Bổ sung tiêu chuẩn về Đại biểu Hội đồng nhân dân theo Luật mới

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Lê Nguyễn Anh Hào
03/03/2025 11:15 AM

Dưới đây là nội dung về quy định về việc bổ sung tiêu chuẩn về Đại biểu Hội đồng nhân dân theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.

Bổ sung tiêu chuẩn về Đại biểu Hội đồng nhân dân theo Luật mới

Bổ sung tiêu chuẩn về Đại biểu Hội đồng nhân dân theo Luật mới (Hình từ internet)

Bổ sung tiêu chuẩn về Đại biểu Hội đồng nhân dân theo Luật mới

Theo khoản 3 Điều 5 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 đã quy định bổ sung thêm tiêu chuẩn về Đại biểu Hội đồng nhân dân từ ngày 01/03/2025 là phải có cư trú hoặc công tác tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở đơn vị hành chính mà mình là đại biểu Hội đồng nhân dân.

Đồng thời các tiêu chuẩn còn lại của Đại biểu Hội đồng nhân dân cũng được quy định như sau:

- Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;

- Chỉ có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác;

- Có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu; có điều kiện tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân;

- Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.

Trước đây, tại Điều 7 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (sửa đổi, bổ sung 2019) đã quy định tiêu chuẩn của  Đại biểu Hội đồng nhân dân bao gồm:

- Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp...

- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư...

- Có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín.

- Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.

Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp xã năm 2025

(1) Hội đồng nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Quyết định biện pháp bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn;

- Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

- Quyết định biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân, bảo đảm quyền con người, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

- Quyết định chủ trương, biện pháp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

- Ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình;

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình, Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân cùng cấp; bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định của pháp luật;

- Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân và chấp thuận việc đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình thôi làm nhiệm vụ đại biểu theo quy định của pháp luật;

- Xem xét, cho ý kiến về việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp mình;

- Giám sát việc thi hành Hiến pháp, pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp mình;

- Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp mình; bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật;

- Đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

(2) Hội đồng nhân dân thị trấn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại (1) và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Quyết định biện pháp thực hiện quy hoạch và phát triển thị trấn theo quy định của pháp luật;

- Quyết định biện pháp xây dựng nếp sống văn minh đô thị, quản lý dân cư đô thị theo quy định của pháp luật.

(3) Hội đồng nhân dân phường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, g, h, i, k, l, m khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]