Cây
thu hoạch
|
Tỷ
số MOG:G
|
Dải
độ ẩm, %
|
Mức
độ tổn thất, %
|
Hạt
|
MOG
|
Tiểu mạch (Wheat)
|
0,6
÷ 1,2
|
10
÷ 25
|
10
÷ 50
|
1
|
Đại mạch (Barley)
|
0,4
÷ 1,2
|
10
÷ 25
|
10
÷ 50
|
2
|
Lúa nước (Rice)
|
1,0
÷ 2,4
|
15
÷ 25
|
20
÷ 60
|
3
|
Cao lương (Sorghum)
|
0,4
÷ 0,8
|
10
÷ 17
|
15
÷ 40
|
1
|
Ngô (Maize, ear corn)
|
0,4
÷ 1,0
|
10
÷ 35
|
10
÷ 40
|
3
|
Cải dầu (Oilseed)
|
1,0
÷ 5,0
|
8
÷ 25
|
10
÷ 70
|
3
|
Đỗ tương (Soy beans)
|
0,5
÷ 1,5
|
10
÷ 15
|
10
÷ 20
|
3
|
3.1.3 Độ ẩm của hạt (xem
định nghĩa trong TCVN 9232 - 2 : 2012, 3.1.6) được tính so với vật liệu ướt mẫu
thử nghiệm. Tỷ lệ phần trăm độ ẩm của hạt phải được xác định từ các mẫu hạt lấy
từ dòng hạt chảy về thùng chứa của máy liên hợp trong thời gian thử nghiệm. Mẫu
vật liệu để xác định độ ẩm MOG, phải được lấy từ khối chất thải thu hoạch trên
ruộng sau máy liên hợp, ngay sau khi thử nghiệm kết thúc. Phải bảo quản cả hai
loại mẫu trên trong túi kín không thấm khí.
3.1.4 Dòng hạt ra khỏi máy
liên hợp đối với mỗi loại cây phải được điều chỉnh, giám sát và chỉ rõ mức độ
tổn thất thu hoạch thực tế (xem TCVN 9232 - 1 : 2012, 4.2.2) trong quá trình
vận hành theo quy định trong bảng-1. Nếu cần, phải xác định điều kiện cụ thể và
công bố mức độ tổn thất thích hợp đối với những vùng có điều kiện khó khăn.
3.2 Kích thước
Các kích thước của máy liên hợp
được đo ở điều kiện cụ thể. Ghi/chỉ rõ trang thiết bị và các bộ phận bổ sung.
3.2.1 Chiều dài của máy liên
hợp (xem TCVN 9232 -1: 2012, 3.4.2) phải được đo trong cả điều kiện vận chuyển
trên đường và điều kiện lắp đặt đầy đủ trang thiết bị làm việc trên đồng. Ở
điều kiện trên đồng, đầu thu cắt phải được nâng ở độ cao lớn nhất, đẩy hết cỡ
về phía trước và lắp đặt mũi rẽ dài nhất (được trang bị). Chỉ rõ các thiết bị,
phụ kiện phụ trợ làm tăng độ dài của liên hợp máy, nếu có.
3.2.2 Chiều cao của máy liên
hợp (xem TCVN 9232 - 1 : 2012, 3.4.3) phải được đo với toàn bộ các thành phần
cấu kiện ở tư thế vận chuyển. Chiều cao với tất cả các cấu kiện ở tư thế làm
việc trên đồng phải được phản ánh. Chỉ rõ máy liên hợp có được trang bị cabin
hay không.
3.2.3 Chiều rộng của máy
liên hợp (xem TCVN 9232 - 1 : 2012, 3.4.4) phải được đo trong điều kiện vận
chuyển trên đường và điều kiện lắp đặt đầy đủ trang thiết bị làm việc trên
đồng. Ở điều kiện trên đồng, đầu thu cắt phải được lắp đặt tương tự khi đo xác
định bề rộng làm việc và chiều rộng hiệu lực thanh cắt quy định trong TCVN 9232
- 1 : 2012, định nghĩa 3.5.1 và 3.5.2.
3.2.4 Đường kính quay vòng
(xem TCVN 9232 - 1: 2012, 3.4.6) phải được đo theo quy định trong TCVN
1773-3:1999, không sử dụng phanh.
3.2.5 Đường kính thông qua
(xem TCVN 9232 - 1 : 2012, 3.4.7) phải được đo phù hợp với quy định trong TCVN
1773-3:1999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7 Nếu sử dụng đầu thu
cắt có khả năng điều chỉnh bề rộng làm việc, phải chỉ rõ chiều rộng làm việc
thực tế cực đại và cực tiểu đối với đầu thu cắt ngô (xem TCVN 9232 -1 : 2012,
3.5.3) và số lượng bộ cắt/hái.
3.2.8 Khoảng sáng gầm máy,
độ cao vị trí xả hạt lớn nhất, khoảng sáng lớn nhất, tầm với xa nhất và độ cao
của thanh cắt (xem TCVN 9232 - 1 : 2012, 3.4.8, 3.4.9, 3.4.10, 3.4.11 và 3.5.6
tương ứng) phải được xác định và chỉ rõ ở các điều kiện sau đây:
a) Kiểu bánh xe, lốp xe hay dải
xích. Nếu là bánh lốp phải được bơm đạt áp suất làm việc do nhà chế tạo quy
định.
b) Mặt nền, trên đó máy liên hợp
đứng phải bằng phẳng.
c) Kích thước và kiểu của đầu thu
cắt và guồng gạt đã lắp đặt tại thời điểm đo phải được chỉ rõ.
d) Toàn bộ các trang thiết bị tùy
chọn lắp đặt trên máy phải được chỉ rõ.
