ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 877/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 20 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-BKHCN
ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1635/QĐ-BKHCN
ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành và được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1491/QĐ-BKHCN
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 267/TTr-SKHCN ngày 05/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc chức năng quản
lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau; bãi bỏ 05 thủ tục hành chính đã được
công bố tại Quyết định 904/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh (có
danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT TU, TT.HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- Cục Công tác phía Nam, Bộ Tư
pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh Cà Mau;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (N 154);
- Lưu: VT, Ktr64/5.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT
LƯỢNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận.
|
02
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
|
03
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối
với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên
kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận.
|
04
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối
với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên
kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
|
05
|
Thủ tục xét tặng giải thưởng chất
lượng quốc gia.
|
06
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng
hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
07
|
Thủ tục công bố sử dụng dấu định lượng.
|
08
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung của bản
công bố sử dụng dấu định lượng.
|
09
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nước về đo
lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu.
|
10
|
Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn
mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ, hủy bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
01
|
T-CMU-240410-TT
|
Thủ tục công bố hợp chuẩn.
|
Quyết định số 1635/QĐ-BKHCN ngày 25
tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
02
|
T-CMU-240405-TT
|
Thủ tục công bố hợp quy.
|
03
|
T-CMU-196287-TT
|
Thủ tục đăng ký xét tặng giải thưởng
chất lượng quốc gia.
|
Quyết định số 1950/QĐ-BKHCN ngày 10
tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
04
|
T-CMU-240132-TT
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng
hóa nhập khẩu.
|
05
|
T-CMU-179452-TT
|
Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng
ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
đăng ký công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với
tiêu chuẩn tương ứng, gửi hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn tới Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau.
Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tỉnh Cà Mau kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng (sau đây viết tắt là Chi cục) thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân
công bố hợp chuẩn đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn
không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối
với hồ sơ này;
- Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn
đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản
công bố hợp chuẩn;
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ
khác theo quy định của pháp luật);
+ Bản photo tiêu chuẩn sử dụng làm
căn cứ để công bố;
+ Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận
hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (nộp 01 bộ,
01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký
công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn
tương ứng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Cà Mau.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
chuẩn.
h) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản
công bố hợp chuẩn ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
Mẫu
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp quy
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số………………
Tên tổ chức, cá nhân: ..........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………..Fax: ................................................................
E-mail: ................................................................................................................................
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu,
đặc trưng kỹ thuật,...)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
…. (Tên tổ chức, cá nhân) .... cam
kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của .... (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường) do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển,
sử dụng, khai thác.
|
………..,
ngày …. tháng …. năm
....
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
2. Thủ tục đăng
ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
đăng ký sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn
tương ứng gửi hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau.
Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tỉnh Cà Mau (sau đây viết tắt là Chi cục) kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chi cục thông báo bằng văn bản
đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày
gửi văn bản mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo
quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;
- Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn
đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Bản
công bố hợp chuẩn;
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập
hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
+ Bản photo tiêu chuẩn sử dụng làm
căn cứ để công bố;
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng,
áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…),thì
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản
chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
+ Báo
cáo đánh giá hợp chuẩn kèm theo bản photo Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu
trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký
công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (nộp 01 bộ,
01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký
công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn
tương ứng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Cà Mau.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
chuẩn.
h) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản
công bố hợp chuẩn (Mẫu kèm theo);
- Kế
hoạch kiểm soát chất lượng (Mẫu kèm theo);
- Mẫu
báo cáo đánh giá hợp chuẩn (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09
tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng.
Mẫu
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số………………
Tên tổ chức, cá nhân: ..........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………..Fax: ................................................................
E-mail: ................................................................................................................................
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu,
đặc trưng kỹ thuật,...)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...).
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
…. (Tên tổ chức, cá nhân) .... cam
kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của .... (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường) do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển,
sử dụng, khai thác.
|
……….. ,
ngày …. tháng …. năm
....
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Mẫu
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012)
KẾ
HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: …………………………………………………………
Các
quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các
chỉ tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu
chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần
suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết
bị thử nghiệm/kiểm tra
|
Phương
pháp thử/kiểm tra
|
Biểu
ghi chép
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm
…..
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Báo
cáo đánh giá hợp chuẩn/hợp quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
………., ngày …. tháng …. năm …….
|
BÁO
CÁO
ĐÁNH
GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh giá: ..................................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá: .............................................................................................................
3. Tên sản phẩm:....................................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng: .................................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm: ....................................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm
theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện
quy trình sản xuất: ...............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có): ...............................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn
kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật.
Người
đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
3. Thủ tục đăng
ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường
được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện
công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng nộp hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau.
Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tỉnh Cà Mau (sau đây viết tắt là Chi cục) tiếp nhận và kiểm tra tính
đầy đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị
bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi
văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo
quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường
Trần Hưng Đạo, Phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản
công bố hợp quy;
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc Giấy tờ
khác theo quy định của pháp luật);
+ Bản sao y bản chính giấy chứng nhận
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp
kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức,
cá nhân.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (nộp 01 bộ,
01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Cà Mau.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy.
h) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản
công bố hợp quy (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng.
Mẫu
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số………………
Tên tổ chức, cá nhân: ..........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………..Fax: ................................................................
E-mail: ................................................................................................................................
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu,
đặc trưng kỹ thuật,...)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...).
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
…. (Tên tổ chức, cá nhân) .... cam
kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của .... (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường) do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển,
sử dụng, khai thác.
|
………..,
ngày …. tháng …. năm
....
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
4. Thủ tục đăng ký
công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường
được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện
công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng nộp hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau.
Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tỉnh Cà Mau (sau đây viết tắt là Chi cục) tiếp nhận và kiểm tra tính
đầy đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị
bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ quan
chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành thông báo tiếp nhận
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy;
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản
công bố hợp quy;
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc Giấy tờ
khác theo quy định của pháp luật);
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng,
áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
+ Bản photo Phiếu kết quả thử nghiệm
mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy của
tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
+ Báo
cáo đánh giá hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (nộp 01 bộ,
01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký
công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Cà Mau.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy.
h) Lệ phí: 150.000 đồng/giấy.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản
công bố hợp quy (Mẫu kèm theo);
- Kế
hoạch kiểm soát chất lượng (Mẫu kèm theo);
- Mẫu
báo cáo đánh giá hợp quy (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Mẫu
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số………………
Tên tổ chức, cá nhân: ..........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………..Fax: ................................................................
E-mail: ................................................................................................................................
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu,
đặc trưng kỹ thuật,...)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...).
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
…. (Tên tổ chức, cá nhân) .... cam
kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của .... (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường) do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển,
sử dụng, khai thác.
|
………..,
ngày …. tháng …. năm
....
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Mẫu
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012)
KẾ
HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: …………………………………………………………
Các
quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các
chỉ tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu
chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần
suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết
bị thử nghiệm/kiểm tra
|
Phương
pháp thử/kiểm tra
|
Biểu
ghi chép
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm …..
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Báo
cáo đánh giá hợp chuẩn/hợp quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
………., ngày …. tháng …. năm …….
|
BÁO
CÁO
ĐÁNH
GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh giá: ................................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá: ...........................................................................................................
3. Tên sản phẩm:..................................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng: ...............................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm: ..................................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm
theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện
quy trình sản xuất: .............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có): .............................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn
kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật.
Người
đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
5. Thủ tục xét tặng
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham
dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia trước ngày 01 tháng 5 và nộp hồ sơ tham dự
trước ngày 15 tháng 6 hàng năm tại Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau.
- Hội đồng sơ tuyển (do Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau) có nhiệm vụ:
+ Tiếp nhận bản đăng ký và hồ sơ tham
dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia của tổ chức, doanh nghiệp;
+ Tiến hành xem xét, đánh giá trên hồ
sơ và đánh giá tại chỗ tổ chức, doanh nghiệp tham dự;
+ Lập hồ sơ đánh giá và đề xuất với Hội
đồng quốc gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề nghị trao tặng Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia;
+ Thông báo bằng văn bản kết quả đánh
giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả
đánh giá của Hội đồng sơ tuyển;
Căn cứ vào kết
quả đánh giá trên hồ sơ và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp, Hội đồng sơ tuyển
quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất xét tặng Giải thưởng
Chất lượng Quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho Hội đồng quốc gia (thông qua
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) trước ngày 01 tháng 8 hàng năm;
- Hội đồng quốc gia (do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập theo đề nghị của Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng) có nhiệm vụ xem xét và thẩm định hồ sơ của các tổ chức,
doanh nghiệp tham dự được Hội đồng sơ tuyển đề xuất trao
giải và các hồ sơ liên quan của Hội đồng sơ tuyển. Trong trường hợp cần thiết,
Hội đồng quốc gia cử đoàn đánh giá tiến hành đánh giá, thẩm
định tại chỗ đối với doanh nghiệp để bổ sung các thông tin làm cơ sở cho việc
xét chọn và trao giải. Căn cứ kết quả đánh giá, thẩm định hồ sơ và tại tổ chức,
doanh nghiệp, Hội đồng quốc gia quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp
được đề xuất tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia;
- Trước ngày 01 tháng 10 hàng năm, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh đối
với các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện để hiệp y trao Giải thưởng Chất lượng
Quốc gia. Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời trong thời gian 15 ngày kể từ
khi nhận được văn bản đề nghị hiệp y;
- Hội đồng quốc gia và Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều
kiện trao giải và lập hồ sơ trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, đề nghị Thủ
tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia trước ngày 01 tháng
11 hàng năm;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp với Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ)
hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia cho các tổ
chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng
11 hàng năm;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có trách nhiệm thông báo kết quả xét thưởng cho Hội đồng sơ tuyển và các
tổ chức, doanh nghiệp đạt giải sau khi có quyết định trao giải của Thủ tướng
Chính phủ;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tổ chức lễ trao giải cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất
lượng Quốc gia vào tháng 12 hằng năm sau khi có quyết định trao giải của Thủ tướng
Chính phủ;
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản
đăng ký tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia;
+ Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức,
doanh nghiệp;
+ Báo cáo tự đánh giá theo bảy tiêu
chí của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia;
+ Tài liệu chứng minh về việc áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (bản sao chứng chỉ hoặc tài liệu liên
quan);
+ Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của
sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản
sao);
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc hằng
năm theo quy định của pháp luật trong 03 năm gần nhất (bản sao);
+ Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ
thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động hằng
năm trong 03 năm gần nhất (bản chính hoặc bản sao);
+ Các tài liệu chứng minh khác về kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất,
nếu có (bản sao);
- Số lượng: 05 bộ bản in và 01 đĩa
CD.
d) Thời hạn giải quyết: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức Lễ trao giải cho tổ chức, doanh nghiệp đạt giải vào tháng 12 hằng năm sau
khi có quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà
Mau;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng;
- Bộ Khoa học và Công nghệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng
Chất lượng Quốc gia.
g) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
- Quyết định trao giải của Thủ tướng
Chính phủ.
- Cúp và Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký tham dự Giải thưởng
Chất lượng Quốc gia (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện
tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia là các tổ chức, doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt Nam và
không vi phạm các quy định của pháp luật trong thời gian ít nhất 36 tháng, tính
đến ngày 01 tháng 5 của năm tham dự;
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đã
đạt Giải vàng Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện trên đây
thì sau 03 năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng Giải vàng Chất lượng Quốc
gia tiếp tục được tham dự lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia;
- Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đã
đạt Giải bạc Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện nêu trên
thì được tiếp tục tham dự lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày
30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải
thưởng Chất lượng quốc gia;
- Thông tư số 07/2012/TT-BKHCN ngày 02/4/2012
sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 7 Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng Chất lượng quốc gia.
Mẫu
Bản
đăng ký tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
(Ban hành kèm theo Thông tư số
17/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM
20…
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ...............................................................................................
Tên giao dịch: .......................................................................................................................
Tên tiếng Anh: .......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………….Fax: ..................................................................
Email: ……………………………………………
Website:.............................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................................................
Số tài khoản: ........................................................................................................................
Tại Ngân hàng: ......................................................................................................................
3. Họ và tên Tổng giám đốc/Giám đốc: ..................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………..;
di động:.....................................................
Fax:……………………………………………………… Email:........................................................
4. Họ và tên người liên hệ: .....................................................................................................
Chức vụ: ……………………………………………….. Đơn vị:......................................................
Điện thoại: ……………………………………………..;
di động:.....................................................
Fax:……………………………………………………… Email:........................................................
5. Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc
một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn vị
trực thuộc: ...................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: ..................................................................
Email: ……………………………………………Website: ..............................................................
7. Số lượng nhân viên chính thức trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm
trở lên):
Năm 20 …………….
|
Năm 20……………..
|
Năm 20 ……………
|
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng
Việt Nam / Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
.............................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể
cả năm tham dự:
Năm 20 ……………. triệu
VNĐ
|
Năm 20 …………… triệu
VNĐ
|
Năm 20 ……………. triệu
VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh
chính:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:
ISO 9001 □
HACCP □
|
ISO 14001 □
ISO 17025 □
|
ISO 22000 □
SA 8000 □
|
GMP □
OHSAS 18001 □
|
Khác: ……………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam đoan những thông tin
trên là hoàn toàn chính xác.
|
Ngày
tháng năm
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau.
Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tỉnh Cà Mau tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo trình tự
sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
chất lượng của người nhập khẩu; vào sổ đăng ký và ký tên, đóng dấu bản đăng ký
kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu.
2. Tiến hành kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất
lượng, cơ quan kiểm tra phải ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới người nhập khẩu để làm thủ
tục thông quan cho lô hàng.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng không
phù hợp cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
* Trường hợp hàng hóa không đáp ứng
yêu cầu về nhãn, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, trong thông báo nêu
rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu người
nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
Cơ quan kiểm tra chỉ cấp thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng
khi người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục, chứng chỉ chất lượng của lô hàng.
* Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có chứng
chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu
hoặc chứng chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, trong thông báo
nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu,
đồng thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để xử lý theo thẩm quyền quy định tại
các điểm a, b, c, khoản 2, Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, Cơ
quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng,
đồng thời xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu
tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ trong thời gian 25 ngày làm việc. Trường hợp quá thời hạn trên mà vẫn
chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập khẩu phải có văn bản gửi cơ quan kiểm tra
nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực
hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
Trường hợp người nhập khẩu không hoàn
thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định thì trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ, Cơ quan kiểm
tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu,
trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập
khẩu và cơ quan Hải quan. Đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra liên
quan tiến hành kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập
khẩu.
3. Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm
tra phát hiện thấy hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra theo nội dung quy định tại
khoản 1, khoản 2, Điều 9 của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 thì
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất
lượng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu, trong Thông báo nêu rõ các nội dung cần tiếp tục kiểm tra gửi
người nhập khẩu, đồng thời tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản
1, khoản 2, Điều 9 của Thông tư.
- Trường hợp kết quả đánh giá sự phù
hợp của hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra ra
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng
yêu cầu chất lượng gửi tới người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô
hàng.
- Trường hợp kết quả đánh giá sự phù
hợp của hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra xử lý theo trường hợp hồ sơ đầy đủ
nhưng không phù hợp quy định tại phần 2) trên đây.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy
đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (04 bản);
+ Bản photocopy các giấy tờ sau: Hợp
đồng (Contract), Danh mục hàng hóa (nếu có) kèm theo (Packing list);
+ Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất
lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng
thực) hoặc bản chính;
+ Các tài liệu khác có liên quan: Bản
sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (BiII of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng
hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản
mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu
nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Cà Mau.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
h) Lệ phí kiểm tra: 150.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đăng
ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (Mẫu
kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc
Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hóa khác khi có dấu hiệu,
nguy cơ gây mất an toàn thì người nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng trước
khi đưa hàng hóa ra lưu thông trên thị trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày
30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ;
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày
19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Mẫu
Đăng
ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: ……………………………. (Tên Cơ quan kiểm tra).......................................................
Người nhập khẩu: .................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………… Fax: ..........................................................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa
sau:
Số
TT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, Nhà sản xuất
|
Khối
lượng/ số lượng
|
Cửa
khẩu nhập
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết
hàng hóa:
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau
đây: .......................................................................
□ Hợp đồng (Contract) số:
□ Danh mục hàng hóa (Packing
list): ......................................................................................
□ Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy
chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô
hàng hóa nhập khẩu:………… do Tổ chức ………… cấp ngày: …./…./…. tại: ...........................
□ Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý số:
................................................................................
do Tổ chức chứng nhận: cấp ngày: …./…./…. tại: .................................................................
□ Hóa đơn (Invoice) số:..........................................................................................................
□ Vận đơn (Bill of Lading) số: ................................................................................................
□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số:
........................................................................................
□ Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu
có) số: ..........................................................................
□ Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS
(nếu có):....................................................................
□ Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu
nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật………………………………………………… (hoặc tiêu chuẩn ……………………).
(TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: số:..../(Tên viết tắt của Cơ quan KT)
Ngày .... tháng …. năm
20...
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu)
|
……., ngày... tháng ...năm...20….
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(ký tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục công bố
sử dụng dấu định lượng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sử dụng dấu định lượng
nộp hồ sơ đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ Cà Mau.
Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ (thời hạn bổ sung hồ sơ là 30 ngày).
+ Nếu hồ sơ đúng quy định, trong thời
hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công bố của cơ sở.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn
hàng đóng gói sẵn.
- Số lượng: 02 bản (nộp Chi cục 01 bản,
01 bản lưu tại cơ sở).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Cà Mau.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng
gói sẵn nhóm 1.
g) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn
hàng đóng gói sẵn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản công bố sử dụng dấu định lượng
trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau đây
được chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng gói
sẵn.
* Đối với cơ sở sản xuất:
- Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Đã thiết lập, áp dụng và duy trì hệ
thống quản lý định lượng theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số
21/2014/TT-BKHCN ;
- Kết quả đánh giá tại cơ sở đối với
lượng của hàng đóng gói sẵn phải phù hợp với yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều
5 Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN .
* Đối với cơ sở nhập khẩu:
- Phải thể hiện dấu định lượng trên
nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2;
- Ban hành và thực hiện các biện pháp
kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của
hàng đóng gói sẵn.
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Đo lường năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đo lường;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày
30/8/2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
Mẫu
1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN
CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số:……………………..
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu:..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................
Điện thoại: ………………………….; Fax: …………………..; Email:.............................................
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):......................................................................................
.............................................................................................................................................
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ
sở chính) hoặc nơi nhập khẩu:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
CÔNG
BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V” trên
nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên
hàng đóng gói sẵn
|
Lượng
danh định (Qn)
|
Khối
lượng bao bì
|
|
|
|
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh ……… đã tiếp
nhận bản công bố.
Lần tiếp nhận:
…………………
……….., ngày ... tháng ... năm …..
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
……….., ngày ... tháng ... năm ...
Người đứng đầu cơ sở sản xuất
(nhập khẩu)
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản, Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu
01 bản.
8. Thủ tục chứng
nhận lại, điều chỉnh nội dung của bản công bố sử dụng dấu định lượng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
sở sử dụng dấu định lượng gửi hồ sơ đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau.
Bước 2:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ:
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ (thời hạn bổ sung hồ sơ là 30 ngày).
+ Nếu hồ sơ đúng quy định, trong thời
hạn 04 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công bố của cơ sở.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn
hàng đóng gói sẵn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Cà Mau.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng
gói sẵn nhóm 1.
g) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn
hàng đóng gói sẵn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Bản
công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau đây
được chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng gói
sẵn:
* Đối với cơ sở sản xuất
- Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Đã thiết lập, áp dụng và duy trì hệ
thống quản lý định lượng theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số
21/2014/TT-BKHCN ;
- Kết quả đánh giá tại cơ sở đối với lượng
của hàng đóng gói sẵn phải phù hợp với yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 5 của
Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN.
* Đối với cơ sở nhập khẩu
- Phải thể hiện dấu định lượng trên
nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2;
- Ban hành và thực hiện các biện pháp
kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của
hàng đóng gói sẵn.
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật Đo lường năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đo lường;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày
30/8/2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
Mẫu
1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN
CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số:……………………..
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu:..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................
Điện thoại: ………………………….; Fax: …………………..; Email:.............................................
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):......................................................................................
.............................................................................................................................................
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ
sở chính) hoặc nơi nhập khẩu:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
CÔNG
BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V” trên
nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên
hàng đóng gói sẵn
|
Lượng
danh định (Qn)
|
Khối
lượng bao bì
|
|
|
|
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh ……… đã tiếp
nhận bản công bố. Lần tiếp nhận:
…………………
……….. , ngày ... tháng ... năm …..
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
……….., ngày ... tháng ... năm ...
Người đứng đầu cơ sở sản xuất
(nhập khẩu)
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản, Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu
01 bản.
9. Thủ tục đăng
ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng
gói sẵn nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nhập khẩu lập hồ sơ đăng ký kiểm tra khi nhập khẩu theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cơ sở nhập khẩu gửi hồ sơ đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau.
Bước 3: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng kiểm tra hồ sơ:
- Lập phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký
kiểm tra nhà nước về đo lường và vào sổ đăng ký và ký tên, đóng dấu vào bản
đăng ký kiểm tra của cơ sở nhập khẩu:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Đo lường Chất
lượng xác nhận các hạng mục hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ trong phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường và có
văn bản yêu cầu cơ sở nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho cơ
sở nhập khẩu về việc kiểm tra đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn
khi nhập khẩu.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đo lường
Chất lượng thực hiện việc kiểm tra, ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước và
trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và
Công nghệ (số 263, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Giấy
“Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường”;
+ Bản chính hoặc bản sao có kèm bản
chính để đối chiếu: Hợp đồng, tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
danh mục hàng hóa (packing list); giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu có); thuyết
minh kỹ thuật của phương tiện đo (bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt hoặc cả hai thứ
tiếng) (trường hợp nhập khẩu phương tiện đo).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ sở nhập khẩu: phương tiện đo phải
phê duyệt mẫu thuộc Danh mục phương tiện đo nhóm 2; hàng đóng gói sẵn thuộc
Danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2. Phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
- Có thông báo của cơ quan thực hiện
kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng về việc không phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật đo lường quy định và đề nghị tăng cường kiểm tra khi nhập khẩu;
- Theo yêu cầu của cơ quan quản lý
nhà nước về đo lường;
- Thông tin, cảnh báo của tổ chức, cá
nhân trong nước, nước ngoài về phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn không bảo đảm
yêu cầu kỹ thuật đo lường có nguy cơ xâm phạm quyền và lợi ích chính đáng của tổ
chức, cá nhân khác;
- Kết quả khảo sát về đo lường đối với
phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn trên thị trường, trong sử dụng phát hiện sự
không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tỉnh Cà Mau.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về đo
lường.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Giấy
đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đo lường năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đo lường;
- Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày
17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về
đo lường.
Mẫu
1. ĐKKT
28/2013/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ
ĐO LƯỜNG
Kính gửi: …………………………………. (Tên Cơ quan kiểm tra) ................................................
Cơ sở nhập khẩu: .................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………… Fax: .............................................................................
Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường
đối với (phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn) sau:
Số
TT
|
Tên
đối tượng, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất
xứ, Nhà sản xuất
|
Khối
lượng/ số lượng
|
Cửa
khẩu nhập
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa điểm lưu giữ (phương tiện đo,
hàng đóng gói sẵn):...........................................................
.............................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao (có
xác nhận sao y bản chính của cơ sở nhập khẩu) sau đây:
□ Hợp đồng (Contract)
số:
.....................................................................................................
□ Danh mục hàng hóa (Packing list):.......................................................................................
□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số:
.........................................................................................
□ Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) số: .....................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm các đối tượng nhập khẩu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.
Vào
sổ đăng ký: số: ……/(1)
ngày... tháng... năm....
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KIỂM TRA
(ký tên, đóng dấu)
|
Ngày...
tháng... năm ...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ NHẬP KHẨU
(ký tên, đóng dấu)
|
(1): Viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
10. Thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu
cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài
nước (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) có hàng nguy hiểm gồm các chất ô xy hóa,
các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn (loại 5 và loại 8 theo Phụ lục I của Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ) cần vận chuyển hoặc doanh nghiệp
thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
gửi hồ sơ xin cấp phép tới Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm xét hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho doanh nghiệp kèm theo báo hiệu nguy hiểm.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu
theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới doanh nghiệp để bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp doanh nghiệp
không bổ sung hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ nhưng không đáp ứng yêu cầu quy định, Sở
Khoa học và Công nghệ từ chối cấp giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (tên hàng hóa phải được
ghi theo đúng tên gọi, mã số Liên hợp quốc UN theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định số
104/2008/NĐ-CP);
+ Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh
doanh;
+ Danh
sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải;
+ Danh
mục lịch trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển, tổng trọng lượng
hàng nguy hiểm cần vận chuyển;
+ Bản
cam kết vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Lệnh
điều động vận chuyển (đối với giấy phép cho vận chuyển nhiều chuyến hàng, nhiều
loại hàng nguy hiểm);
+ Bản cam kết của người vận tải
(trong trường hợp doanh nghiệp thuê phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp
khác);
+ Phiếu an toàn hóa chất;
+ Bản sao hợp lệ thẻ an toàn lao động
của người điều khiển phương tiện, người áp tải được cấp theo quy định hiện hành
kèm theo chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn hóa chất do Bộ Công
Thương cấp;
+ Bản sao hợp lệ giấy phép lái xe của
người điều khiển phương tiện phù hợp với phương tiện vận chuyển;
+ Bản sao hợp lệ giấy đăng ký phương
tiện vận chuyển kèm theo giấy chứng nhận kiểm định phương tiện vận chuyển còn
thời hạn hiệu lực do Cục Đăng kiểm Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải) cấp. Trường
hợp doanh nghiệp có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận
chuyển thì phải nộp kèm bản sao hợp lệ của hợp đồng thuê vận chuyển trong đó
ghi chi tiết các thông tin về phương tiện vận chuyển (loại phương tiện, biển kiểm
soát, trọng tải);
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận kiểm
định bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm cần vận chuyển còn thời hạn hiệu lực (đối
với các dụng cụ chứa chuyên dụng). Trường hợp sử dụng các dụng cụ chứa khác,
doanh nghiệp phải nộp kèm bản sao hợp lệ các tài liệu sau: Tiêu chuẩn áp dụng đối
với dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do doanh nghiệp công bố; Phiếu kết quả thử nghiệm
phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng của dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do tổ chức
thử nghiệm đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Thông tư
số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn về yêu cầu, trình tự thủ tục đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo);
- Danh
sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải hàng
nguy hiểm (Mẫu kèm theo);
- Lịch
trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển và tổng trọng lượng hàng nguy
hiểm cần vận chuyển (Mẫu kèm theo);
- Bản
cam kết vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo);
- Lệnh
điều động vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đối với hàng nguy hiểm được gửi:
+ Việc đóng gói hàng nguy hiểm, bao
bì, thùng chứa hóa chất nguy hiểm phải phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành về bao gói hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất
công nghiệp hoặc tiêu chuẩn quốc tế được Bộ Công Thương thừa nhận. Trường hợp sử
dụng các dụng cụ chứa khác thì dụng cụ chứa hàng nguy hiểm phải có tiêu chuẩn
áp dụng và phải được thử nghiệm đạt yêu cầu kỹ thuật với tiêu chuẩn đó.
+ Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm
phải có Nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày
30/6/2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa và các quy định hiện hành về
ghi nhãn hàng hóa là hóa chất nguy hiểm; Dán biểu trưng nguy hiểm của loại,
nhóm hàng hóa theo quy định tại Mục 1 Phụ
lục III của Nghị định số 104/2009/NĐ-CP .
+ Có đầy đủ phiếu an toàn hóa chất
theo quy định tại khoản 4, Điều 3 của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày
29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Đối với phương tiện vận chuyển:
+ Phương tiện vận chuyển của chính
doanh nghiệp có hàng nguy hiểm cần vận chuyển hoặc của người
vận tải được thuê vận chuyển phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giao thông
vận tải kiểm định, cấp phép lưu hành và còn thời hạn sử dụng.
+ Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng
các điều kiện kỹ thuật cho việc vận chuyển hàng nguy hiểm do Bộ Công Thương quy
định, cụ thể như sau:
Không dùng xe rơ móc để chuyên chở
hàng nguy hiểm;
Xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải có
ca bin đủ chỗ cho 02 người ngồi gồm 01 lái xe và 01 người áp tải;
Người vận tải phải đảm bảo các yêu cầu
về người điều khiển phương tiện, người áp tải, trang thiết
bị phụ trợ và các biện pháp kỹ thuật đối với vận chuyển
hàng nguy hiểm quy định tại tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 ;
Có dụng cụ phương tiện, trang thiết bị
phòng cháy chữa cháy phù hợp đối với hàng nguy hiểm được vận chuyển do cơ quan
Công an phòng cháy chữa cháy quy định;
Có phương tiện che, phủ kín toàn bộ bộ
phận chở hàng. Mép che phủ sau khi phủ kín các phía còn thừa ra ít nhất 20 cm
và có đủ các bộ phận gá buộc để có thể định vị chắc chắn khi vận chuyển;
Phương tiện che phủ phải đảm bảo chống
được thấm nước và chống cháy;
Điện áp trong hệ thống của phương tiện
vận chuyển không được vượt quá 24V.
Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
còn phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật khác như đối với phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Phương tiện vận chuyển phải dán biểu
trưng nguy hiểm của loại hàng, nhóm hàng vận chuyển. Nếu cùng một phương tiện vận
chuyển nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau tại một thời điểm thì trên phương tiện
vận chuyển đó phải dán đủ các biểu trưng nguy hiểm của các loại hàng đó. Vị trí
dán biểu trưng ở hai bên và phía sau phương tiện. Bên dưới biểu trưng này phải
dán báo hiệu nguy hiểm có hình dạng, kích thước, màu
sắc quy định tại Mục 2 Phụ
lục III của Nghị định số 104/2009/NĐ-CP , ở giữa có ghi số UN (mã số Liên hợp
quốc). Kích thước của báo hiệu và mã số Liên hợp quốc (UN) quy định tại Phụ lục VII của Thông tư số
25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
+ Doanh nghiệp có phương tiện vận
chuyển phải có kế hoạch, biện pháp cụ thể về việc xử lý phương tiện (xóa hoặc
bóc các biểu trưng nguy hiểm dán trên phương tiện; tẩy rửa, khử các hóa chất độc
hại còn lại trên phương tiện,...) sau khi kết thúc đợt vận chuyển nếu không tiếp
tục vận chuyển loại hàng nguy hiểm đó.
- Đối
với người điều khiển phương tiện và người áp tải:
+ Người điều khiển phương tiện vận
chuyển phải có giấy phép lái xe còn hiệu lực, phù hợp với hạng xe ghi trong giấy
phép lái xe, đồng thời phải có chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn
hóa chất do Bộ Công Thương cấp.
Người điều khiển phương tiện vận chuyển
có trách nhiệm kiểm tra hàng nguy hiểm trước khi vận chuyển, phải đảm bảo an
toàn vận chuyển theo quy định; chấp hành đầy đủ thông báo của người gửi hàng và
những quy định ghi trong giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; chỉ tiến hành vận
chuyển khi có đủ giấy phép, biểu trưng
và biển báo nguy hiểm theo quy định.
+ Người áp tải phải được huấn luyện
và có chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn hóa chất mà mình áp tải
do Bộ Công Thương cấp và chấp hành đầy đủ các quy định ghi trong giấy phép vận
chuyển.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày
29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu
cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
Mẫu
Đơn
đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………………..
|
………, ngày …. tháng …. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
vận chuyển các chất ôxi hóa/các hợp chất ôxit hữu cơ/các
chất ăn mòn
(Vận
chuyển loại hàng hóa nào
thì ghi tên loại hàng hóa đó)
Kính gửi:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố……
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép:
..............................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Fax: ………………………………………… - E-mail:
...................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: ………………….. Ngày cấp:
……………. Nơi cấp: .......................
Đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (tên hàng nguy hiểm,
nhóm hàng, mã UN):...
Thời gian bắt đầu vận chuyển:
...............................................................................................
Tổng trọng lượng hàng hóa cần vận
chuyển (tấn): ...................................................................
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
3.
……………………………………………………. (tên doanh nghiệp
đề nghị cấp phép vận chuyển) cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước
về vận chuyển hàng nguy hiểm./.
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
Danh
sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải hàng
nguy hiểm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
TT
|
Tên
chủ phương tiện
|
Loại
xe
|
Trọng
tải (ghi đúng trọng tải
theo giấy đăng ký)
|
Biển kiểm soát
|
Tên
người điều khiển
|
Tên
người áp tải
|
Hợp
đồng thuê vận chuyển
(đối với trường hợp
thuê phương tiện vận chuyển)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
Lịch
trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển và tổng lượng hàng nguy hiểm cần
vận chuyển
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
LỊCH
TRÌNH VẬN CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM VẬN CHUYỂN VÀ TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
TT
|
Tên,
địa chỉ đơn vị sản xuất
|
Tên,
địa chỉ đơn vị nhận hàng
|
Tên
hàng, nhóm hàng, mã UN
|
Hành
trình vận chuyển (ghi
tên các tỉnh, thành phố nơi hàng hóa sẽ vận chuyển đi qua)
|
Tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận
chuyển (tấn/năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
Tổng cộng:
|
|
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
Bản
cam kết vận chuyển hàng nguy hiểm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …. tháng …. năm …….
|
BẢN CAM KẾT VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố
- Họ và tên (của giám đốc
doanh nghiệp):
................................................................................
- Chức vụ: Giám đốc ………… (tên doanh nghiệp)....................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………. Fax: ....................................................................................
(tên doanh nghiệp) ………………………………….. cam kết thực hiện các nội dung
sau:
1. Thực hiện đúng lịch trình vận chuyển
theo giấy phép vận chuyển và mỗi chuyến hàng vận chuyển hàng nguy hiểm đều làm
Lệnh điều động vận chuyển theo mẫu kèm theo và có sổ theo dõi việc vận chuyển
hàng nguy hiểm.
2. Bảo đảm an toàn, vệ sinh, môi trường
trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật. Đồng thời
thông báo tới Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nằm trong lịch trình vận chuyển để có kế hoạch giúp đỡ, hỗ trợ trong trường hợp xảy ra sự cố.
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
Lệnh
điều động vận chuyển hàng nguy hiểm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên
đơn vị chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/LĐĐ…..
|
………, ngày …. tháng …. năm …….
|
LỆNH
ĐIỀU ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
- Họ và tên (của Lãnh đạo doanh nghiệp):
..............................................................................
- Chức vụ:
...........................................................................................................................
- Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……, (tên doanh
nghiệp) điều động vận chuyển hàng nguy hiểm theo giấy phép vận chuyển đã được
cấp như sau:
1. Loại phương tiện, biển kiểm
soát:.....................................................................................
2. Tên người điều khiển phương tiện:....................................................................................
3. Tên người áp tải:..............................................................................................................
4. Tên hàng hóa vận chuyển (tên hàng hóa, nhóm
hàng, mã UN): ...........................................
5. Trọng lượng hàng hóa vận chuyển:
..................................................................................
6. Hóa đơn số, ngày, tháng, năm:
........................................................................................
7. Lý do vận chuyển:
...........................................................................................................
8. Địa điểm lấy hàng hóa:
....................................................................................................
9. Địa điểm giao hàng hóa:
..................................................................................................
10. Hành trình vận chuyển:
...................................................................................................
11. Thời gian vận chuyển:
....................................................................................................
12. Tên, địa chỉ và điện thoại của chủ
hàng khi cần liên hệ khẩn cấp:......................................
Nơi nhận:
- ……… (nơi nhận hàng);
- ……… (nơi giao hàng);
- ……… (tên UBND tỉnh/thành phố nơi hàng nguy hiểm được vận chuyển
đi qua) (để phối hợp);
- ……… (người điều khiển phương tiện) (để thực hiện);
- ……… (người áp tải) (để thực hiện);
- Lưu………
|
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|