Bảng mức lương cơ bản trong doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định 44/2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
03/03/2025 12:45 PM

Sau đây là bảng mức lương cơ bản của một số chức danh trong trong doanh nghiệp nhà nước được quy định tại Nghị định 44/2025/NĐ-CP.

Bảng mức lương cơ bản trong doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định 44/2025

Bảng mức lương cơ bản trong doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định 44/2025 (Hình từ Internet)

Ngày 28/02/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 44/2025/NĐ-CP quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước.

Bảng mức lương cơ bản trong doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định 44/2025

Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 44/2025/NĐ-CP thì bảng mức lương cơ bản của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên làm việc chuyên trách được quy định như sau:

BẢNG MỨC LƯƠNG CƠ BẢN

Đơn vị: triệu đồng/tháng

Mức lương  cơ bản

Chức danh

Nhóm I

Nhóm II

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

 Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty), Chủ tịch Hội đồng quản trị

80

70

62

53

48

42

36

31

Trưởng Ban kiểm soát

66

58

51

44

40

35

30

26

 Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên

65

57

50

43

39

34

29

25

- Đối tượng, điều kiện áp dụng mức 1, mức 2, mức 3, mức 4 của nhóm I và nhóm II thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 44/2025/NĐ-CP.

- Hằng năm, doanh nghiệp căn cứ vào chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh kế hoạch, xác định mức lương cơ bản để xác định mức tiền lương kế hoạch của từng Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên.

Lưu ý:  

Thành viên hội đồng bao gồm: Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, không bao gồm thành viên độc lập Hội đồng quản trị.

Kiểm soát viên bao gồm: Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát.

Đối tượng, điều kiện áp dụng mức lương cơ bản nhóm 1 trong doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định 44/2025  

Tho nội dung được quy định tại Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 44/2025/NĐ-CP thì đối tượng, điều kiện áp dụng mức lương cơ bản nhóm 1 trong doanh nghiệp nhà nước như sau:

(1) Đối tượng áp dụng

- Doanh nghiệp là Công ty mẹ của tập đoàn kinh tế; ngân hàng; Tổng công ty nhà nước; công ty mẹ được chuyển đổi từ Tổng công ty nhà nước.

- Doanh nghiệp nhà nước độc lập tại thời điểm thực hiện chế độ tiền lương theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 44/2025/NĐ-CP đang được xếp hạng, xếp lương, vận dụng xếp lương theo hạng Tổng công ty đặc biệt, Tổng công ty theo quy định tại Nghị định 52/2016/NĐ-CP.

- Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng nhóm II tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 44/2025/NĐ-CP mà đạt đủ điều kiện quy định đối với mức 3 nhóm I trở lên thì được xem xét, áp dụng mức lương nhóm I tương ứng với kết quả đạt được.

(2) Điều kiện áp dụng

- Ban hành bảng chỉ tiêu vốn (vốn chủ sở hữu hoặc vốn góp của chủ sở hữu), doanh thu, lợi nhuận (trước thuế) tối thiểu tương ứng với mức lương cơ bản của mức 1, mức 2, mức 3 nhóm I theo ngành, lĩnh vực như sau:

Nhóm ngành, lĩnh vực hoạt động

Mức lương cơ bản

Chỉ tiêu

Vốn tối thiểu (tỷ đồng)

Doanh thu tối thiểu (tỷ đồng)

Lợi nhuận tối thiểu (tỷ đồng)

1. Ngân hàng thương mại; viễn thông; khai thác và chế biến dầu khí.

Mức 1

15.000

30.000

5.500

Mức 2

10.000

15.000

3.000

Mức 3

5.000

10.000

1.000

2. Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại; tài chính (không bao gồm tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán, lưu ký chứng khoán).

Mức 1

10.000

* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 12.000

* Tài chính: 10.000

3.500

Mức 2

5.000

* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 7.000

* Tài chính: 5.000

2.000

Mức 3

3.000

* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 5.000

* Tài chính: 3.000

700

3. Các ngành, lĩnh vực còn lại.

Mức 1

7.000

10.000

2.700

Mức 2

3.000

5.000

1.500

Mức 3

2.000

3.000

500

- Doanh nghiệp căn cứ ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh và chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh để xác định mức lương cơ bản như sau:

+ Doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực nào thì áp dụng theo nhóm ngành, lĩnh vực đó. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động thuộc nhiều lĩnh vực thì được lựa chọn căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh chính hoặc lĩnh vực có doanh thu lớn nhất để chọn ngành, lĩnh vực áp dụng mức lương cơ bản.

+ Doanh nghiệp đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận (sau khi loại trừ tác động của yếu tố khách quan theo quy định) của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó. Đối với doanh nghiệp không đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 4.

+ Doanh nghiệp mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động thì trong năm đầu mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động, được sử dụng chỉ tiêu vốn để xác định mức lương cơ bản như sau: nếu đạt chỉ tiêu vốn của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó; nếu có chỉ tiêu vốn thấp hơn chỉ tiêu vốn quy định đối với mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 4.

Xem thêm tại Nghị định 44/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/04/2025.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Doanh nghiệp

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]