Bảng mức lương cơ bản trong doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định 44/2025 (Hình từ Internet)
Ngày 28/02/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 44/2025/NĐ-CP quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước.
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 44/2025/NĐ-CP thì bảng mức lương cơ bản của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên làm việc chuyên trách được quy định như sau:
BẢNG MỨC LƯƠNG CƠ BẢN
Đơn vị: triệu đồng/tháng
Mức lương cơ bản Chức danh |
Nhóm I |
Nhóm II |
||||||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
|
Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty), Chủ tịch Hội đồng quản trị |
80 |
70 |
62 |
53 |
48 |
42 |
36 |
31 |
Trưởng Ban kiểm soát |
66 |
58 |
51 |
44 |
40 |
35 |
30 |
26 |
Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên |
65 |
57 |
50 |
43 |
39 |
34 |
29 |
25 |
- Đối tượng, điều kiện áp dụng mức 1, mức 2, mức 3, mức 4 của nhóm I và nhóm II thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 44/2025/NĐ-CP.
- Hằng năm, doanh nghiệp căn cứ vào chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh kế hoạch, xác định mức lương cơ bản để xác định mức tiền lương kế hoạch của từng Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên.
Lưu ý:
Thành viên hội đồng bao gồm: Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, không bao gồm thành viên độc lập Hội đồng quản trị.
Kiểm soát viên bao gồm: Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát.
Tho nội dung được quy định tại Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 44/2025/NĐ-CP thì đối tượng, điều kiện áp dụng mức lương cơ bản nhóm 1 trong doanh nghiệp nhà nước như sau:
(1) Đối tượng áp dụng
- Doanh nghiệp là Công ty mẹ của tập đoàn kinh tế; ngân hàng; Tổng công ty nhà nước; công ty mẹ được chuyển đổi từ Tổng công ty nhà nước.
- Doanh nghiệp nhà nước độc lập tại thời điểm thực hiện chế độ tiền lương theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 44/2025/NĐ-CP đang được xếp hạng, xếp lương, vận dụng xếp lương theo hạng Tổng công ty đặc biệt, Tổng công ty theo quy định tại Nghị định 52/2016/NĐ-CP.
- Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng nhóm II tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 44/2025/NĐ-CP mà đạt đủ điều kiện quy định đối với mức 3 nhóm I trở lên thì được xem xét, áp dụng mức lương nhóm I tương ứng với kết quả đạt được.
(2) Điều kiện áp dụng
- Ban hành bảng chỉ tiêu vốn (vốn chủ sở hữu hoặc vốn góp của chủ sở hữu), doanh thu, lợi nhuận (trước thuế) tối thiểu tương ứng với mức lương cơ bản của mức 1, mức 2, mức 3 nhóm I theo ngành, lĩnh vực như sau:
Nhóm ngành, lĩnh vực hoạt động |
Mức lương cơ bản |
Chỉ tiêu |
||
Vốn tối thiểu (tỷ đồng) |
Doanh thu tối thiểu (tỷ đồng) |
Lợi nhuận tối thiểu (tỷ đồng) |
||
1. Ngân hàng thương mại; viễn thông; khai thác và chế biến dầu khí. |
Mức 1 |
15.000 |
30.000 |
5.500 |
Mức 2 |
10.000 |
15.000 |
3.000 |
|
Mức 3 |
5.000 |
10.000 |
1.000 |
|
2. Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại; tài chính (không bao gồm tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán, lưu ký chứng khoán). |
Mức 1 |
10.000 |
* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 12.000 * Tài chính: 10.000 |
3.500 |
Mức 2 |
5.000 |
* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 7.000 * Tài chính: 5.000 |
2.000 |
|
Mức 3 |
3.000 |
* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 5.000 * Tài chính: 3.000 |
700 |
|
3. Các ngành, lĩnh vực còn lại. |
Mức 1 |
7.000 |
10.000 |
2.700 |
Mức 2 |
3.000 |
5.000 |
1.500 |
|
Mức 3 |
2.000 |
3.000 |
500 |
- Doanh nghiệp căn cứ ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh và chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh để xác định mức lương cơ bản như sau:
+ Doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực nào thì áp dụng theo nhóm ngành, lĩnh vực đó. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động thuộc nhiều lĩnh vực thì được lựa chọn căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh chính hoặc lĩnh vực có doanh thu lớn nhất để chọn ngành, lĩnh vực áp dụng mức lương cơ bản.
+ Doanh nghiệp đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận (sau khi loại trừ tác động của yếu tố khách quan theo quy định) của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó. Đối với doanh nghiệp không đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 4.
+ Doanh nghiệp mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động thì trong năm đầu mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động, được sử dụng chỉ tiêu vốn để xác định mức lương cơ bản như sau: nếu đạt chỉ tiêu vốn của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó; nếu có chỉ tiêu vốn thấp hơn chỉ tiêu vốn quy định đối với mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 4.
Xem thêm tại Nghị định 44/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/04/2025.