Đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm sử dụng từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
10/10/2023 13:00 PM

Tôi muốn biết đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm sử dụng từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp được quy định ra sao? – Quỳnh Hương (Cà Mau)

Đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm sử dụng từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp

Đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm sử dụng từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 27/9/2023, Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội đã ban hành Quyết định 1412/QĐ-LĐTBXH về đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm sử dụng từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp.

Đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm sử dụng từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp

Theo đó, đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm ban hành theo Quyết định 1412/QĐ-LĐTBXH áp dụng đối với các Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động theo quy định tại Điều 54 Luật Việc làm.

Cụ thể, đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III như sau:

(1) Phụ lục II: Đơn giá dịch vụ tư vấn cho người lao động

Đơn vị tính: đồng/ca

Nhóm

Chi phí lao động

Chi phí vật tư, công cụ, dụng cụ

Chi khấu hao TSCĐ

Tổng

Nhóm 1

32.426

17.295

3.182

52.903

Nhóm 2

41.630

16.661

6.687

64.978

Nhóm 3

45.948

15.783

9.511

71.242

Nhóm 4

49.509

15.400

12.854

77.763

Nhóm 5

52.860

14.922

13.271

81.053

Nhóm 6

56.310

14.991

17.252

88.552

Nhóm 7

66.069

17.203

19.683

102.954

(2) Phụ lục III: Đơn giá dịch vụ giới thiệu việc làm cho người lao động

Đơn vị tính: đồng/ca

Nhóm

Chi phí lao động

Chi phí vật tư, công cụ, dụng cụ

Chi khấu hao TSCĐ

Tổng

Nhóm 1

91.633

16.557

3.655

111.845

Nhóm 2

106.444

19.123

14.450

140.018

Nhóm 3

123.281

20.505

16.599

160.385

Nhóm 4

129.899

22.040

22.584

174.523

Nhóm 5

137.533

22.292

23.652

183.477

Nhóm 6

149.613

24.553

29.959

204.125

Nhóm 7

161.043

25.689

34.151

220.883

Trong đó, các tỉnh thành sẽ chia thành các nhóm trong từng đơn giá theo Phụ I như sau:

TT

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Nhóm 6

Nhóm 7

1

TP Hồ Chí Minh

Bắc Ninh

Bà Rịa - Vũng Tàu

An Giang

Bạc Liêu

Hòa Bình

Bắc Kạn

2

 

Bình Dương

Bắc Giang

Bến Tre

Bình Phước

Kon Tum

Cao Bằng

3

 

Cần Thơ

Hải Dương

Bình Định

Bình Thuận

Lạng Sơn

Đắk Nông

4

 

Đà Nẵng

Hưng Yên

Cà Mau

Gia Lai

Lào Cai

Điện Biên

5

 

Đồng Nai

Khánh Hòa

Đắk Lắk

Hậu Giang

Ninh Thuận

Hà Giang

6

 

Hà Nội

Kiên Giang

Đồng Tháp

Lâm Đồng

Quảng Trị

Lai Châu

7

 

Hải Phòng

Long An

Hà Nam

Phú Yên

Sơn La

Yên Bái

8

   

Phú Thọ

Hà Tĩnh

Quảng Bình

Tuyên Quang

 

9

   

Tây Ninh

Nam Định

Sóc Trăng

   

10

   

Thanh Hóa

Nghệ An

Trà Vinh

   

11

   

Tiền Giang

Ninh Bình

Vĩnh Long

   

12

   

Vĩnh Phúc

Quảng Nam

     

13

     

Quảng Ngãi

     

14

     

Quảng Ninh

     

15

     

Thái Bình

     

16

     

Thái Nguyên

     

17

     

Thừa Thiên Huế

     

Quy định về mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

Cụ thể tại Điều 57 Luật Việc làm 2013 quy định về mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp như sau:

(1) Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:

- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;

- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;

- Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.

(2) Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

- Các khoản đóng và hỗ trợ theo quy định tại (1);

- Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ;

- Nguồn thu hợp pháp khác.

(3) Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng như sau:

- Chi trả trợ cấp thất nghiệp;

- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;

- Hỗ trợ học nghề;

- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;

- Đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp;

- Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;

- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng Quỹ.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 960

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn