Danh sách và địa chỉ Văn phòng Thừa phát lại tại TPHCM mới nhất (Hình từ Internet)
Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì Thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
Theo Điều 17 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về Văn phòng Thừa phát lại như sau:
- Văn phòng Thừa phát lại là tổ chức hành nghề của Thừa phát lại để thực hiện các công việc được giao theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
Văn phòng Thừa phát lại do 01 Thừa phát lại thành lập được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp tư nhân. Văn phòng Thừa phát lại do 02 Thừa phát lại trở lên thành lập được tổ chức theo loại hình công ty hợp danh.
- Tên gọi của Văn phòng Thừa phát lại phải bao gồm cụm từ “Văn phòng Thừa phát lại” và phân tên riêng liên sau. Việc đặt tên riêng và gắn biển hiệu thực hiện theo quy định của pháp luật, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của Văn phòng Thừa phát lại khác trong phạm vi toàn quốc, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng Thừa phát lại là Trưởng Văn phòng Thừa phát lại. Trưởng Văn phòng Thừa phát lại phải là Thừa phát lại.
Văn phòng Thừa phát lại có thể có Thừa phát lại là thành viên hợp danh, Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng lao động và thư ký nghiệp vụ.
Thư ký nghiệp vụ giúp Thừa phát lại thực hiện nghiệp vụ pháp lý theo quy định. Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại phải có các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, phải có trình độ từ trung cấp luật trở lên và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Nghị định 08/2020/NĐ-CP.
- Văn phòng Thừa phát lại có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính.
Con dấu của Văn phòng Thừa phát lại không có hình quốc huy. Văn phòng Thừa phát lại được khắc và sử dụng con dấu sau khi được cấp Giấy đăng ký hoạt động. Thủ tục, hồ sơ đăng ký mẫu con dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Văn phòng Thừa phát lại được thực hiện theo quy định của pháp luật về con dấu.
Chế độ tài chính của Văn phòng Thừa phát lại được thực hiện theo chế độ tài chính của loại hình doanh nghiệp tương ứng theo quy định của pháp luật.
- Văn phòng Thừa phát lại không được mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch ngoài trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại; không được thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động của Thừa phát lại theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP.
Sau đây là danh sách và địa chỉ Văn phòng Thừa phát lại tại TPHCM theo cập nhật mới nhất của Sở Tư pháp TPHCM vào năm 2020 như sau:
STT |
Tên văn phòng |
Địa chỉ |
1 |
Văn phòng Thừa phát lại Quận 1 |
87 (tầng trệt) Nguyễn Du, phường Bến Nghé, Quận 1 |
2 |
Văn phòng Thừa phát lại Quận 5 |
805 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5 |
3 |
Văn phòng Thừa phát lại Quận 8 |
789A Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8 |
4 |
Văn phòng Thừa phát lại Quận 10 |
137 đường 3 tháng 2, Phường 11, Quận 10 |
5 |
Văn phòng Thừa phát lại Thành phố Hồ Chí Minh |
19R Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 19, quận Bình Thạnh |
6 |
Văn phòng Thừa phát lại Việt Nam |
526A Cộng Hòa, Phường 13, quận Tân Bình |
7 |
Văn phòng Thừa phát lại quận Bình Tân |
179 Tên Lửa, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân |
8 |
Văn phòng Thừa phát lại quận Gia Định |
22A Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, quận Gò Vấp |
9 |
Văn phòng Thừa phát lại Sài Gòn |
24 (tầng trệt) Khổng Tử, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức |
10 |
Văn phòng Thừa phát lại huyện Bình Chánh |
E5/6A Nguyễn Hữu Trí, Khu phố 5, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh |
11 |
Văn phòng Thừa phát lại huyện Hóc Môn |
1/9 Ấp Đình, xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn |