Tải App trên Android

Mức thuế nhập khẩu với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
06/03/2024 09:45 AM

Cho tôi hỏi mức thuế nhập khẩu với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng mới nhất như thế nào? - Tường Như (Hậu Giang)

Mức thuế nhập khẩu với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng mới nhất

Mức thuế nhập khẩu với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng mới nhất (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mức thuế nhập khẩu với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng mới nhất

Mức thuế nhập khẩu với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng theo Điều 7 Nghị định 26/2023/NĐ-CP như sau:

- Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh không quá 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

Mô tả mặt hàng

Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Đơn vị tính

Mức thuế 

(USD)

Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

87.03

Chiếc

10.000

- Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 và từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

+ Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000cc:

Mô tả mặt hàng

Thuộc nhóm mã hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Đơn vị tính

Mức thuế

(USD)

Ô tô trừ ô tô van, ô tô cứu thương, ô tô tang lễ, ô tô chở phạm nhân, ô tô nhà ở lưu động

87.03

Chiếc

200% hoặc 150% + 10.000USD, lấy theo mức thấp nhất

Loại khác:

     

- Trên 1.000 cc nhưng không quá 2.500cc:

87.03

Chiếc

X + 10.000USD

+  Trên 2.500cc:

87.03

Chiếc

X + 15.000USD

+ Đối với xe ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi:

Mô tả mặt hàng

Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Đơn vị tính

Mức thuế 

(USD)

Dưới 2.500cc:

87.02

Chiếc

X + 10.000

Từ 2.500cc trở lên:

87.02

Chiếc

X + 15.000

+ X nêu trên được xác định như sau:

X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong mục I Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

- Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 16 chỗ ngồi trở lên thuộc nhóm hàng 87.02 và xe có động cơ đã qua sử dụng dùng để chở hàng hoá có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ ô tô đông lạnh, ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, ô tô xi téc, ô tô bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; ô tô chở xi măng kiểu bồn và ô tô chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.

- Các loại xe ô tô khác đã qua sử dụng thuộc nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô chưa qua sử dụng cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

>> Tải về tổng hợp phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP tại đây:

Phụ lục

2. Ai là người nộp thuế xuất nhập khẩu?

Theo Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì người nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu gồm:

- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

+ Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

+ Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

- Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 8,698

Bài viết về

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]