Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế mới nhất (Nghị định 26/2023 và Nghị định 144/2024) (Hình từ internet)
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế mới nhất được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP và được sửa đổi tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 144/2024/NĐ-CP.
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế (Nghị định 26/2023) |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế (được sửa đổi tại Nghị định 144/2024) |
Nghị định 144/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/12/2024.
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế (Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi) bao gồm:
- Mục I: Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với 97 chương theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm: Tên các Phần, Chương; Chú giải; Chú giải phân nhóm; Danh mục Biểu thuế nhập khẩu gồm mô tả hàng hoá, mã hàng (08 chữ số) theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.
Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng theo Danh mục sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng sửa đổi, bổ sung.
- Mục II: Quy định Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Chương 98. Nội dung gồm: Chú giải; Cách thức phân loại, điều kiện, thủ tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98; Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.
+ Các mặt hàng có tên tại Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại khoản 3 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại khoản 3 Mục II Phụ lục II.
Việc phân loại hàng hoá và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 đối với mặt hàng bộ linh kiện ô tô rời đồng bộ (bộ linh kiện CKD của ô tô), mặt hàng bộ linh kiện ô tô không đồng bộ, mặt hàng khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái (ô tô sát xi, có buồng lái) được thực hiện theo quy định tại khoản 1.1 Mục II Phụ lục II.
Các mặt hàng: Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm và/hoặc Titan thuộc nhóm 98.11; Chất làm đầy da, Kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo thuộc nhóm 98.25; Vải mành nylong 1680/D/2 và 1890 D/2 thuộc nhóm 98.26; Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6 mm nhưng không quá 8 mm thuộc nhóm 98.30; Hạt nhựa Polypropylene dạng nguyên sinh thuộc nhóm 98.37; Thép không hợp kim, dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng thuộc nhóm 98.39; Set-top-boxes thuộc nhóm 98.46; Ô ngăn hình mạng làm từ vật liệu Nano- composite Polymeric Alloy (Neoweb) thuộc nhóm 98.47 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 nếu đáp ứng các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật quy định cụ thể tại khoản 1 Mục II Phụ lục II.
+ Cách thức phân loại, điều kiện, thủ tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Mục II Phụ lục II.
+ Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98 đối với một số mặt hàng gồm: Mã hàng; mô tả hàng hoá; mã hàng tương ứng của mặt hàng đó tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế; mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98.
+ Hàng hóa đáp ứng điều kiện để phân loại vào Chương 98 và đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định hiện hành được lựa chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Đối với các mặt hàng được phân loại vào Chương 98, khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan kê khai cột “Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II” nêu tại Chương 98, đồng thời ghi bên cạnh mã hàng của Chương 98.