Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu, quà tặng

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
10/03/2023 15:32 PM

Cho tôi hỏi định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu, quà tặng quy định như thế nào? - Kim Vy (Tiền Giang)

Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu, quà tặng

Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu, quà tặng (Hình từ Internet)

Vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế xuất nhập khẩu gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định của pháp luật (khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế xuất nhập khẩu 2016) là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 

Tuy nhiên, trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng theo quy định của pháp luật.

2. Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu, quà tặng

Định mức miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu, quà tặng theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi Nghị định 18/2021/NĐ-CP) như sau:

- Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm.

- Đối với quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện là toàn bộ trị giá của quà biếu, quà tặng và không quá 04 lần/năm.

- Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Phụ lục IV Nghị định 134/2016/NĐ-CP có trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000 đồng được miễn thuế không quá 4 lần/năm:

1. Ung thư

16. Teo cơ tiến triển

30. Bệnh Lupus ban đỏ

2. Nhồi máu cơ tim lần đầu

17. Viêm đa khớp dạng thấp nặng

31. Ghép cơ quan (ghép tim, ghép gan, ghép thận)

3. Phẫu thuật động mạch vành

18. Hoại thư do nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết

32. Bệnh lao phổi tiến triển

4. Phẫu thuật thay van tim

19. Thiếu máu bất sản

33. Bỏng nặng

5. Phẫu thuật động mạch chủ

20. Liệt hai chi

34. Bệnh cơ tim

6. Đột quỵ

21. Mù hai mắt

35. Bệnh Alzheimer hay sa sút trí tuệ

7. Hôn mê

22. Mất hai chi

36. Tăng áp lực động mạch phổi

8. Bệnh xơ cứng rải rác

23. Mất thính lực

37. Bệnh rối loạn dẫn truyền thần kinh vận động

9. Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ

24. Mất khả năng phát âm

38. Chấn thương sọ não nặng

10. Bệnh Parkinson

25. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn

39. Bệnh chân voi

11. Viêm màng não do vi khuẩn

26. Suy thận

40. Nhiễm HIV do nghề nghiệp

12. Viêm não nặng

27. Bệnh nang tủy thận

41. Ghép tủy

13. U não lành tính

28. Viêm tụy mãn tính tái phát

42. Bại liệt

14. Loạn dưỡng cơ

29. Suy gan

 

15. Bại hành tủy tiến triển

 

 

Lưu ý: Trường hợp vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.

3. Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu, quà tặng

Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu, quà tặng theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi Nghị định 18/2021/NĐ-CP) quy định như sau: 

- Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;

- Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp người nhận quà tặng là tổ chức: 01 bản chụp

Người nhận quà tặng là cá nhân có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là quà biếu, quà tặng; các thông tin về tên, địa chỉ người tặng, người nhận quà biếu, quà tặng ở nước ngoài và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai;

- Văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế và văn bản chứng minh tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: 01 bản chính;

- Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện: 01 bản chính.

Võ Văn Hiếu

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 8,768

Bài viết về

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn