Kính gửi: Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện các Chỉ thị số
17/CT-TTg ngày 22/5/2024 và số 18/CT-TTg ngày 28/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ
về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và Dự toán ngân sách
nhà nước (NSNN) năm 2025, Kế hoạch tài chính 5 năm giai đoạn 2026-2030, Bộ Giáo
dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ
chức xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển giáo dục, đào tạo
và Dự toán NSNN năm 2025, Kế hoạch tài chính-NSNN 3 năm 2025-2027, Kế hoạch tài
chính 5 năm giai đoạn 2026-2030 lĩnh vực giáo dục, đào tạo của địa phương, gửi
Bộ GDĐT để tổng hợp, xây dựng Báo cáo chung lĩnh vực giáo dục của cả nước[1] (theo Đề cương chi tiết gửi kèm theo).
Đề nghị Quý Ủy ban gửi
báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính), số 35 Đại Cồ
Việt, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội và file báo cáo qua email:
vukhtc@moet.gov.vn trước ngày 15/7/2024 để kịp thời tổng hợp báo cáo
theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự phối
hợp của Quý Ủy ban./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để p/h);
- Sở GDĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VÀ DỰ TOÁN NSNN NĂM 2025, KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH 3 NĂM 2025-2027, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2026-2030 (LĨNH VỰC
GIÁO DỤC)
(Kèm theo công văn số 3244/BGDĐT-KHTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ GDĐT)
A. KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI (KTXH) NĂM 2025 THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC
I.
ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2024 THUỘC LĨNH
VỰC GIÁO DỤC
1. Đánh
giá chung
- Đánh giá tóm tắt tình
hình thực hiện kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 và ước thực hiện các chỉ tiêu
chủ yếu năm 2024 của địa phương, nhất là nguồn lực thực hiện (thuận lợi, khó
khăn; cân đối thu, chi ngân sách, tỷ lệ ngân sách chi cho giáo dục trên tổng
chi ngân sách địa phương; tình hình bố trí ngân sách để thực hiện các dự án lớn
của ngành, địa phương,...).
- Phân tích, đánh giá, nhận
định những thuận lợi, khó khăn, thách thức; tác động của KTXH đến thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ về phát triển giáo dục, đào tạo của địa phương.
2.
Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm
2024
2.1. Đánh giá tóm tắt
tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu
- Đánh giá chung tình
hình thực hiện các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Nghị định
của Chính phủ và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ đối với những nhiệm vụ thuộc
giáo dục đào tạo[2];
- Đánh giá chung tình
hình thực hiện các chỉ tiêu phát triển giáo dục, đào tạo năm học 2023-2024 (các
chỉ tiêu đã thực hiện tăng/giảm so với năm học trước (2022-2023 và so với kế hoạch
năm 2023-2024 đã đề ra); chỉ tiêu đặc thù do Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh giao.
2.2. Đánh giá tình
hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 2023-2024 (tại Quyết định số 2457/QĐ-BGDĐT ngày 23/8/2023 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT ban hành kế hoạch nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học
2023-2024 của ngành giáo dục).
2.2.1. Đối với các nhóm
nhiệm vụ trọng tâm năm học 2023-2024; đề nghị đánh giá tình hình thực hiện từng
nhiệm vụ tại Kế hoạch nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 2023-2024 theo các
mục (i) kết quả thực hiện; (ii) hạn chế, tồn tại, khó khăn; (iii) kiến nghị và
đề xuất.
2.2.2. Đánh giá chung
tình hình thực hiện các chính sách của Nhà nước và các chính sách của địa
phương đối với giáo viên, giảng viên cán bộ quản lý giáo dục; đối với học sinh,
sinh viên; chính sách đối với cơ sở giáo dục; chính sách tài chính giáo dục và
đào tạo: Phân bổ ngân sách, đào tạo giáo viên, đặt hàng giao nhiệm vụ...; chính
sách đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập; hiệu quả sử dụng NSNN; đánh giá về
tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu; đánh giá về sắp xếp, dồn ghép các cơ giáo dục trên địa bàn; việc xây dựng
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp thuộc
lĩnh vực giáo dục và đào tạo cho các cơ sở giáo dục,...
3.
Tình hình thực hiện Nghị quyết 35/2019/NQ-CP của Chính phủ và công tác xã hội
hóa giáo dục (kết quả huy động các nguồn
lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo; khó khăn, vướng mắc;
đề xuất, kiến nghị): Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục theo hướng đẩy mạnh
xã hội hóa trong giáo dục; Thực hiện việc bố trí quỹ đất dành cho giáo dục; các
giải pháp hỗ trợ lãi suất tín dụng, hỗ trợ vốn đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm
trang thiết bị; trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan quản lý nhà nước tại
địa phương đối với công tác xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục;...
II.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH NĂM 2025 THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC
1.
Căn cứ, định hướng và yêu cầu xây dựng kế hoạch
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng về Chương trình hành động triển khai
thực hiện Chiến lược phát triển KTXH 2021-2030 và Phương hướng, nhiệm vụ phát
triển đất nước 5 năm 2021-2025 đối với lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị quyết của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực
hiện nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2021 - 2025.
- Căn cứ vào các mục tiêu
nhiệm vụ phát triển KTXH và các điều kiện thực tế, địa phương xác định mục
tiêu, nhiệm vụ và các chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục, đào tạo và dự toán
NSNN giai đoạn 2021-2025 và năm 2025.
- Căn cứ tình hình triển
khai thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục - đào tạo của địa phương năm 2024,
địa phương triển khai xây dựng kế hoạch năm 2025 cần đảm bảo tính bao quát, khả
thi, gắn với nguồn lực để thực hiện, là công cụ quan trọng để quản lý nhà nước
về giáo dục và đào tạo.
2.
Định hướng kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp phát triển KTXH năm 2025 thuộc lĩnh vực
giáo dục
Năm 2025 là năm có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng, năm cuối thực hiện đạt mục tiêu, nhiệm vụ đề ra tại
Nghị quyết của Đại hội Đại biểu lần thứ XIII của Đảng và Kế hoạch phát triển
KTXH 5 năm (2021 - 2025) và Chiến lược phát triển phát triển KTXH 10 năm
2021-2030; Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện
nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2021 - 2025 thuộc
lĩnh vực giáo dục, đồng thời là năm tiến hành Đại hội Đảng các cấp, tiến tới Đại
hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, Ngành Giáo dục cần tiếp tục đẩy mạnh
phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế; tiếp tục đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; tiếp tục triển khai hiệu quả chương
trình GDPT năm 2018; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
tăng cường cơ sở vật chất bảo đảm chất lượng các hoạt động GDĐT; nâng cao chất
lượng giáo dục đại học; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục,
khắc phục tình trạng thiếu giáo viên, nhất là tại địa bàn vùng sâu, vùng xa,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tăng cường cơ sở vật chất bảo đảm
chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập;
bảo đảm công bằng, bình đẳng trong cơ hội tiếp cận giáo dục của người dân; đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục. Thúc đẩy
nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, chú trọng đào tạo nhân lực
các ngành ngành, lĩnh vực trọng điểm, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế tri thức,
kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, nhất là các ngành khoa học cơ bản,
kỹ thuật, công nghệ và các ngành mới như trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu,
chip bán dẫn,... có tiềm năng, lợi thế, tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
3.
Yêu cầu đối với xây dựng Kế hoạch phát triển KTXH năm 2025 thuộc lĩnh vực giáo
dục
3.1 Yêu cầu đối với
đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển năm 2024
- Bám sát các mục tiêu,
chỉ tiêu, định hướng phát triển giáo dục, đào tạo được đưa ra tại các nghị quyết
của Quốc hội, các nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ và Hội đồng nhân dân các
cấp về phát triển KTXH 5 năm 2021-2025 và năm 2025, các nghị quyết của Chính phủ,
các quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ trong điều hành và thực hiện kế
hoạch hằng năm.
- Đánh giá đúng thực chất,
bảo đảm tính khách quan, trung thực, sát thực tiễn về tình hình thực hiện kế hoạch
phát triển KTXH năm 2024, có so sánh với năm 2023 và các năm 2021-2023, bao gồm:
các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển KTXH 06 tháng đầu năm và ước thực hiện cả
năm 2024; phân tích, đánh giá những kết quả đạt được trong phát triển kinh tế,
xã hội.
- Bám sát các định hướng
phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; tạo bước chuyển
biến mạnh mẽ, toàn diện, cơ bản về chất lượng giáo dục, đào tạo được nêu tại
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Ban Chấp hành Trung ương
đối với lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
3.2. Đối với Kế hoạch
phát triển KTXH năm 2025 thuộc lĩnh vực giáo dục
Năm 2025 là năm cuối thực
hiện Kế hoạch phát triển KTXH 5 năm 2021-2025. Các mục tiêu, định hướng và giải
pháp đề ra phải bám sát, cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng,
Kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo năm 2025. Trong đó:
- Xây dựng trên cơ sở
đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình, kết quả đã đạt được trong thực hiện Kế hoạch
phát triển giáo dục đào tạo các năm 2021-2023, ước thực hiện kết quả năm 2024,
dự báo khả năng hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu đề ra tại Kế hoạch 5 năm
2021-2025. Trên cơ sở đó, xác định các mục tiêu, nhiệm vụ và chỉ tiêu của Kế hoạch
phát triển KTXH năm 2025, bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, nghị quyết của
Quốc hội, Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với Chiến lược
phát triển KTXH 2021-2030, hướng tới thực hiện cao nhất các mục tiêu Kế hoạch
phát triển KTXH 5 năm 2021-2025.
- Xác định các chỉ tiêu
chủ yếu của kế hoạch phát triển giáo dục phù hợp theo từng nội dung (chỉ tiêu số
lượng, chỉ tiêu chất lượng,...) theo nguyên tắc bảo đảm khả thi, thực hiện được.
- Các mục tiêu, định hướng
và giải pháp phát triển giáo dục, đào tạo phải đảm bảo tính khả thi, gắn kết với
khả năng cân đối nguồn lực và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
- Xác định phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của địa phương, của ngành giáo dục năm học
2024-2025. Trên cơ sở các mục tiêu, định hướng nhiệm vụ chủ yếu đề ra, các địa
phương cần cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp, chính sách để thực hiện thành
công kế hoạch phát triển giáo dục, đào tạo năm 2025.
B. XÂY
DỰNG DỰ TOÁN NSNN NĂM 2025, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 3 NĂM GIAI ĐOẠN
2025-2027, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2026-2030
I.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NSNN NĂM 2024 VÀ CÁC NĂM 2021-2024 LĨNH VỰC
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
1.
Đánh giá thực hiện dự toán thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp
1.1. Đánh giá tình
hình thực hiện dự toán thu phí lệ phí, thu sự nghiệp năm 2024
- Đánh giá tình hình thực
hiện dự toán thu năm 2023, ước thực hiện năm 2024, trong đó chi tiết các nguồn
thu từ học phí; thu từ lệ phí; thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên
cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, cho thuê tài sản, liên doanh liên kết, thu
sự nghiệp khác. Đồng thời phân tích các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện, nguyên nhân khách quan, chủ quan, kiến nghị đề xuất giải pháp
tháo gỡ (đi từ văn bản quy phạm pháp luật, đến công tác phối hợp, tổ chức triển
khai thực hiện...).
- Đánh giá tình hình triển
khai thực hiện Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo (Nghị định 81) và Nghị quyết số 165/NQ-CP ngày 20/12/2022 của
Chính phủ về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học
2022-2023, Nghị định số 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (Nghị
định 97).
1.2. Đánh giá tình
hình thực hiện dự toán thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp các năm 2021-2024
Trên cơ sở quyết toán năm
2021, quyết toán năm 2022, thực hiện năm 2023 và ước thực hiện cả năm 2024,
đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu NSNN 04 năm 2021 - 2024 so với mục
tiêu, kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị quyết của Quốc hội, Hội đồng
nhân dân, chi tiết từng nguồn thu, làm rõ kết quả đạt được, tồn tại hạn chế và
nguyên nhân khách quan, chủ quan (trong đó, đánh giá cụ thể tác động của dịch
Covid-19, xung đột Nga - Ukraine và các điều chỉnh chính sách thu...); bài học
kinh nghiệm; bối cảnh và kiến nghị giải pháp về cơ chế, chính sách, quản lý thu
NSNN trong thời gian tới.
2.
Đánh giá tình hình thực hiện tổng chi NSNN năm 2024 và các năm 2021-2024 cho
lĩnh vực giáo dục
2.1.
Đánh giá chung
- Báo cáo tổng quan tình
hình lập dự toán, phân bổ, quản lý sử dụng, giải ngân tổng số chi ngân sách cho
giáo dục và đào tạo tại địa phương, trong đó chi tiết số chi thường xuyên và số
chi đầu tư cho giáo dục.
- Phân tích đánh giá tiêu
chí và định mức phân bổ ngân sách cho giáo dục tại các các địa phương theo tiêu
chí dân số dân số trong độ tuổi đến trường; quy định tại Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên NSNN năm 2022 (Quyết định số 30), tồn tại bất cập, đề xuất
kiến nghị sửa đổi.
- Phân tích đánh giá chi
tiết chi ngân sách giáo dục, đào tạo cho từng cấp học giáo dục mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông và cao đẳng đại học
- Phân tích đánh giá tỷ
trọng chi ngân sách chi giáo dục và đào tạo trên tổng chi ngân sách của địa
phương.
- Phân tích đánh giá tỷ lệ
chi ngân sách giáo dục của địa phương bình quân trên 1 học sinh, sinh viên theo
từng cấp bậc học
- Bổ sung đánh giá tình
hình thực hiện chế độ chính sách tại địa phương, đặc biệt là việc bố trí kinh
phí theo NQ 41 Quốc hội, và lộ trình miễn giảm học phí theo Nghị định 81, Nghị
định số 97.
- Nêu khó khăn vướng mắc,
tồn tại bất cập trong việc lập dự toán, phân bổ, quản lý sử dụng, giải ngân
kinh phí chi cho giáo dục tại địa phương, đã bố trí đủ nhu cầu chi cho giáo dục
chưa, nguyên nhân chưa bố trí đủ; đề xuất kiến nghị giải pháp tháo gỡ (từ văn bản
quy phạm pháp luật đến tổ chức triển khai thực hiện).
2.2.
Đánh giá tình hình thực hiện chi đầu tư phát triển (ĐTPT)
2.2.1. Đánh giá tình hình
thực hiện chi ĐTPT năm 2024
Đánh giá tình hình thực
hiện chi ĐTPT lĩnh vực giáo dục đào tạo của địa phương, trong đó lưu ý:
- Đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch đầu tư công theo Luật Đầu tư công; tiến độ thực hiện các công
trình, dự án (thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất và mua sắm thiết bị dạy học).
- Đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, tăng cường cơ sở vật chất sử dụng
kinh phí sự nghiệp tại địa phương (tiến độ, kết quả, khó khăn, thuận lợi
trong việc thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm thiết
bị dạy học).
(Chi tiết theo biểu đính kèm).
- Đánh giá tình hình thực
hiện xã hội hóa giáo dục năm 2024: tình hình thực hiện năm 2024 về tổng nguồn lực
và cơ cấu nguồn lực xã hội hóa đầu tư lĩnh vực GDĐT; số lượng các cơ sở được đầu
tư từ nguồn lực xã hội hóa; kết quả đạt được; tồn tại, nguyên nhân, kiến nghị
(nếu có).
- Đánh giá những tồn tại,
khó khăn khi triển khai các quy định của pháp luật về đầu tư công, bao gồm cả
những kiến nghị về cơ sở pháp lý trong bố trí thực hiện các nhiệm vụ chi ĐTPT
lĩnh vực GDĐT.
2.2.2. Đánh giá tình hình
thực hiện chi ĐTPT giai đoạn 2021-2024
Trên cơ sở đánh giá tình
hình thực hiện cả năm 2024, thực hiện đánh giá lũy kế tình hình kết quả triển khai
giai đoạn 2021-2024 so với mục tiêu, kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021-2025, trong
đó cần làm rõ:
- Lũy kế số kế hoạch và
thực hiện đầu tư công nguồn NSNN giai đoạn 2021-2024 lĩnh vực GDĐT so với kế hoạch
trung hạn được cấp thẩm quyền giao giai đoạn 2021-2025, trong đó chi tiết nguồn
cân đối ngân sách địa phương (NSĐP), nguồn ngân sách trung ương (NSTW) bổ sung
có mục tiêu, cụ thể nguồn vốn ngoài nước (bao gồm cả nguồn vốn vay và vốn viện
trợ không hoàn lại), vốn trong nước.
- Tình hình thực hiện các
cơ chế, chính sách xã hội hóa giai đoạn 2021-2024 (chi tiết tổng nguồn lực, cơ
cấu nguồn lực xã hội hóa theo ngành, lĩnh vực; số lượng các cơ sở được đầu tư từ
nguồn lực xã hội hóa lĩnh vực GDĐT; kết quả đạt được; tồn tại, nguyên nhân và
giải pháp khắc phục).
2.3.
Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên năm 2024 và 03 năm
2021-2024
2.3.1. Đánh giá thực hiện
chi ngân sách thường xuyên cho GDĐT năm 2024, trong đó đặc biệt lưu ý một số nội
dung sau:
- Tình hình triển khai
phân bổ, giao dự toán và thực hiện dự toán chi thường xuyên 6 tháng đầu năm, dự
kiến khả năng thực hiện cả năm 2024 chi tiết lĩnh vực.
- Tình hình thực hiện việc
cắt giảm, tiết kiệm 5% chi thường xuyên theo quy định tại tiết b
điểm 2 Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường tiết kiệm chi NSNN (số tiết kiệm, cắt giảm; số phân bổ để tăng chi
cho đầu tư cho giáo dục).
- Kết quả thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ, các chương trình, đề án, dự án lớn sử dụng nguồn chi thường
xuyên của NSNN trong 6 tháng đầu năm, dự kiến cả năm 2024; những khó khăn, vướng
mắc và đề xuất biện pháp xử lý về cơ chế, chính sách trong tổ chức thực hiện, cụ
thể:
+ Rà soát, xác định các
nhiệm vụ, chính sách, chế độ kết thúc hoặc hết hiệu lực; kiến nghị bổ sung, sửa
đổi các nhiệm vụ, chính sách, chế độ không phù hợp với thực tế.
+ Số liệu và đánh giá về
định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên/1 học sinh, sinh viên công lập (định
mức chi ngân sách giáo dục/1 trẻ em, học sinh theo bậc học, sinh viên công lập
theo khối ngành); tỷ lệ chi giảng dạy học tập so với tổng chi sự nghiệp
giáo dục theo quy định tại các Quyết định số 30, nêu cụ thể số liệu tại Nghị
quyết Hội đồng nhân dân tỉnh, số thực hiện 2021-2023 và ước thực hiện 2024.
+ Số liệu và đánh giá tỷ
lệ chi lương và các khoản đóng góp theo lương, chi hoạt động chuyên môn đạt/không
đạt tỷ lệ 82/18 quy định tại Quyết định số 46 (năm 2021), tỷ lệ 81/19 quy định
tại Quyết định số 30 (từ năm 2022 trở đi), nêu rõ nguyên nhân không đạt và đề
xuất kiến nghị giải pháp để đảm bảo tỷ lệ nêu trên.
- Đánh giá việc bố trí
kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án đã được Quốc hội, Chính phủ
phê duyệt liên quan đến chế độ, chính sách cho học sinh vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi. Có giải pháp cụ thể, sớm thu hẹp khoảng cách về giáo dục
giữa thành thị và nông thôn, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn theo yêu cầu tại Nghị quyết số
41/2021/QH15 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa
XV trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
a) Đánh giá việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ giáo dục - đào tạo về số đối tượng thụ hưởng và kinh phí
chi trả, trong đó:
- Đánh giá công tác triển
khai, thực hiện các chính sách đối với cơ sở GDMN, trẻ em mầm non, giáo viên,
nhân viên mầm non theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP (gồm: chính sách đối với
giáo viên dạy lớp ghép, tăng cường tiếng Việt; chính sách đối với giáo viên làm
việc tại cơ sở GDMN dân lập/tư thục; hỗ trợ cơ sở GDMN tổ chức nấu ăn cho trẻ;
hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo; trợ cấp đối với trẻ em mầm non là
con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp...);
- Đánh giá tình hình thực
hiện các chế độ chính sách cho người học, như:
+ Chế độ tài chính đối với
học sinh dân tộc nội trú theo Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT;
+ Chính sách miễn giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của
Chính phủ;
+ Chính sách hỗ trợ chi
phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số theo Quyết định số
66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chính sách hỗ trợ học
sinh khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học tại các cơ sở giáo dục theo
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ:
Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính;
+ Chính sách hỗ trợ cho học
sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ;
+ Chính sách ưu tiên tuyển
sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu
số rất ít người theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/05/2017 của Chính phủ;
chính sách dành cho người học theo chế độ cử tuyển theo Nghị định số
141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học
sinh, sinh viên dân tộc thiểu số;
+ Chính sách hỗ trợ tiền
đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm quy định tại Nghị định
số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về ...
+ Các chính sách đặc thù
liên quan đến người học khác thuộc thẩm quyền ban hành của địa phương.
Trong đó lưu ý: mức học bổng
chính sách học sinh dân tộc nội trú theo Thông tư 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT; mức
học bổng học sinh chế độ cử tuyển theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP được quy định
tại Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Giáo dục;
b) Đánh giá việc thực hiện
các chương trình, dự án, đề án
- Đánh giá tình hình thực
hiện, thuận lợi, khó khăn trong việc triển khai các chương trình, dự án, nhiệm
vụ Chính phủ; những kết quả nổi bật, hiệu quả, ý nghĩa của các Chương trình, dự
án; những tồn tại, nguyên nhân và kiến nghị, giải pháp khắc phục (nếu có).
Trách nhiệm bố trí nguồn kinh phí của địa phương và tiến độ thanh quyết toán
nguồn địa phương để thực hiện các nhiệm vụ; như:
+ Đề án Nâng cao năng lực
đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 được TTCP phê
duyệt tại Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18/01/2019 (Đề án 89);
+ Đề án Dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 được Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 2080/QĐ-TT ngày 22/12/2017 (Đề án NNQG);
+ Đánh giá tình hình giao
dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên
đối với giáo dục phổ thông thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết
số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông”, chi tiết theo từng đề án, dự án như: Đề án "Đào tạo, bồi
dưỡng NG&CBQLCSGD đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ
thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 được Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 732/QĐ-TTg (Đề án 732); Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán
bộ quản lý GD mầm non GĐ 2018-2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
33/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 (QĐ 33/QĐ-TTg); Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho
chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025 được
Chính phủ ban hành tại Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 (Đề án
1436);...
+ Đề án “Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu
khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 -
2020, định hướng đến năm 2025” được Chính phủ ban hành tại Quyết định số
117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 (Đề án 117);
+ Đề án xây dựng xã hội học
tập giai đoạn 2021-2030 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1373/QĐ-TTg
ngày 30/7/2021 (Đề án 1373);
+ Đề án phát triển giáo dục
mầm non giai đoạn 2018-2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 (Đề án 1677); Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi
nghiệp đến năm 2025” theo Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng
Chính phủ (Đề án 1665);
+ Các nhiệm vụ thực hiện
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN như triển
khai chương trình, SGK giáo dục phổ thông mới; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục;...: Đánh giá, làm rõ mức độ đạt, chưa đạt các chỉ
tiêu/mục tiêu nội dung nhiệm vụ; Đánh giá tình hình huy động các nguồn lực thực
hiện Chương trình GDPT 2018, những mặt được, chưa được, những khó khăn, vướng mắc,
hạn chế và các nguyên nhân.
Trên cơ sở ước thực hiện
dự toán chi năm 2024, đánh giá lũy kế dự toán kinh phí được giao, tình hình
phân bổ và sử dụng đến hết năm 2024 so với tổng mức được phê duyệt cho giai đoạn
2021-2025 hoặc đến năm 2030.
(chi tiết theo biểu đính kèm).
- Tổng hợp khó khăn, vướng
mắc về cơ chế chính sách, quản lý điều hành các dự án (thống kê chi tiết
theo biểu đính kèm).
2.3.2. Đánh giá tình hình
thực hiện nhiệm vụ chi hoạt động thường xuyên các năm 2021-2024.
Trên cơ sở quyết toán năm
2021, 2022, thực hiện năm 2023 và ước thực hiện cả năm 2024, đánh giá lũy kế
tình hình thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên NSNN các năm 2021-2024 so với mục
tiêu, kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị quyết của Quốc hội, Hội đồng
nhân dân (nếu có); tập trung vào các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể theo phê duyệt
thực hiện trong giai đoạn, trong nhiều năm - nếu có; các nhiệm vụ chủ yếu của
lĩnh vực GDĐT; kết quả đạt được; tồn tại, nguyên nhân và kiến nghị, giải pháp
khắc phục (nếu có).
2.4.
Đánh giá tình hình thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 (Cấu phần giáo dục) chương trình, dự án, đề án khác năm 2024 và các
năm 2021-2024.
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Chương trình, dự án, đề án khác năm 2024 và các năm 2021-2024.
2.5.
Đối với các nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn nước ngoài
Đánh giá tình hình phân bổ,
giao dự toán năm 2024, việc điều chỉnh, bổ sung năm 2024 (nếu có) chi tiết theo
dự án, nhà tài trợ, nguồn vốn: vốn vay (ODA và vay ưu đãi nước ngoài), vốn viện
trợ (vốn ODA không hoàn lại, vốn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức); cơ chế tài chính, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất
kiến nghị (nếu có).
Trên cơ sở ước thực hiện
dự toán chi năm 2024, đánh giá việc thực hiện 04 năm 2021-2024 so với mục tiêu,
kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao/hoặc kế hoạch thực hiện giai
đoạn 2021-2025 theo Hiệp định hoặc thỏa thuận đã ký kết (nếu có); những khó
khăn, vướng mắc và kiến nghị.
II.
XÂY DỰNG DỰ TOÁN NSNN NĂM 2025
Trên cơ sở kế hoạch phát
triển giáo dục, đào tạo năm học 2024-2025 và các định mức, chế độ, chính sách
hiện hành; UBND tỉnh tổ chức hướng dẫn xây dựng dự toán thu, chi NSNN (bao gồm
cả chi đầu tư phát triển) cho giáo dục và đào tạo và tổng hợp vào dự toán
ngân sách địa phương, báo cáo các cơ quan chức năng theo quy định của Chính phủ
và Bộ Tài chính về xây dựng dự toán NSNN hàng năm. Trong đó cần lưu ý một số nội
dung khi xây dựng dự toán NSNN cho giáo dục và đào tạo năm 2025 như sau:
1.
Xây dựng dự toán thu năm 2025
1.1. Đối với khoản
thu học phí, lệ phí và các khoản thu dịch vụ sự nghiệp công (không thuộc danh mục phí, lệ phí theo quy định của Luật
Phí và lệ phí), không là chỉ tiêu giao dự toán thu, chi NSNN nhưng phải lập dự
toán riêng và xây dựng phương án sử dụng gửi cơ quan có thẩm quyền giám sát
theo quy định. Báo cáo thực hiện cơ chế tạo nguồn từ nguồn thu này và các khoản
thu khác được để lại thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
Thu học phí xác định căn
cứ quy mô và mức học phí quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ
Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá
dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định số 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo.
1.2. Xây dựng dự
toán thu viện trợ không hoàn lại
Việc xây dựng dự toán thu
NSNN năm 2025 đối với nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài cần căn cứ
và bám sát vào tình hình thực hiện dự toán NSNN năm 2024 (số dự toán được giao,
số vốn tiếp nhận từ nhà tài trợ, số vốn thực hiện); văn kiện của Chương trình,
dự án, phi dự án hoặc khoản viện trợ đã được cấp có thẩm quyền Việt Nam phê duyệt;
các văn bản về cam kết viện trợ, thư viện trợ hoặc văn bản về ý định viện trợ của
nhà tài trợ; tiến độ triển khai thực tế, khả năng phát sinh và thực hiện mới
trong năm, hạn chế tình trạng thiếu dự toán dẫn đến phải trình cấp thẩm quyền bổ
sung hoặc thực hiện không hết dẫn đến phải hủy dự toán hoặc chuyển nguồn. Quá
trình xây dựng dự toán thu/chi NSNN đối với vốn viện trợ không hoàn lại của nước
ngoài, chủ chương trình/dự án/phi dự án và cơ quan dự toán cấp I (cơ quan chủ
quản) cần xác định tính chất chi đầu tư và chi thường xuyên, chi tiết từng nội
dung/lĩnh vực chi, phân định rõ nguồn vốn theo phân cấp theo quy định về quản
lý NSNN (nếu có).
2.
Xây dựng dự toán chi NSNN năm 2025
2.1. Xây dựng dự
toán chi ĐTPT
- Dự toán chi ĐTPT nguồn
NSNN bao gồm cả nguồn vốn vay (ODA và ưu đãi nước ngoài), vốn viện trợ (vốn ODA
không hoàn lại, vốn viện trợ không hoàn lại, vốn viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức), nguồn thu xổ số kiến thiết, nguồn thu từ
bán vốn nhà nước tại một số doanh nghiệp, nguồn thu tiền sử dụng đất được xây dựng
theo các quy định của pháp luật và khả năng cân đối của NSNN trong năm; phù hợp
với các kế hoạch 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các nhiệm vụ chi
ĐTPT theo quy định của Luật NSNN, các văn bản pháp luật khác có liên quan không
thuộc phạm vi của Luật Đầu tư công.
- Kế hoạch đầu tư công vốn
NSNN năm 2025 bố trí cho các nhiệm vụ, dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện
và giải ngân của từng nhiệm vụ, dự án, bảo đảm phân bổ, giao chi tiết cho các
nhiệm vụ, dự án trước ngày 31/12/2024; khắc phục tình trạng phân bổ vốn manh
mún, dàn trải, kém hiệu quả, giao vốn nhưng không phân bổ hết nguồn vốn được
giao, đảm bảo tiến độ phân bổ, giao kế hoạch chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án
theo đúng quy định.
- Bố trí vốn theo đúng
nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số
29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính
phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn NSNN giai
đoạn 2021-2025, các Nghị định, Nghị quyết, Chỉ thị của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
- Kế hoạch huy động nguồn
lực ngoài ngân sách: Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của
Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển
giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 - 2025 (giải pháp thúc đẩy xã hội hóa giáo dục
và thu hút nguồn lực, đề xuất, kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ về cơ chế,
chính sách thực hiện xã hội hóa trong giáo dục), số lượng các cơ sở được đầu tư
từ nguồn lực xã hội hóa.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2.2. Xây dựng dự
toán chi thường xuyên:
Trên cơ sở Luật NSNN, Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn, các văn bản pháp luật
có liên quan; các Nghị quyết của Trung ương, Bộ Chính trị và Quốc hội; nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN theo Nghị quyết số
01/2021/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ và chính sách, chế độ, định mức chi NSNN; các đề án,
nhiệm vụ theo phê duyệt của cấp thẩm quyền; Chỉ thị số 17/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển KTXH và dự toán NSNN năm 2025; Chỉ thị
số 18/CT-TTg ngày 28/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội (KTXH) và Dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2025, Kế
hoạch tài chính 5 năm giai đoạn 2026-2030; các địa phương xây dựng dự toán chi
thường xuyên chi tiết lĩnh vực GDĐT, đảm bảo đáp ứng các nhiệm vụ chính trị
quan trọng, thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ Nhà nước đã ban hành, nhất
là các chính sách chi cho con người, chi an sinh xã hội.
Dự toán chi thường xuyên
GDĐT bao gồm chi thường xuyên cho các cơ sở, đơn vị sự nghiệp giáo dục-đào tạo;
chi các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ đặc thù cho giáo dục; chi chuyên
môn; chi đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ triển khai Chương trình phổ thông mới; chi
thực hiện chính sách cho người học (chính sách miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi
phí học tập; chi phí hỗ trợ đóng học phí, sinh hoạt phí theo NĐ 116/2020/NĐ-CP ;
chính sách phụ cấp thâm niên ngành giáo dục, chính sách ưu đãi đối với nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục tại vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn; cần
tính toán xác định nhu cầu kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách được cấp
có thẩm quyền ban hành và có hiệu lực trong năm 5, kèm theo thuyết minh cụ thể
căn cứ tính toán) và kinh phí thực hiện đổi mới Chương trình GDPT 2018, trong
đó có việc bố trí từ nguồn vốn chi thường xuyên để hỗ trợ mua sắm thiết bị, cải
tạo cơ sở vật chất phục vụ để triển khai Chương trình GDPT phổ thông 2018,...
Lưu ý:
- Bố trí đầy đủ kinh phí
thực hiện các chương trình, dự án, đề án đã được Quốc hội, Chính phủ phê duyệt
liên quan đến chế độ, chính sách cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi. Có giải pháp cụ thể, sớm thu hẹp khoảng cách về giáo dục giữa thành
thị và nông thôn, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng
có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn.
- Kinh phí thực hiện Nghị
định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm: Các địa
phương cần xây dựng dự toán chi căn cứ vào: (i) kế hoạch rà soát nhu cầu đào tạo
giáo viên hàng năm và thực hiện đặt hàng/giao nhiệm vụ/đấu thầu đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên hàng năm với cơ sở đào tạo giáo viên; (ii) mức hỗ trợ tiền đóng học
phí bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên và hỗ trợ chi phí sinh hoạt
là 3,63 triệu đồng/sinh viên/tháng và (iii) thời gian hưởng tối đa không quá 10
tháng/năm học.
- Kinh phí chi thường
xuyên các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay (ODA và ưu đãi nước ngoài),
vốn viện trợ (vốn ODA không hoàn lại, vốn viện trợ không hoàn lại, vốn viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức) cho GDĐT.
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
2.3. Xây dựng dự
toán chi viện trợ cho nước ngoài
Căn cứ vào cam kết viện
trợ của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ nước ngoài trong thời kỳ 05 năm giai
đoạn 2021-2025 (nếu có), cam kết viện trợ hàng năm, văn kiện dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, tình hình thực hiện dự toán, khả năng giải ngân vốn viện
trợ của các chương trình, dự án năm 2024, các cơ quan được Chính phủ giao chủ
trì xây dựng kế hoạch vốn viện trợ xây dựng dự toán chi viện trợ cho từng
chương trình, dự án sử dụng vốn viện trợ, số dự toán tổng hợp cho từng chủ khoản
viện trợ.
2.4. Xây dựng dự
toán chi chi các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2025 và các chương trình, dự
án, đề án khác
Xây dựng dự toán chi 03
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (Cấu phần giáo dục): Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025; chương trình, dự án, đề án khác thuộc lĩnh vực GDĐT.
2.5. Lập dự toán
kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế của ngành GD:
Việc lập dự toán kinh phí
thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2025 theo quy định tại Kết luận số
28-KL/TW, Kết luận số 40-KL/TW của Bộ Chính trị, các quy định của Chính phủ và
văn bản hướng dẫn thực hiện.
III. LẬP
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 03 NĂM 2025-2027
Thực hiện đúng quy định tại
Luật NSNN, Nghị định số 45/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch
tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm và Thông tư số 69/2017/TT-BTC
ngày 7/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch
tài chính - NSNN 03 năm (Thông tư số 69/2017/TT-BTC), các Luật về thuế, quản lý
thuế, Luật phí, lệ phí, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý nợ công, Luật quản lý tài
sản công, các văn bản pháp luật có liên quan; Chiến lược phát triển KTXH 10 năm
2021-2030, các kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021-2025.
Giai đoạn 2025-2027 có 01
năm thực hiện thuộc kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021-2025 và 02 năm (2026-2027)
thuộc kế hoạch 5 năm giai đoạn 2026-2030. Theo đó, việc xây dựng dự kiến năm
2025 thực hiện quy định hướng dẫn của Bộ Tài chính và mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra
trong kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021-2025; đối với 02 năm 2026-2027 được giả định
là năm tiếp tục thực hiện các cơ chế, chính sách hiện hành của giai đoạn
2021-2025 và các cơ chế, chính sách mới nếu đã xác định được.
1.
Lập kế hoạch thu NSNN 03 năm 2025-2027
Đối với khoản thu học
phí, lệ phí và các khoản thu dịch vụ sự nghiệp công (không thuộc danh mục phí,
lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí), không là chỉ tiêu giao dự toán
thu, chi NSNN nhưng phải lập dự toán riêng và xây dựng phương án sử dụng gửi cơ
quan có thẩm quyền giám sát theo quy định. Báo cáo thực hiện cơ chế tạo nguồn từ
nguồn thu này và các khoản thu khác được để lại thực hiện cải cách tiền lương
theo quy định.
2.
