Cơ quan đăng ký kinh doanh và 03 điều cần biết

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
08/10/2022 09:00 AM

Cơ quan đăng ký kinh doanh là gì? Và cơ cấu tổ chức của cơ quan đăng ký kinh doanh được pháp luật quy định thế nào? - Quỳnh Hương (TP.HCM)

Cơ quan đăng ký kinh doanh và 03 điều cần biết

Cơ quan đăng ký kinh doanh và 03 điều cần biết

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Cơ quan đăng ký kinh doanh là gì?

Cơ quan đăng ký kinh doanh có thể được hiểu là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các tổ chức cá nhân. 

2. Cơ cấu tổ chức của cơ quan đăng ký kinh doanh

Theo Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan đăng ký kinh doanh bao gồm:

- Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

+ Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).

Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;

+ Ở cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).

- Cơ quan đăng ký kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng.

3. Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh

3.1. Nhiệm vụ, quyền hạn chung của cơ quan đăng ký kinh doanh

Theo khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn chung của cơ quan đăng ký kinh doanh như sau:

- Giải quyết việc đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

- Phối hợp xây dựng, quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; công khai, cung cấp thông tin cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật;

- Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định khi xét thấy cần thiết; đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp;

- Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;

- Chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm của doanh nghiệp xảy ra trước và sau khi đăng ký doanh nghiệp;

- Xử lý vi phạm quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp; thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và yêu cầu doanh nghiệp làm thủ tục giải thể;

- Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng đăng ký kinh doanh

Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng đăng ký kinh doanh theo Điều 15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

- Phòng đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp.

- Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.

- Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại CSDLQG về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý cho UBND cấp tỉnh, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương và theo yêu cầu của Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc NHNNVN, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

- Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp 2020 về yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định khi xét thấy cần thiết; đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp;

- Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

- Kiểm tra, giám sát Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký hộ kinh doanh.

- Yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

- Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định pháp luật.

- Đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện theo Điều 16 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

- Trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ chối cấp đăng ký hộ kinh doanh.

- Hướng dẫn hộ kinh doanh và người thành lập hộ kinh doanh về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.

- Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin về hộ kinh doanh hoạt động trên phạm vi địa bàn; định kỳ báo cáo UBND cấp huyện, Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế cấp huyện về tình hình đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn.

- Cung cấp thông tin về đăng ký hộ kinh doanh trên phạm vi địa bàn cho UBND cấp huyện, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

- Trực tiếp kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra hộ kinh doanh theo nội dung trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

- Yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP khi cần thiết.

- Yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi phát hiện hộ kinh doanh không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh.

- Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

Quốc Đạt

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 17,535

Bài viết về

lĩnh vực Doanh nghiệp

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn