Năm 2024 là kỷ niệm 79 năm Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam (23/11/1945-23/11/2024)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
22/11/2024 16:10 PM

Theo đó, ngày 23/11 hằng năm được lấy là ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam, với năm 2024 là kỷ niệm 79 năm Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam (23/11/1945-23/11/2024).

Năm 2024 là kỷ niệm 79 năm Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam (23/11/1945-23/11/2024)

Năm 2024 là kỷ niệm 79 năm Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam (23/11/1945-23/11/2024) (Hình từ Internet)

1. Năm 2024 là kỷ niệm 79 năm Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam (23/11/1945-23/11/2024)

Năm 2024 là kỷ niệm 79 năm Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam (23/11/1945-23/11/2024) với cột mốc đầu tiên là việc thành lập Ban thanh tra đặc biệt  tại Sắc lệnh số 64 ngày 23/11/1945 do Chủ tịch Hồ Chí Minh ký ban hành.

Theo Quyết định 840/QĐ-TTg năm 2022, Thủ tướng quyết định lấy ngày 23/11 hằng năm là “Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam”.

Việc tổ chức “Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam” phải bảo đảm những nội dung, yêu cầu sau:

- Thiết thực, tiết kiệm, có hiệu quả và tránh hình thức.

- Giáo dục truyền thống, động viên phong trào thi đua lao động, công tác, nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, tuân thủ luật pháp, khơi dậy và phát huy niềm vinh dự, tự hào, trách nhiệm trong thi hành nhiệm vụ, công vụ và đạo đức cách mạng của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành Thanh tra.

- Biểu dương, khen thưởng bằng các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật đối với tập thể, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, gương mẫu thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

2. Các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra

Theo Điều 9 Luật Thanh tra 2022 quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra như sau:

- Cơ quan thanh tra theo cấp hành chính bao gồm:

+ Thanh tra Chính phủ;

+ Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra tỉnh);

+ Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Thanh tra huyện);

+ Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.

- Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực bao gồm:

+ Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thanh tra Bộ);

+ Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương (sau đây gọi chung là Thanh tra Tổng cục, Cục);

+ Thanh tra sở.

- Cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ.

- Cơ quan thanh tra trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan cơ yếu Chính phủ.

- Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra

Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra theo Điều 80 Luật Thanh tra 2022 như sau:

- Người ra quyết định thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

+ Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội dung quyết định thanh tra;

+ Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra;

+ Quyết định việc trưng cầu giám định về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;

+ Quyết định hoặc yêu cầu người có thẩm quyền quyết định tạm giữ tài sản, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị sử dụng trái pháp luật;

+ Đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ hành vi vi phạm;

+ Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra; đề nghị cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, cơ quan khác có thẩm quyền có biện pháp để ngăn chặn kịp thời đối tượng thanh tra có hành vi hủy hoại, tẩu tán tài sản hoặc để bảo đảm thực hiện quyết định thu hồi tài sản của Thủ trưởng cơ quan thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước;

+ Quyết định kiểm kê tài sản;

+ Quyết định thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái pháp luật hoặc bị thất thoát;

+ Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, chuyển công tác, cho thôi việc, cho nghỉ hưu đối với đối tượng thanh tra hoặc người cung cấp thông tin, tài liệu về nội dung thanh tra nếu có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho hoạt động thanh tra;

+ Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác và xử lý đối với cán bộ, công chức, viên chức cố ý cản trở hoạt động thanh tra hoặc không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định thanh tra;

+ Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả thanh tra; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý về thanh tra;

+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra;

+ Đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra;

+ Ban hành kết luận thanh tra;

+ Chuyển hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan cùng với văn bản kiến nghị khởi tố sang cơ quan điều tra khi phát hiện có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 68 Luật Thanh tra 2022;

+ Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền;

+ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của luật.

- Khi việc áp dụng biện pháp quy định tại các điểm d, đ, e, i và k khoản 1 Điều 80 Luật Thanh tra 2022 không còn cần thiết thì người ra quyết định thanh tra phải quyết định hoặc kiến nghị hủy bỏ ngay việc áp dụng biện pháp đó.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,899

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]