IELTS là từ viết tắt cho International English Language Testing System, tạm dịch là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. Đây là hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế quan trọng và phổ biến nhất thế giới cho mục đích học tập, làm việc và định cư với hơn hai triệu thí sinh dự thi.
Khả năng nghe, đọc, viết và nói bằng tiếng Anh sẽ được đánh giá trong quá trình sinh viên thực hiện kiểm tra. Qua đó, IELTS được chấm theo thang điểm từ 1 đến 9.
Điểm thi IELTS được xếp hạng như sau:
Điểm IELTS |
Trình độ |
Mô tả |
9 |
Expert user – Chuyên gia |
Người làm bài kiểm tra có thế sử dụng nhuần nhuyễn tiếng Anh. Cách sử dụng tiếng Anh phù hợp, chính xác và lưu loát, đồng thời thể hiện sự hiểu biết đầy đủ về ngôn ngữ này. |
8 |
Very good user – Rất tốt |
Thí sinh có khả năng sử dụng ngôn ngữ đầy đủ, đôi khi sử dụng từ ngữ không chính xác trong ngữ cảnh hay trường hợp. Thí sinh có thể hiểu sai một số điều trong những tình huống không quen thuộc, nhưng có thể xử lý tốt các tranh luận chi tiết phức tạp. |
7 |
Good user – Tốt |
Thí sinh kiểm tra có sử dụng tiếng Anh tốt, không đạt được điểm chính xác do một số bối cảnh không phù hợp và hiểu lầm trong một số tình huống. Tuy nhiên, thí sinh vẫn có khả năng xử lý ngôn ngữ phức tạp tốt và hiểu lý luận chi tiết. |
6 |
Competent user – Đạt đủ điều kiện |
Thí sinh có trình độ ngôn ngữ đầy đủ mặc dù có một số điểm không chính xác, cách sử dụng không phù hợp và có thể bị hiểu lầm trong một số ngữ cảnh. Thí sinh có thể sử dụng và hiểu ngôn ngữ khá phức tạp, đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc. |
5 |
Modest user – Khiêm tốn |
Thí sinh nắm được một phần ngôn ngữ và hiểu được ý nghĩa tổng thể trong hầu hết các tình huống, mặc dù vẫn có thể mắc nhiều lỗi. Thí sinh có thể xử lý giao tiếp cơ bản trong lĩnh vực riêng cá nhân. |
4 |
Limited user – Hạn chế |
Năng lực cơ bản của thí sinh chỉ giới hạn trong các tình huống quen thuộc. Thí sinh thường gặp khó khăn trong việc hiểu và diễn đạt. Do đó, thí sinh không thể sử dụng ngôn ngữ trong bối cảnh phức tạp. |
3 |
Extremely limited user – Cực kỳ hạn chế |
The test taker conveys and understands only general meaning in very familiar situations. There are frequent breakdowns in communication. |
2 |
Intermittent user – Không đạt điều kiện |
Thí sinh chỉ truyền đạt và hiểu ý nghĩa chung chung trong các tình huống rất quen thuộc. Thí sinh thường xuyên có sự cố thường xuyên trong giao tiếp. |
1 |
Non-user – Không học trước khi thi |
Thí sinh không có khả năng sử dụng ngôn ngữ ngoại trừ một vài từ riêng lẻ. |
0 |
Did not attempt the test – Không tham gia bài kiểm tra |
Thí sinh không trả lời các câu hỏi. |
Bảng quy đổi điểm IELTS ở một số trường đại học (Hình từ internet)
Dưới đây là Bảng quy đổi điểm IELTS ở một số trường đại học trong tuyển sinh đại học gần nhất:
Trường đại học |
5.0 IELTS |
5.5 IELTS |
6.0 IELTS |
6.5 IELTS |
7.0 IELTS |
7.5 IELTS |
8.0 - 9.0 IELTS |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
- |
8,5 |
9 |
9,25 |
9,5 |
9,75 |
10 |
Trường ĐH Luật Hà Nội |
- |
- |
9 |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
Trường ĐH Kinh tế quốc dân |
- |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
7 |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Học viện Tài chính |
- |
9,5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Trường ĐH Bách khoa TP.HCM |
8 |
9 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Trường ĐH Thương Mại |
- |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
16 |
Trường ĐH Tôn Đức Thắng |
7 |
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
10 |