Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Toàn bộ các văn bản về kinh doanh hàng miễn thuế mới nhất

Hàng miễn thuế (duty free) là những mặt hàng được bán tại các cửa hàng miễn thuế, không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và được miễn thuế nhập khẩu nếu là hàng nhập khẩu.

1. Kinh doanh hàng miễn thuế là gì?

Khoản 1 Điều 3 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

...

1. Cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.”

Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa quy định rõ ràng về khái niệm kinh doanh hàng miễn thuế. Tuy nhiên, có thể hiểu kinh doanh hàng miễn thuế là hoạt động mua bán các mặt hàng được đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế bao gồm: Hàng hóa tạm nhập khẩu từ nước ngoài, khu phi thuế quan, kho ngoại quan; hàng hóa từ nội địa được phép lưu thông theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Tổng hợp các văn bản mới nhất về kinh doanh hàng miễn thuế (Hình từ internet)

2. Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

Để đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, thương nhân cần đáp ứng các điều kiện về vị trí đặt cửa hàng miễn thuế, phần mềm quản lý hàng hóa và có hệ thống camera theo quy định tại Điều 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP, cụ thể:

- Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế:

+ Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;

+ Trong nội địa;

+ Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

+ Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu quy định tại Điều 8 Nghị định 01/2015/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định 12/2018/NĐ-CP.

- Phần mềm: đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan và đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.

- Hệ thống Camera: đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế, quầy nhận hàng trong khu cách ly vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.

3. Trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

Về trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định 68/2016/NĐ-CP như sau:

- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế (Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 68/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CPqua đường bưu điện, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc (tính theo dấu đến của bưu điện đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc từ ngày cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ của doanh nghiệp; hoặc thời gian ghi nhận của hệ thống điện tử của cơ quan hải quan) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.

- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.

4. Tra cứu các văn bản mới nhất về kinh doanh hàng miễn thuế

Dưới đây là toàn bộ các văn bản quy định cụ thể về kinh doanh hàng miễn thuế. Ngoài các nội dung nêu trên, các văn bản dưới đây hướng dẫn chi tiết về đối tượng và điều kiện mua hàng miễn thuế; định lượng mua hàng miễn thuế; hồ sơ và trình tự xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế; tạm dừng hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế… và nhiều nội dung quan trọng khác.

1

Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan

Nghị định 68/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2016 quy định chi tiết về điều kiện công nhận, mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu, tạm dừng, chấm dứt hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.

2

Nghị định 67/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan

Nghị định 67/2020/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 10/08/2020.

Nghị định này sửa đổi nhiều nội dung quan trong của Nghị định 68/2016/NĐ-CP như điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, điều kiện công nhận kho ngoại quan.

3

Nghị định 100/2020/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế

Nghị định 100/2020/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2020 quy định về chính sách quản lý đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế; thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.

4

Quyết định 31/2015/QĐ-TTg về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định 31/2015/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2015.

Quyết định này quy định về định mức hành lý của người nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế Việt Nam bằng hộ chiếu, giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc hộ chiếu, giấy tờ đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp; định mức hàng hóa là tài sản di chuyển nhập khẩu; định mức quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và ngược lại.

5

Quyết định 3240/QĐ-BTC năm 2013 về Phụ lục hướng dẫn việc dán tem "Vietnam Duty Not Paid" đối với hàng hóa kinh doanh bán hàng miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành

Quyết định 3240/QĐ-BTC có hiệu lực kể từ ngày 26/12/2013 hướng dẫn việc dán tem "Vietnam Duty Not Paid" đối với hàng hóa kinh doanh bán hàng miễn thuế trừ thuốc lá, rượu, bia.

6

Quyết định 2173/QĐ-TCHQ năm 2017 về Chuẩn thông điệp dữ liệu, quy trình trao đổi thông tin giữa Tổng cục Hải quan và doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Quyết định 2173/QĐ-TCHQ có hiệu lực kể từ ngày 29/06/2017.

Quyết định này quy định chuẩn thông điệp dữ liệu và quy trình trao đổi thông tin được áp dụng thống nhất trong việc trao đổi thông tin giữa hệ thống quản lý cửa hàng kinh doanh miễn thuế của cơ quan Hải quan với hệ thống thông tin của doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.146.180
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!