Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.
|
Thực hiện quy định tại
Điều 33 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính
phủ về đầu tư vốn nhà nước và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; Điều 8, Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ
Tài chính về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13/10/2015 của Chính phủ, Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018; Nghị định
số 121/2020/NĐ-CP ngày 09/10/2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày
30/11/2020 của Chính phủ, Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách
nhà nước năm 2023, Bộ Tài chính đề nghị:
I
- Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban Quản lý vốn
nhà nước tại doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi tắt là cơ quan đại diện chủ sở hữu)
1. Rà soát và
đôn đốc
các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (bao gồm Công ty mẹ - các
Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước; Công ty
mẹ - các Công ty TNHH MTV hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, các
công ty TNHH MTV độc lập) và Người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh
nghiệp có vốn nhà nước (bao gồm cả các tập đoàn cổ phần, tổng công ty cổ phần,
công ty mẹ - con cổ phần) thực hiện gửi dữ liệu báo cáo kế hoạch tài chính năm
2022 lên hệ thống thông tin quản lý tài chính doanh nghiệp (MIS) trên website tại
địa chỉ http://taichinhdoanhnghiep.mof.gov.vn theo quy định tại Điều
9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính (website
thay thế địa chỉ http://soe.mof.gov.vn hoặc http://dnnn.mof.gov.vn). Tài khoản và mật khẩu
để đăng nhập của cơ quan đại diện chủ sở hữu, doanh nghiệp đã được Bộ Tài chính
cung cấp.
2. Căn
cứ báo cáo của các doanh nghiệp đã gửi lên hệ thống thông tin quản lý tài chính
doanh nghiệp trên website tại địa chỉ http://taichinhdoanhnghiep.mof.gov.vn và
nội dung báo cáo của doanh nghiệp, đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu tổng hợp
số liệu báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022, dự
toán năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 của
các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn
nhà nước (Mẫu biểu báo cáo theo Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo công văn này).
3. Báo cáo
tổng hợp số liệu, đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022, xây
dựng dự toán năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
2023-2025 của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh
nghiệp có vốn nhà nước thuộc cơ quan đại diện chủ sở hữu theo Phụ lục 1, 2, 3 gửi về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp), số
28 Trần Hưng Đạo - Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội trước ngày 20/8/2022 (kèm
theo thư điện tử về địa chỉ: [email protected]).
4. Trường
hợp trong năm, doanh nghiệp không thực hiện báo cáo hoặc chậm nộp báo cáo, đề
nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét việc chấp hành chế độ báo cáo của
doanh nghiệp khi thực hiện đánh giá, xếp loại doanh nghiệp và đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ đối với người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp đối với năm đó theo quy định.
II
- Đối với các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, Công ty mẹ - công ty con; doanh
nghiệp độc lập và Người đại diện phần vốn nhà nước tại các Tập đoàn cổ phần, Tổng
công ty cổ phần, Công ty mẹ - công ty con cổ phần, doanh nghiệp có vốn nhà nước
do Trung ương quản lý
1. Các Tập
đoàn kinh tế, Tổng công ty, các Công ty mẹ - công ty con do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ; Người đại diện phần vốn nhà nước tại các Tập đoàn cổ phần, Tổng
công ty cổ phần, Công ty mẹ - công ty con cổ phần thực hiện
gửi dữ liệu báo cáo kế hoạch tài chính năm 2022 lên hệ thống thông tin quản lý
tài chính doanh nghiệp trên website tại địa chỉ http://taichinhdoanhnghiep.mof.gov.vn theo quy định
tại Điều 9 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021
của Bộ Tài chính; báo cáo số liệu theo mẫu biểu tại Phụ
lục 1, 2 và báo cáo phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022, xây dựng dự toán năm 2023 và kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 theo Đề cương tại Phụ lục 3 kèm theo công văn này.
2. Báo cáo
số liệu, đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2022, xây dựng dự
toán năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 của
các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty mẹ - công ty con theo Phụ lục 1, 2, 3 đề nghị gửi Cơ quan đại diện chủ sở hữu, đồng gửi Bộ
Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp), số 28 Trần Hưng Đạo - Quận Hoàn Kiếm -
Thành phố Hà Nội trước ngày 10/8/2022 (kèm theo thư điện tử về địa
chỉ: [email protected]).
Bộ Tài
chính đề nghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu, các Tập đoàn kinh tế, Tổng
công ty nhà nước, Công ty mẹ - công ty con, Người đại diện vốn
nhà nước tại các Tập đoàn cổ phần, Tổng công ty cổ phần, công ty mẹ - con cổ phần
thực hiện chế độ báo cáo đảm bảo thời gian, đầy đủ thông tin, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung và số liệu báo cáo để Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo cấp
có thẩm quyền theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để báo cáo);
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCDN ( ).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Đức Chi
|
DANH SÁCH
TẬP ĐOÀN,
TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC GỬI VĂN BẢN
(Kèm theo công văn số 7521/BTC-TCDN ngày 01/8/2022 của Bộ Tài
chính)
I
|
Tập đoàn kinh tế (10 DN)
|
1
|
Tập đoàn Viễn thông
Quân đội
|
2
|
Tập đoàn Bưu chính
viễn thông VN
|
3
|
Tập đoàn Dầu khí QG
Việt Nam
|
4
|
Tập đoàn Hóa chất
Việt Nam
|
5
|
Tập đoàn Điện lực
Việt Nam
|
6
|
Tập đoàn CN Than KS
Việt Nam
|
7
|
Tập đoàn Dệt may
Việt Nam - CTCP
|
8
|
Tập đoàn CN Cao su
Việt Nam - CTCP
|
9
|
Tập đoàn Bảo Việt -
CTCP
|
10
|
Tập đoàn Xăng dầu
VN - CTCP
|
II
|
Tổng công ty nhà nước (67 DN)
|
1
|
Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam
|
2
|
Tổng công ty ĐTPT
đường cao tốc Việt Nam
|
3
|
Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam
|
4
|
Tổng công ty Đường
sắt Việt Nam
|
5
|
Tổng công ty Bảo
đảm an toàn Hàng hải Miền Bắc
|
6
|
Tổng công ty Bảo
đảm an toàn Hàng hải Miền Nam
|
7
|
Tổng công ty Đầu tư
phát triển nhà và đô thị (HUD)
|
8
|
Tổng công ty Xi
măng Việt Nam
|
9
|
Tổng công ty Cà phê
Việt Nam
|
10
|
Tổng công ty Lương
thực miền Bắc
|
11
|
Tổng công ty Truyền
thông Đa phương tiện
|
12
|
Tổng công ty Viễn
thông MobiFone
|
13
|
Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam
|
14
|
TCT 15
|
15
|
TCT Trực thăng VN
|
16
|
TCT XNK tổng hợp
Vạn Xuân
|
17
|
TCT Xăng dầu Quân
đội
|
18
|
TCT 319
|
19
|
TCT Đầu tư phát
triển Nhà và Đô thị BQP
|
20
|
TCT XD Trường sơn
|
21
|
TCT Xây dựng Lũng
Lô
|
22
|
TCT Thái Sơn
|
23
|
TCT Đông Bắc
|
24
|
TCT Thành An
|
25
|
TCT 789
|
26
|
TCT Kinh tế kỹ
thuật CNQP (GAET)
|
27
|
TCT Ba Son
|
28
|
TCT Sông Thu
|
29
|
TCT XD công trình
hàng không ACC
|
30
|
TCT 28
|
31
|
TCT Tân cảng SG
|
32
|
TCT Hợp tác kinh tế
|
33
|
Tổng công ty Công
nghiệp thực phẩm Đồng Nai
|
34
|
Tổng công ty Khánh
Việt
|
35
|
Tổng công ty Đầu tư
và Kinh doanh vốn nhà nước (SCIC)
|
36
|
Tổng công ty Giấy
Việt Nam
|
37
|
TCT Thuốc lá Việt
Nam
|
38
|
TCT Đầu tư phát
triển hạ tầng đô thị
|
39
|
TCT Đầu tư phát
triển nhà Hà Nội
|
40
|
TCT Vận tải Hà Nội
|
41
|
TCT Du lịch Hà Nội
|
42
|
Tổng Công ty cấp
nước Sài gòn TNHH MTV
|
43
|
TCT Cơ Khí Giao
Thông Vận tải Sài Gòn-TNHH MTV
|
44
|
Tổng công ty Du
lịch Sài Gòn - TNHH MTV
|
45
|
Tổng công ty
Liksin
|
46
|
Tổng công ty Bến
Thành - TNHH MTV
|
47
|
Tổng Công ty Xây
dựng Sài Gòn - TNHH MTV
|
48
|
Tổng công ty
Thương mại Sài gòn - TNHH MTV
|
49
|
TCT Văn hóa Sài
Gòn - TNHH MTV
|
50
|
TCT Địa ốc Sài Gòn
- TNHH MTV
|
51
|
TCT Nông nghiệp
Sài Gòn -TNHH MTV
|
52
|
TCT Công nghiệp
Sài Gòn -TNHH MTV
|
53
|
Tổng công ty Cảng
Hàng không Việt Nam-CTCP
|
54
|
Tổng công ty Hàng
không Việt Nam-CTCP
|
55
|
Tổng công ty Cơ khí
Xây dựng-CTCP
|
56
|
Tổng công ty CP Lắp
máy Việt Nam
|
57
|
Tổng công ty CP Xây
dựng Hà Nội
|
58
|
Tổng công ty Lâm
nghiệp Việt Nam - CTCP
|
59
|
Tổng công ty Lương
thực miền Nam - CTCP
|
60
|
Tổng công ty Phát
triển Khu công nghiệp - CTCP
|
61
|
Tổng Công ty Đầu tư
và Phát triển Công nghiệp - CTCP
|
62
|
Tổng công ty Khoáng
sản và TM Hà Tĩnh - CTCP
|
63
|
Tổng công ty Máy
động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam - CTCP
|
64
|
Tổng công ty Cổ
phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
|
65
|
Tổng công ty cổ
phần xây dựng công nghiệp Việt Nam
|
66
|
Tổng công ty Máy và
Thiết bị công nghiệp - CTCP
|
67
|
Tổng công ty Dược
VN - CTCP
|
(Phụ lục 1, 2 xem
file đk)
PHỤ LỤC 3
(kèm theo công văn số 7521/BTC-TCDN
ngày 01/8/2022 của Bộ Tài chính)
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO
đánh giá
tình hình thực hiện NSNN năm 2022, xây dựng dự toán năm 2023 và kế hoạch tài
chính - NSNN 03 năm 2023-2025 của các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước
A - NỘI DUNG
ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NĂM 2022:
I. Kế hoạch
tài chính được Cơ quan đại diện chủ sở hữu giao năm 2022
Nêu rõ văn bản
giao kế hoạch và các chỉ tiêu kế hoạch tài chính được giao.
II. Đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch tài chính - ngân sách 6 tháng đầu năm 2022 so với
Kế hoạch năm 2022
1. Đánh giá
tình hình hoạt động của Công ty mẹ
- Đánh giá về
sản lượng khai thác kinh doanh so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước;
các hoạt động sản xuất, kinh doanh đặc thù của doanh nghiệp.
- Hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh: Nhận xét về kết quả kinh doanh trong 6
tháng đầu năm 2022 của doanh nghiệp so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm
trước; đánh giá tình hình biến động của kết quả sản xuất kinh doanh qua các kỳ,
tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí quản lý.
- Tình hình
thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước: doanh nghiệp báo cáo số đã thực nộp
NSNN trong 6 tháng đầu năm 2022, trong đó báo cáo cụ thể tiền thu từ lợi nhuận
còn lại sau khi trích lập các quỹ; tiền thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho
phần vốn góp nhà nước tại doanh nghiệp đã nộp NSNN (nếu có).
- Tình hình thực
hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị Hội đồng thành viên
về việc phân phối lợi
nhuận của các năm trước trong năm 2022 (đối với công ty cổ phần, công ty TNHH 2
TV trở lên) và tình hình thực hiện trong 6 tháng đầu năm 2022.
2. Đánh giá
tình hình hoạt động toàn Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước (theo các nội dung
tương tự như Công ty mẹ).
III. Đánh giá
ước thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tài chính năm 2022
- Đánh giá về
sản lượng khai thác kinh doanh cả năm so với kế hoạch năm và so với năm năm trước;
các hoạt động sản xuất, kinh doanh đặc thù.[1]
- Hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh: Nhận xét về tình hình thực hiện so với kế hoạch
năm và so với năm năm trước; biến động của kết quả sản xuất kinh doanh
qua các kỳ, tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí quản lý.
Trong đó cần
đánh giá rõ bối cảnh ngành, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp năm 2022; hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng ngành nghề hoạt động;
lưu ý đánh giá cụ thể đối với các dự án lớn thua lỗ, hoạt động không hiệu quả
làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tình hình
thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, trong đó cần làm rõ khả năng thu nộp
NSNN bao gồm cả tiền thu từ lợi nhuận còn lại sau khi trích lập các quỹ của từng
doanh nghiệp; tiền thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn góp nhà nước
tại doanh nghiệp (kèm theo thuyết minh cụ thể).
- Tình hình thực
hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị Hội đồng thành viên
về việc phân phối lợi
nhuận của các năm trước trong năm 2022 và của năm 2022 (đối với công ty cổ phần,
công ty TNHH 2 TV trở lên) và tình hình thực hiện trong năm 2022.
IV. Thuận lợi,
khó khăn
V. Giải pháp
để hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước năm 2022
B- DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2023-2025
Trên cơ sở kết
quả hoạt động kinh doanh năm 2021, tình hình thực hiện năm 2022 và kế hoạch,
chiến lược 05 năm đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt, dự báo về
ngành, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trong những năm tiếp theo, doanh
nghiệp tập trung đánh giá làm rõ về khả năng thu nộp NSNN trong các năm 2023,
2024, 2025 (kèm theo thuyết minh cụ thể).