Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
08/07/2023 17:30 PM

Xin tư vấn giúp tôi trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định gồm những gì? - Tân Minh (Huế)

Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại

Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại (Hình từ inernet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Chất thải nguy hại là gì?

Vui lòng xem thêm tại đây.

Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT thì chủ nguồn thải là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc được giao quản lý, điều hành cơ sở phát sinh chất thải

Theo Khoản 1 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại

- Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm sau đây:

+ Khai báo khối lượng, loại chất thải nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường;

+ Thực hiện phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng và không để lẫn với chất thải không nguy hại, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường;

+ Tự tái sử dụng, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng theo quy định của pháp luật hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở có giấy phép môi trường phù hợp để xử lý.

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 71 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải như sau:

Trách nhiệm chính của chủ nguồn thải chất thải nguy hại được quy định tại Khoản 1 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường 2020 . Một số nội dung quy định cụ thể như sau:

- Phân định, phân loại, lưu giữ chất thải nguy hại:

+ Tự chịu trách nhiệm về việc phân định, phân loại, xác định lượng chất thải nguy hại phải khai báo và quản lý;

+ Có khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại; lưu giữ chất thải nguy hại trong các bao bì hoặc thiết bị lưu chứa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

+ Chỉ được lưu giữ chất thải nguy hại không quá 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh. Trường hợp lưu giữ quá thời hạn nêu trên do chưa có phương án vận chuyển, xử lý khả thi hoặc chưa tìm được cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phù hợp thì phải báo cáo định kỳ hằng năm về việc lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh bằng văn bản riêng hoặc kết hợp trong báo cáo môi trường định kỳ.

Bên cạnh đó, Theo Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 35 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định về khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại và mẫu chứng từ chất thải nguy hại  thì:

- Chủ nguồn thải chất thải nguy hại thực hiện khai báo khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh (nếu có) trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 28 Nghị định 08/2022/NĐ-CP hoặc nội dung đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 22 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.

- Chất thải nguy hại phải được chủ nguồn thải phân loại bắt đầu từ thời điểm khi đưa vào khu vực lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh chất thải nguy hại hoặc khi chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo quy định pháp luật.

- Trường hợp chất thải nguy hại được tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng tại cơ sở theo nội dung giấy phép môi trường đã được cấp, chủ nguồn thải chất thải nguy hại được lựa chọn phân loại hoặc không phân loại chất thải nguy hại.

Ngoài ra, quy định tại Điều 42 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT về vận chuyển, xử lý chất thải y tế thì:

- Chất thải y tế nguy hại phải được phân loại, thu gom riêng biệt với chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn sinh hoạt trước khi đưa vào khu vực lưu giữ tại cơ sở phát sinh theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải y tế.

- Trường hợp chất thải y tế nguy hại được tự xử lý, thu hồi năng lượng tại cơ sở thì căn cứ vào công nghệ, kỹ thuật hiện có, chủ nguồn thải chất thải y tế nguy hại được lựa chọn phân loại hoặc không phân loại chất thải y tế nguy hại.

Nguyễn Phạm Nhựt Tân

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 8,247

Bài viết về

lĩnh vực Vi phạm hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]