Ngoài ra, phải công bố độ cao tối
đa và tối thiểu của thanh cắt có thể điều chỉnh được so với mặt nền tới đỉnh
thanh cắt (dao cắt).
3.2.9 Trụ đập hoặc trống
quay vòng (đơn hay nhiều trống) có thể được bố trí theo chiều ngang (xem Hình
1) hoặc theo chiều dọc (hình-2) trong máy liên hợp. Nếu sử dụng nhiều trụ đập
hay trống quay vòng, phải chỉ rõ số lượng và các kích thước trụ đập như minh
họa trong Hình 1 và Hình 2. Nếu sử dụng trên 1 máng đập, phải chỉ rõ các kích
thước và diện tích bề mặt từng máng riêng rẽ. Bề mặt của máng đập quay vòng -
dọc trục phải được tính toán như đối với các loại máng đập khác (xem TCVN 9232
- 1: 2012, 3.2.1.4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Bố trí trụ đập/trống đập quay vòng theo chiều ngang liên hợp máy
Hình
2 - Bố trí trụ đập/trống đập quay vòng theo chiều dọc liên hợp máy
3.2.10 Không được cộng thêm
diện tích về mặt của bộ phận phân ly phụ trợ vào diện tích bề mặt bộ phận phân
ly chính (xem TCVN 9232 - 1 : 2012, 3.2.1.6.5).
3.2.11 Phải kéo dài tối đa
các phân đoạn nối dải điều chỉnh được của bộ phận rũ rơm khi đo xác định độ dài
của bộ phận rũ rơm (xem TCVN 9232 - 1 : 2012, 3.5.22), nếu có.
3.2.12 Không xem xét và tính
cộng các diện tích của các bộ phận chỉ tham gia vận chuyển vật liệu bên trong
máy liên hợp (như khay, vít tải, guồng gạt và các cơ cấu chuyển tải kín đáy
khác) vào diện tích phân ly hạt thực tế, nếu chúng không trực tiếp tham gia
tách hạt khỏi khối vật liệu phi hạt (MOG) mà chỉ cải thiện điều kiện phân ly
như hướng dòng vật liệu trước khi vào bộ phận tách hạt v.v... (xem TCVN 9232 -
1 : 2012, định nghĩa 3.5.14, 3.5.17, 3.5.20).
3.2.13 Phải chỉ rõ cùng với
chiều dài và diện tích vỉ sàng phân ly (xem TCVN 9232 - 1: 2012, định nghĩa
3.5.24 và 3.5.26) nếu liên hợp máy có hai trống đập quay vòng trở lên, với số
lượng máng đập và vỉ sàng phân ly tương ứng. Diện tích các bề mặt vỉ máng đập
và vỉ sàng tách hạt đều được tính theo nguyên tắc cộng dồn.
3.2.14 Để xác định diện tích
mặt sàng (xem TCVN 9232 - 1 : 2012, định nghĩa 3.5.27) khi mặt sàng mở rộng có
trong đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn của máy liên hợp, phải đo diện tích mặt sàng
mở rộng bằng cùng một phương tiện và chỉ rõ điều kiện đo. Các diện tích mặt
sàng chính và mặt sàng mở rộng phải được cộng tích lũy và xem như diện tích
sàng toàn phần. Khi sử dụng tấm răng lược mở rộng (dạng vỉ hoặc ngón) ở phần
kéo dài của máng hứng để tạo ra khối rơm hạt lơ lửng, diện tích này không được
tính cộng thêm vào diện tích làm sạch.
3.2.15 Xác định và chỉ rõ
diện tích mặt sàng và sang lại tách tạp chất nhỏ và các thiết bị làm sạch phụ
trợ khác. Diện tích mặt sàng và diện tích làm sạch bằng khí động phải được tính
toán và trình bày theo quy định trong TCVN 9232 - 1 : 2012, 3.5.27 và 3.5.28
tương ứng.
3.2.16 Phải liệt kê riêng rẽ
các diện tích quy định trong định nghĩa 3.5.9, 3.5.16, 3.5.17, 3.5.18, 3.5.23,
3.5.26 và 3.5.27 (xem TCVN 9232 - 1 : 2012) nhưng không được sử dụng độc lập
hoặc dưới dạng tổ hợp các số liệu đó như “thước đo” về tính năng kỹ thuật hay
năng suất tối đa của máy liên hợp trong bảng đặc tính kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 Công suất thực của
động cơ (xem TCVN 9232 - 1: 2012, định nghĩa 3.4.5) phải được xác định theo
phương pháp thích hợp.
3.3.2 Phải chỉ rõ năng suất
của máy liên hợp theo định nghĩa trong TCVN 9232 - 1 : 2012, điều 4.1 với tỷ lệ
MOG:G tương ứng (xem điều 3.1.2).
3.3.3 Khi công bố khối lượng
của máy liên hợp được trang bị để làm việc trên đồng, phải liệt kê và chỉ rõ
khối lượng của các trang thiết bị và phụ kiện tương ứng được lắp đặt trên máy
(xem TCVN 9232 - 1 : 2012, định nghĩa 3.4.1.2).