Hồ sơ giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 (Hình từ internet)
Dựa trên Công văn 429/UBND-NC ngày 11/02/2025 của UBND tỉnh Quảng Trị về hướng dẫn giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 177/2024/NĐ-CP và nghỉ việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP.
![]() |
Công văn 429/UBND-NC |
Quý khách có thể tham khảo hồ sơ giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau:
* Hồ sơ thẩm định trình phê duyệt đối tượng:
- Tờ trình của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị phê duyệt danh sách đối tượng, kinh phí thực hiện đối với các trường hợp nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy.
- Danh sách đối tượng nghỉ việc và dự toán kinh phí thực hiện (theo phụ lục số 2.1 và tùy theo trường hợp nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc ngay) lập thêm một trong các danh sách theo phụ lục số 3a.1, 3b.1 định kèm Công văn này).
- Bản sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định hiện hành trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ, có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc ngay (mẫu đinh kèm theo Công văn này); biên bản họp thống nhất của cơ quan, đơn vị, địa phương (thành phần gồm: người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương, đại diện cấp ủy; Ban chấp hành công đoàn cùng cấp và thành phần khác do người đứng đầu quyết định), trong đó phân tích rõ trường hợp nghỉ việc thuộc đối tượng dôi dư theo vị trí việc làm do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính hoặc nghỉ việc để sắp xếp, bố trí người dôi dư theo vị trí việc làm do sắp xếp tổ chức bộ máy.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền xác định đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động... (ví dụ: Quyết định tuyển dụng công chức, viên chức hoặc văn bản có liên quan đến việc tuyển dụng nhân sự của cấp có thẩm quyền,...).
- Quyết định phê chuẩn, bổ nhiệm chức vụ; phân công, bố trí vị trí việc làm đang đảm nhiệm.
- Giấy khai sinh (trong trường hợp không có giấy khai sinh thì nộp Thẻ đảng viên và căn cước công dân đối với trường hợp là đảng viên; căn cước công dân đối với trường hợp không phải là đảng viên).
- Bản ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội có xác nhận của cơ quan BHXH. - Các Quyết định lương hiện hưởng, phụ cấp theo lương (phụ cấp chức vụ phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề, phụ cấp công vụ, phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội).
- Quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính của cấp có thẩm quyền. Hồ sơ cá nhân của từng đối tượng nghỉ việc được đựng trong bì hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định.
* Hồ sơ xác nhận đối tượng:
- Danh sách đối tượng nghỉ việc và dự toán kinh phí thực hiện (theo phụ lục số 2.2 và tùy theo trường hợp nghi việc lập thêm một trong các danh sách theo phụ lục số 3a.2 hoặc 3b.2 đỉnh kèm Công văn này).
- Quyết định nghỉ việc của cấp có thẩm quyền.
- Quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của cơ quan BHXH đối với trường hợp nghỉ hưu trước tuổi hoặc bản ghi quá trình đóng BHXH có xác nhận của cơ quan BHXH tính đến thời điểm nghỉ việc đối với trường hợp nghỉ thôi việc. - Các Quyết định tiền lương phát sinh từ thời điểm trình phê duyệt đối tượng đến thời điểm cá nhân nghỉ việc.
* Hồ sơ bố trí kinh phí:
- Tờ trình đề nghị bố trí kinh phí của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Danh sách đối tượng nghỉ việc và kinh phí thực hiện (theo phụ lục số 2.2 và tùy theo trường hợp nghỉ việc lập thêm một trong các danh sách theo phụ lục số 3a.2 hoặc 3b.2) đã có xác nhận của Sở Nội vụ (đối với đơn vị cấp tỉnh) hoặc Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố (đối với đơn vị cấp huyện, cấp xã) về đối tượng nghỉ việc.
Theo Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định đối tượng được áp dụng chính sách nghỉ hưu trước tuổi là cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy) quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, bao gồm:
- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;
- Cán bộ, công chức cấp xã;
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.