Lập kế hoạch chi NSNN 03 năm 2025-2027
Lập tổng nhu cầu kinh phí
chi NSNN lĩnh vực, trong đó chi tiết kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách,
chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền ban hành/kết thúc từng
năm của giai đoạn 2025-2027 (kết thúc các CTMTQG, các chương trình, đề án, dự
án, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025), kèm theo thuyết minh cụ thể căn cứ tính
toán.
Đảm bảo ưu tiên bố trí đủ
kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ đã được ban hành và cam kết
chi (bao gồm cả chính sách đặc thù do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định);
xác định nhu cầu bổ sung có mục tiêu từ NSTW đối với các chế độ, chính sách của
trung ương cho từng năm của giai đoạn 2025-2027. Bố trí kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm của ngành, kinh phí thực hiện đổi mới chương trình GDPT
2018...
Đề xuất phương án bố trí
vốn theo đúng thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số
29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025 và Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội (Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14) và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư công nguồn NSNN giai đoạn 2021-2025. Mức bố trí vốn cho từng nhiệm
vụ, dự án phải phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025,
khả năng thực hiện và giải ngân của từng dự án đến hết ngày 31/01/2026, không
kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang giai đoạn sau theo đúng quy định
tại Điều 68 Luật Đầu tư công, bảo đảm phân bổ, giao chi tiết
cho dự án trước ngày 31/12/2024, khắc phục tình trạng phân bổ vốn manh mún, dàn
trải, kém hiệu quả. Bố trí thu hồi toàn bộ số vốn ứng trước còn lại phải thu hồi
trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
(Chi tiết Phụ lục kèm theo)
IV.
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2026-2030
1.
Đánh giá việc thực hiện kế hoạch 05 năm giai đoạn 2021-2025
Trên cơ sở ước thực hiện
04 năm 2021-2024, dự toán năm 2025, các địa phương đánh giá việc thực hiện kế
hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 của địa phương, so với mục tiêu 5
năm đề ra; làm rõ tác động của dịch Covid-19, xung đột Nga-Ukraine và các vấn đề
KTXH phát sinh trong giai đoạn 2021-2025, việc điều chỉnh cơ chế, chính sách
(trong đó có Chương trình phục hồi và phát triển KTXH, điều chỉnh lộ trình học
phí...); xác định những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
2.
Lập kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2026-2030
Lập kế hoạch tài chính 5
năm giai đoạn 2026-2030 thực hiện theo các quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư
công, Nghị định số 45/2017/NĐ-CP , Nghị định số 31/2017/NĐ-CP và các văn bản
pháp luật có liên quan.
2.1. Lập kế hoạch
thu NSNN giai đoạn 2026-2030
Đối với khoản thu học
phí, căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào
tạo, các đơn vị lập dự toán thu giai đoạn 2026-2030, chi tiết theo từng cấp học.
2.2. Lập kế hoạch
chi NSNN giai đoạn 2026-2030
Lưu ý: Dự kiến nhu cầu
tăng chi các nhiệm vụ lớn thuộc lĩnh vực quản lý giai đoạn 2026-2030 trên cơ sở
Chiến lược, dự kiến kế hoạch 5 năm giai đoạn 2026-2030 về KTXH, ngành, lĩnh vực,
các các CTMTQG, chương trình, đề án, nhiệm vụ lớn giai đoạn 2026-2030 theo chủ
trương của Đảng, Nhà nước; khả năng nguồn lực; các văn bản pháp luật về về
chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, các chính sách an sinh xã hội được cấp
thẩm quyền quyết định thực hiện năm 2024 và lộ trình sau năm 2024 đã được phê
duyệt - nếu có; các chính sách, chế độ, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý kết
thúc/dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2026-2030 (đã được phê duyệt chủ trương
và/hoặc đang trình các cấp thẩm quyền quyết định), như dự kiến chi tăng NSNN do
tác động của các chế độ, chính sách ảnh hưởng đến tăng/giảm thu/chi ngân sách
GDĐT địa phương như: Lộ trình miễn học phí với trẻ em mầm non 5 tuổi và học
sinh THCS quy định cụ thể tại các khoản 5, 6, 8 và 9 Điều 15 Nghị
định 81/2021/NĐ-CP quy định lộ trình miễn học phí với trẻ em mầm non 5 tuổi
và học sinh THCS Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định
về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo...
- Lập kế hoạch tài chính
5 năm giai đoạn 2026-2030 thực hiện theo các quy định của Luật NSNN, Luật Đầu
tư công, Nghị định số 45/2017/NĐ-CP , Nghị định số 31/2017/NĐ-CP và các văn bản
pháp luật có liên quan.
V. KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Các kiến nghị, đề xuất với
Quốc hội, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành Trung ương (nếu
có).
