Công chức loại A, loại B, loại C, loại D là gì?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
14/07/2023 09:00 AM

Cho tôi hỏi công chức loại A, công chức loại B, công chức loại C và công chức loại D là gồm những ai? - Phương Khánh (Cần Thơ)

Công chức loại A, loại B, loại C, loại D là gì?

Công chức loại A, loại B, loại C, loại D là gì? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Công chức loại A, loại B, loại C, loại D là gì?

Theo khoản 1 Điều 34 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi 2019) thì căn cứ vào lĩnh vực ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức được phân loại theo ngạch công chức tương ứng sau đây:

-  Công chức loại A là những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;

-  Công chức loại B là những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;

- Công chức loại C là những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;

- Công chức loại D là những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên;

- Loại đối với ngạch công chức quy định tại điểm e khoản 1 Điều 42 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi 2019) theo quy định của Chính phủ.

2. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức

Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức theo Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi 2019) như sau:

- Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

+ Đủ 18 tuổi trở lên;

+ Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

- Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:

+ Không cư trú tại Việt Nam;

+ Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

3. Quy định về ngạch công chức và việc bổ nhiệm vào ngạch công chức

Quy định về ngạch công chức và việc bổ nhiệm vào ngạch công chức theo Điều 42 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi 2019) như sau:

- Ngạch công chức bao gồm:

+ Chuyên viên cao cấp và tương đương;

+ Chuyên viên chính và tương đương;

+ Chuyên viên và tương đương;

+ Cán sự và tương đương;

+ Nhân viên.

+ Ngạch khác theo quy định của Chính phủ.

- Việc bổ nhiệm vào ngạch phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

+ Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch;

+ Việc bổ nhiệm vào ngạch phải đúng thẩm quyền và bảo đảm cơ cấu công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

+ Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự;

+ Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch;

+ Công chức chuyển sang ngạch tương đương.

4. Trách nhiệm và quyền lợi của công chức trong đào tạo, bồi dưỡng

Trách nhiệm và quyền lợi của công chức trong đào tạo, bồi dưỡng theo Điều 49 Luật Cán bộ, công chức 2008 như sau:

- Công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế đào tạo, bồi dưỡng và chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.

- Công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng được hưởng nguyên lương và phụ cấp; thời gian đào tạo, bồi dưỡng được tính vào thâm niên công tác liên tục, được xét nâng lương theo quy định của pháp luật.

- Công chức đạt kết quả xuất sắc trong khóa đào tạo, bồi dưỡng được biểu dương, khen thưởng.

- Công chức đã được đào tạo, bồi dưỡng nếu tự ý bỏ việc, xin thôi việc phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 16,043

Bài viết về

Cán bộ, công chức, viên chức

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn