuôi.
Người chăm sóc hoặc người nhà ở cùng
nhà luôn mang khẩu trang, rửa tay hoặc sát khuẩn tay trước và sau khi chăm sóc F0;
giữ khoảng cách khi phải tiếp xúc với F0.
5. F0 hoặc người chăm sóc báo ngay
cho Cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà nếu F0 có MỘT trong các dấu hiệu
sau đây.
- Khó thở, thở hụt hơi hoặc nhịp thở
tăng (>21 lần/phút đối với người lớn; ≥ 40 lần/phút đối với trẻ từ 01 đến dưới
05 tuổi; ≥ 30 lần/phút đối với trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi).
- Độ bão hòa oxy trong máu ngoại vi
(SpO2) < 96% (nếu đo được).
- Mạch nhanh > 120 lần/phút hoặc
dưới 50 lần/phút. Huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg
(nếu có thiết bị).
- Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác
bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
- Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ
mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
- Tím môi, tím đầu móng tay, móng
chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
- Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn
kém, nôn (ở trẻ em).
- Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm da
hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng
ban... Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng...
- Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của
người mắc COVID-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.
6. Khai báo hoàn thành cách ly
Khi F0 cách ly đủ 7 ngày (kể từ ngày
có kết quả xét nghiệm dương tính), thực hiện các bước sau:
(1) Chụp hình kết quả xét nghiệm
SARS-CoV-2 thực hiện vào ngày 7 (xét nghiệm có thể do bản thân hoặc người chăm
sóc F0 tự làm tại nhà hoặc do nhân viên y tế, cơ sở y tế thực hiện). Nếu F0 hoặc
người chăm sóc tự thực hiện xét nghiệm thì phải ghi tên F0 và ngày tháng thực
hiện xét nghiệm trên khay trước khi chụp hình, sinh phẩm xét nghiệm nhanh kháng
nguyên phải thuộc danh mục được Bộ Y tế cấp phép.
(2) Truy cập vào địa chỉ: https://khaibaof0.tphcm.gov.vn (trên máy vi tính hoặc
điện thoại thông minh có kết nối internet), chọn mục “KB hoàn thành cách ly” để
khai báo kết quả xét nghiệm ngày 7, đính kèm hình ảnh kết quả xét nghiệm.
+ Nếu kết quả xét nghiệm ngày 7 âm
tính: Cơ sở quản lý người mắc COVID- 19 tại nhà xác nhận F0 khỏi bệnh và hoàn tất
các thủ tục cấp giấy xác nhận hoàn thành cách ly y tế tại nhà.
+ Nếu kết quả xét nghiệm ngày 7 dương
tính: F0 tiếp tục cách ly tại nhà; thực hiện xét nghiệm vào ngày 10 (đối với F0
tiêm đủ liều vắc xin) hoặc ngày 14 (đối với F0 chưa tiêm đủ liều vắc xin) và
làm lại các bước như trên.
PHỤ LỤC 3.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ COVID-19
TẠI NHÀ CHO NGƯỜI TRÊN 18 TUỔI
(Kèm theo công văn số 2143/SYT-NVY ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Sở Y tế)
Thuốc điều trị COVID-19 tại nhà gồm
03 gói (A, B, C); Gói thuốc A là những thuốc thông dụng bao gồm thuốc hạ
sốt và thuốc nâng cao thể trạng; Gói thuốc B là thuốc chống viêm và thuốc
chống đông chỉ sử dụng trong tình huống đặc biệt; Gói thuốc C là thuốc
kháng vi rút với liều dùng theo thuyết minh đề cương thử nghiệm lâm sàng đã được
phê duyệt.
GÓI THUỐC A (dùng trong 07 ngày).
1. Paracetamol 500mg
Uống 01 viên khi sốt trên 38,°C, có
thể lặp lại mỗi 04 giờ đến 06 giờ nếu vẫn còn sốt.
2. Các loại vitamin (vitamin tổng
hợp hoặc vitamin C)
Vitamin tổng hợp: uống ngày 01 lần,
01 viên.
HOẶC
Vitamin C 500mg: uống ngày 02 lần,
sáng 01 viên, trưa 01 viên.
GÓI THUỐC B (chỉ dùng khi có chỉ định
của bác sĩ theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 tại Quyết định số
250/QĐ-BYT ngày 28/01/2022 của Bộ Y tế)
Hướng dẫn người bệnh khi cảm thấy
khó thở (thở hụt hơi, khó thở tăng lên khi vận động, nhịp thở khi nghỉ ngơi
> 20 lần/phút hoặc đo SpO2 < 96%) phải liên hệ ngay với bác sĩ
đề được tư vấn, hỗ trợ. Bác sĩ đánh giá tình trạng bệnh, nếu có chỉ định nhập
viện, bác sĩ sẽ kê đơn điều trị thuốc chống viêm corticosteroid và thuốc chống
đông máu (gói thuốc B) trong 1 ngày trong thời gian chờ chuyển đến cơ sở điều
trị người bệnh COVID-19.
3. Dexamethasone 0,5mg x 12 viên
Uống 01 lần, 12 viên (tương đương 06
mg)
HOẶC
Methylprednisolone 16mg x 01 viên
Uống 01 lần, 01 viên.
4. Rivaroxaban 10mg x 01 viên
Uống 01 lần, 01 viên.
HOẶC
Apixaban 2,5 mg x 01 viên
Uống 01 lần, 01 viên.
Lưu ý: Thuốc số 3 và thuốc số 4 KHÔNG sử dụng trong các trường hợp
sau: Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú, người có mắc một trong những bệnh
(viêm loét dạ dày tá tràng, suy gan, suy thận, các bệnh lý dễ gây chảy máu đường
tiêu hóa, đường tiết niệu và các bệnh lý dễ gây chảy máu khác).
GÓI THUỐC C (dùng trong 05 ngày) (sử dụng cho người từ 18 tuổi trở lên)
Đây là thuốc kháng vi rút được sử
dụng cho người có triệu chứng nhẹ khi có chỉ định của bác sĩ. Thuốc kháng vi
rút dùng sớm ngay sau khi có chẩn đoán xác định mắc COVID-19, tốt nhất trong 05
ngày đầu kể từ khi khởi phát triệu chứng. Ưu tiên cấp thuốc kháng vi rút cho
người thuộc nhóm nguy cơ (bao gồm có triệu chứng và không có triệu chứng).
5. Molnupiravir viên 200mg hoặc
viên 400mg
Uống ngày 02 lần: sáng 800mg, chiều
800mg, uống 05 ngày liên tục.
HOẶC
Favipiravir viên 200mg hoặc viên
400mg
Uống ngày đầu tiên: sáng 1.600mg, chiều
1.600mg.
Uống ngày 2 đến ngày 7: sáng 600mg,
chiều 600mg.
Lưu ý:
- Khi chỉ định thuốc Molnupiravir
cho F0: Các cơ sở y tế hướng dẫn F0 ký phiếu chấp thuận tham gia Chương trình sử
dụng thuốc Molnupiravir có kiểm soát tại cộng đồng cho người mắc COVID-19 triệu
chứng nhẹ trước khi cấp phát.
- Thuốc Molnupiravir KHÔNG
sử dụng trong trường hợp phụ nữ đang có thai hoặc có kế hoạch có thai trong
vòng 3 tháng, đang cho con bú.
- Người suy gan, viêm gan siêu vi
cấp, suy thận, viêm tụy cấp hoặc mạn cần có ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Thuốc Favipiravir KHÔNG sử dụng
trong trường hợp phụ nữ đang có thai hoặc có kế hoạch có thai, đang cho con bú,
suy gan nặng, suy thận nặng; Thận trọng ở người bệnh có tiền sử gout vì có thể
làm tăng acid uric và làm nặng thêm bệnh.
SỞ Y
TẾ TP.HCM
PHỤ LỤC 4.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GÓI THUỐC ĐIỀU TRỊ
COVID-19 TẠI NHÀ CHO TRẺ EM
(Kèm theo công văn số 2143/SYT-NVY ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Sở Y tế)
❖ Hướng dẫn điều trị trẻ em mắc COVID-19 mức độ nhẹ tại nhà
- Tạo không gian cách ly riêng cho trẻ
nhất là khi trẻ có khả năng tự chăm sóc, không sử dụng máy lạnh trung tâm; luôn
mở cửa sổ.
- Áp dụng phòng ngừa chuẩn, đeo khẩu
trang với trẻ ≥ 2 tuổi, người chăm sóc, người trong gia đình.
- Điều trị triệu chứng:
+ Hạ sốt khi nhiệt độ ≥ 38,5°C:
Paracetamol liều 10-15mg/kg/lần mỗi 6 giờ. Lưu ý: tổng liều thuốc không quá
60 mg/kg/ngày.
+ Thuốc cân bằng điện giải: Oresol,
gói bù nước, chất điện giải khác.
+ Thuốc điều trị ho (ưu tiên các thuốc
từ thảo mộc), đủ dùng từ 5-7 ngày.
+ Dung dịch nhỏ mũi: natriclorua
0,9%, đủ dùng từ 5-7 ngày.
+ Tiêu chảy: men vi sinh, men tiêu
hóa.
+ Thuốc điều trị bệnh nền (nếu cần, sử
dụng trong 01-02 tuần).
+ Thuốc điều trị ho: Ưu tiên dùng thuốc
ho thảo dược.
Lưu ý: Không tự ý dùng thuốc kháng
vi rút, kháng sinh, kháng viêm... khi chưa có chỉ định của nhân viên y tế,
không xông cho trẻ em.
- Uống nhiều nước.
- Đảm bảo dinh dưỡng: bú mẹ, ăn đầy đủ.
- Vệ sinh thân thể, răng miệng, mũi họng.
- Tập thể dục tại chỗ và tập thở ít
nhất 15 phút/ngày (trẻ lớn).
- Theo dõi:
+ Đo thân nhiệt tối thiểu 2 lần/ngày
hoặc khi cảm thấy trẻ sốt.
+ Đo SpO2 (nếu có thiết bị)
tối thiểu 2 lần/ngày hoặc khi cảm thấy trẻ mệt, thở nhanh/khó thở.
- Theo dõi sức khỏe hàng ngày, báo
nhân viên y tế khi có dấu hiệu cảnh báo.
❖ Hướng dẫn sử dụng gói thuốc điều trị COVID-19 tại nhà cho trẻ em (dùng
trong 07 ngày):
Độ
tuổi trẻ em
|
Dạng
thuốc
|
Liều
thuốc mỗi lần
|
< 1 tuổi
|
Paracetamol bột 80mg
|
1 gói x 4 lần/ ngày
|
Từ 1 đến dưới 2 tuổi
|
Paracetamol bột 150mg
|
1 gói x 4 lần/ ngày
|
Từ 2 đến dưới 5 tuổi
|
Paracetamol bột 250mg
|
1 gói x 4 lần/ ngày
|
Từ 5 đến 12 tuổi
|
Paracetamol viên 325mg
|
1 viên x 4 lần/ ngày
|
Trên 12 tuổi
|
Paracetamol viên 500mg
|
1 viên x 4 lần/ ngày
|
* Ghi chú: Uống Paracetamol khi sốt trên 38.5°C, có thể lặp lại mỗi 04 giờ đến 06
giờ nếu vẫn còn sốt.
v Dấu hiệu cảnh báo:
▪ Triệu chứng bất thường cần báo nhân
viên y tế của Trạm y tế, Trạm y tế lưu động:
- Sốt > 38°C.
|
- Tức ngực.
|
- Đau rát họng, ho.
|
- Cảm giác khó thở.
|
- Tiêu chảy.
|
- SpO2 < 96% (nếu có
thiết bị).
|
- Trẻ mệt, không chịu chơi.
|
- Ăn/bú kém.
|
▪ Dấu hiệu chuyển nặng cần báo cấp cứu
115 hoặc Tổ phản ứng nhanh phường, xã, thị trấn để được cấp cứu tại nhà hoặc
đưa trẻ đến bệnh viện ngay:
- Thở nhanh theo tuổi*.
|
- Li bì, lờ đờ, bỏ bú/ăn uống.
|
- Cánh mũi phập phồng.
|
- Tím tái môi đầu chi.
|
- Rút lõm lồng ngực.
|
- SpO2 < 95% (nếu có
thiết bị).
|
* Ghi chú: Thở nhanh theo tuổi: < 2 tháng: ≥ 60 lần/phút;
2 tháng - 12 tháng: ≥ 50 lần/phút; 12 tháng - 5 tuổi: ≥ 40 lần/phút; 1-5 tuổi:
≥ 40 lần/phút, 5-12 tuổi: ≥ 30 lần/phút, trên 12 tuổi: ≥ 20 lần/phút.
SỞ Y
TẾ TP.HCM
PHỤ LỤC 5.
PHIẾU CHẤP THUẬN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH SỬ
DỤNG THUỐC MOLNUPIRAVIR CÓ KIỂM SOÁT TẠI CỘNG ĐỒNG CHO NGƯỜI MẮC COVID-19 TRIỆU
CHỨNG NHẸ
(Kèm theo công văn số 2143/SYT-NVY ngày 04 tháng 4
năm 2022 của Sở Y tế)
Họ tên F0:……………………………………………. Số điện
thoại: …………………..
Ngày tháng năm
sinh:……………………………………………………………………………
CMND/CCCD:…………………………………………………………………………………….
Hiện cách ly tại:…………………………………………………………………………………..
Họ tên người thân (nếu
có):………………………………….. SĐT người thân:…………….
Tôi đồng ý tham gia vào Chương
trình sử dụng thuốc Molnupiravir có kiểm soát tại cộng đồng cho người mắc
COVID-19 có triệu chứng nhẹ” và CAM KẾT thực hiện đúng tất cả những
nội dung sau đây:
• Sử dụng thuốc đúng mục đích của
chương trình và không chia sẻ cho người khác (kể cả người thân). Trong trường hợp
không sử dụng hết thuốc của chương trình, phải hoàn trả lại cho nhân viên Y tế
địa phương (có xác nhận bên giao - bên nhận).
• Kiểm tra đúng tên thuốc
Molnupiravir trước khi nhận và Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của nhân viên
y tế.
• Không mang thai, không cho con bú
trong thời gian sử dụng thuốc hoặc có kế hoạch có thai trong vòng 3 tháng kể từ
ngày cuối cùng sử dụng thuốc.
• Trong quá trình sử dụng thuốc nếu
có tác dụng phụ không mong muốn sẽ báo ngay với Trạm y tế cấp xã, Trạm y tế lưu
động. Không tự ý dùng sai liều.
• Chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc
sử dụng thuốc không đúng mục đích, không đúng hướng dẫn và cam kết khi tham gia
Chương trình.
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày……… tháng .... năm 202..
NGƯỜI THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
(ký và ghi rõ họ tên)
……………………………………….
|
|
Mã bệnh nhân
………………………………………..
|