BIỂU SỐ 1
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KẾ
HOẠCH NĂM 2025
(Kèm theo công văn số: 3244/BGDĐT-KHTC ngày 28 tháng 6 năm
2024)
TT
|
TIÊU CHÍ
|
Đơn vị tính
|
TH 2022
|
TH 2023
|
ƯỚC TH 2024
|
KH 2025
|
SO SÁNH (%)
|
2023/2022
|
2024/2023
|
I
|
Giáo dục Mầm non
|
|
Tổng số trường
|
Trường
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
Công lập
|
Trường
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
Ngoài công lập
|
Trường
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
Chia ra:
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ
|
Trường
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
Công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường Mẫu giáo
|
Trường
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
Công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường được kiểm định chất lượng giáo dục
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường kiểm định/ tổng số trường
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường đạt chuẩn quốc gia
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia/tổng số trường
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
- Trường Mầm non
|
Trường
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
Công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường được kiểm định chất lượng giáo dục
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường kiểm định/ tổng số trường
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường đạt chuẩn quốc gia
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia/tổng số trường
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
Nhóm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà trẻ
|
|
Số nhóm
|
Nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
Nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
Nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trẻ em nhà trẻ
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
Trẻ em/nhóm
|
Trẻ/Nh
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số giáo viên nhà trẻ
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên/nhóm
|
GV/Nh
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Số phòng học
|
Phòng
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Phòng học kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học Bán kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học tạm
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
Trẻ em/giáo viên
|
Trẻ/GV
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số giáo viên đạt chuẩn trở lên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ GV đạt chuẩn trở lên
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Dân số 0-2 tuổi
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ dưới 3 tuổi
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
2
|
Mẫu giáo
|
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trẻ em mẫu giáo
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
Trẻ em/lớp
|
Trẻ/lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số Giáo viên mẫu giáo
|
GV
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Số phòng học
|
Phòng
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Phòng học kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học Bán kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học tạm
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
Các tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên/lớp
|
GV/Lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Trẻ em/giáo viên
|
Trẻ/GV
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số giáo viên mẫu giáo đạt chuẩn trở lên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ GV đạt chuẩn trở lên
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trẻ mẫu giáo 5 tuổi
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân số 5 tuổi
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi học mẫu giáo
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Dân số từ 3-5 tuổi
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ đi nhà trẻ (3-5 tuổi)
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
II
|
Giáo dục Phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số trường
|
Trường
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm trường lẻ
|
điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường PTDTBT
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường được kiểm định chất lượng giáo dục
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường kiểm định/ tổng số trường
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường đạt chuẩn
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
1.2
|
Số phòng học
|
Phòng
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Phòng học kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học Bán kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học tạm
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số Giáo viên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Số Giáo viên đạt chuẩn trở lên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
1.4
|
Số học sinh
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh từ 6 - 10 tuổi
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh PTDTBT
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trẻ em ngoài nhà trường
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Các tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học sinh/lớp
|
HS/L
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Giáo viên/lớp
|
GV/L
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Học sinh/giáo viên
|
HS/GV
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Dân số trong độ tuổi 6-10
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ huy động đúng độ tuổi
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ lệ lên lớp
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh lưu ban năm học(1)
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lưu ban
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh bỏ học năm học(2)
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ bỏ học
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp học
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh lớp 5
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hoàn thành chương trình tiểu học
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
2
|
Trung học cơ sở
|
2.1
|
Số trường
|
Trường
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm trường lẻ
|
điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường PTDTBT
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường PTDTNT
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường được kiểm định chất lượng giáo dục
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường kiểm định/ tổng số trường
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường THCS đạt chuẩn
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường THCS đạt chuẩn
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
2.2
|
Số phòng học
|
Phòng
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Phòng học kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học Bán kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học tạm
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Số giáo viên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Số giáo viên đạt chuẩn trở lên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
2.4
|
Số học sinh
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh từ 11-14 tuổi
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh PTDTBT
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh PTDTNT
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trẻ em ngoài nhà trường
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Các tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học sinh/lớp
|
HS/Lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Giáo viên/lớp
|
GV/Lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Học sinh/giáo viên
|
HS.GV
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Dân số trong độ tuổi 11-14
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ huy động đúng độ tuổi
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ lệ lên lớp
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh lưu ban năm học(1)
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lưu ban
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh bỏ học năm học(2)
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ bỏ học
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp học
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ lệ chuyển cấp
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh dự xét tốt nghiệp
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh tốt nghiệp
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tốt nghiệp
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
3
|
Trung học phổ thông
|
3.1
|
Số trường
|
Trường
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường PTDTNT
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường chuyên
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường được kiểm định chất lượng giáo dục
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường kiểm định/ tổng số trường
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường THPT đạt chuẩn quốc gia
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường THPT đạt chuẩn quốc gia/tổng số
trường
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
3.2
|
Số phòng học
|
Phòng
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Phòng học kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học Bán kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học tạm
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số giáo viên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Số giáo viên đạt chuẩn trở lên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
3.4
|
Số học sinh
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh từ 15-17 tuổi
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh PTDTNT
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh chuyên
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Các tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học sinh/lớp
|
HS/lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Giáo viên/lớp
|
GV/Lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
Học sinh/giáo viên
|
HS/GV
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Dân số trong độ tuổi 15-17
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ huy động đúng độ tuổi
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ lệ lên lớp
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh lưu ban năm học(1)
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lưu ban
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh bỏ học năm học(2)
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ bỏ học
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp học
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ lệ chuyển cấp
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh dự thi tốt nghiệp
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh tốt nghiệp
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tốt nghiệp
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
III
|
Giáo dục thường xuyên
|
|
Số trung tâm GDTX cấp tỉnh, huyện
|
Tr tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trung tâm HTCĐ
|
Tr tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
Số học viên GD thường xuyên
|
Học viên
|
|
|
|
|
|
|
|
Người biết chữ trong độ tuổi từ 15 - 35
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Người biết chữ trong độ tuổi từ 15 - 60
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ giáo viên trung tâm GDTX,KTTH-HN
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Giáo dục đại học và
đào tạo sư phạm
|
1
|
Cao đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số trường có đào tạo giáo viên
|
Trường
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ NCL/ tổng số trường
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường được kiểm định
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường kiểm định/ tổng số trường
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số chương trình được kiểm định
|
CT
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số sinh viên sư phạm chính quy
|
SV
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Công lập
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ NCL/ tổng số SV
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
1.3
|
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, cán bộ hành
chính, nhân viên
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng CBQL (Hiệu trưởng, PHT, Cán bộ phòng,
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ CBQL/Tổng số
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số lượng cán bộ hành chính, nhân viên
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số giáo viên
|
GV
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
2.1
|
Số cơ sở giáo dục đại học
|
Trường
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ NCL/ tổng số trường
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường được kiểm định chất lượng giáo dục
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường kiểm định/ tổng số trường
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số chương trình được kiểm định
|
CT
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng sinh viên chính quy các ngành đào
tạo
|
SV
|
0
|
|
0
|
0
|
|
|
|
- Công lập
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài công lập
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ SV NCL/ tổng số SV
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số sinh viên sư phạm chính quy
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ sinh viên sư phạm CQ/Tổng số sinh viên
CQ
|
%
|
|
|
|
|
x
|
x
|
2.3
|
Học viên sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ
|
HV
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tổng số cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ
hành chính, nhân viên
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Để báo cáo Quốc
hội, Chính Phủ, Bộ KHĐT, Bộ TC làm cơ sở xây dựng, ban hành Kế hoạch phát triển
KTXH, phân bổ ngân sách và các nguồn lực cho lĩnh vực giáo dục.
[2] Nghị quyết số
41-NQ/TW ngày 10/10/2023; Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24/11/2023; Nghị quyết số
45-NQ/TW ngày 24/11/2023; các Nghị quyết số 103/2023/QH15 ngày 09/11/2023 của
Quốc Hội; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 và các nghị quyết khác của
Chính phủ về phát triển KTXH năm 2024.