BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 749/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế, Pháp Lệnh thuế và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
Căn cứ Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật về thuế;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2010/QH2012 ngày
24/11/2010 của Quốc hội về việc miễn, giảm Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày
28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính và các văn bản quy
định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế,
Cục Thuế và Chi cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 3218/QĐ-BTC ngày 08/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập “Phòng Quản lý các khoản thu từ đất”
tại một số Cục Thuế tỉnh, thành phố;
Căn cứ Quyết định số 111/QĐ-TCT ngày 25/1/2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Phòng/bộ phận Quản lý các khoản thu từ
đất thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
Căn cứ Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC ngày
18/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế hướng dẫn, giải
đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành
chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế “một cửa”;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013,
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày
10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số
39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của
Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
Căn cứ Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kê khai và kế toán
thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình miễn thuế, giảm
thuế, thay thế Quyết định số 1444/QĐ-TCT ngày 24/10/2011 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế về việc ban hành Quy trình miễn thuế, giảm thuế và công văn số
3368/TCT-KK ngày 19/8/2014 của Tổng cục Thuế về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm
tại Quy trình miễn giảm thuế ban hành theo Quyết định số 1444/QĐ-TCT .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng
các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Vụ PC (BTC);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Đại diện VP.TCT tại TPHCM;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, KK (10b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
QUY TRÌNH
MIỄN
THUẾ, GIẢM THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
749/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. MỤC ĐÍCH
- Xác định cụ thể nội dung và trình tự công việc cơ
quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo quy định
của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Cải cách thủ tục hành chính trong việc giải quyết
miễn thuế, giảm thuế được nhanh chóng, thuận lợi cho người nộp thuế;
- Hướng dẫn người nộp thuế thực hiện đúng các thủ tục
hành chính và các quy định của pháp luật thuế, Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế về miễn thuế, giảm thuế. Cơ quan thuế
thực hiện kiểm tra thủ tục hồ sơ, giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo trình tự
và nội dung quy định.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Quy trình miễn thuế, giảm thuế được áp dụng
đối với cơ quan Tổng cục thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế trong việc giải quyết
miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật thuế, Luật Quản lý thuế, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đối với các trường hợp cơ quan
thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế nêu tại điểm 2 dưới đây.
2. Các trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn
thuế, giảm thuế:
2.1. Các trường hợp
cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Điều
46 Chương VI Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
được áp dụng trong quy trình này, gồm:
a) Miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân.
b) Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê
đất, thuê mặt nước, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông
nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ
theo quy định của pháp luật không có khả năng nộp thuế.
c) Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá
nhân khai thác tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế tài
nguyên.
d) Miễn, giảm thu tiền sử dụng đất.
e) Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.2. Miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
theo Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về việc miễn, giảm
Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 của
Quốc hội về miễn, giảm Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
2.3. Các trường hợp miễn thuế, giảm thuế khác theo
quy định của Pháp luật về thuế.
3. Các trường hợp miễn, giảm thuế không áp dụng
theo Quy trình này:
3.1. Trường hợp
người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm theo quy định tại Điều 45 Chương VI Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của
Bộ Tài chính thực hiện theo quy định tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế
và kế toán thuế và Quy trình kiểm tra thuế của Tổng cục Thuế.
3.2. Trường hợp miễn, giảm thuế đối với trường hợp
hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
tạm ngừng, nghỉ kinh doanh; hộ kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn,
tai nạn hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định tại Điều 21 và Điều
46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính thực hiện
theo hướng dẫn tại Quy trình Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh của Tổng cục
Thuế.
III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Các chữ viết tắt và từ ngữ trong quy trình này được
hiểu như sau:
- QHS: Ứng dụng theo dõi nhận, trả hồ sơ thuế cấp Cục
và Chi cục hoặc phân hệ theo dõi nhận trả hồ sơ thuế trên ứng dụng quản lý thuế
tập trung (TMS).
- QLCV: Ứng dụng quản lý công văn - tờ trình.
- QLT: Ứng dụng quản lý thuế
- GTGT: Giá trị gia tăng.
- TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
- TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt.
- TNCN: Thu nhập cá nhân (hoặc thu nhập đối với người
có thu nhập cao).
- NNT: Người nộp thuế.
- CQT: Cơ quan Thuế.
- MGT: miễn thuế, giảm thuế.
- Bộ phận TTHT: Phòng Tuyên truyền và hỗ trợ người
nộp thuế thuộc Cục Thuế; Đội Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế thuộc Chi cục
Thuế.
- Bộ phận HCVT: Phòng Hành chính-Lưu trữ thuộc Cục
Thuế thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; Phòng Hành chính-Quản trị-Tài vụ-Ấn
chỉ thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố khác; Đội Hành chính-Nhân sự-Tài vụ-Ấn
chỉ thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận KK&KTT: Phòng Kê khai và kế toán thuế
thuộc Cục Thuế; Đội Kê khai-kế toán thuế và tin học thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận TNCN: Phòng Quản lý thuế thu nhập cá nhân
thuộc Cục Thuế; Đội (hoặc bộ phận) Quản lý thuế thu nhập cá nhân thuộc Chi cục
Thuế.
- Bộ phận KTr: phòng Kiểm tra thuế thuộc Cục Thuế;
Đội Kiểm tra thuế và Đội thuế liên xã, phường, thị trấn thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận Thanh tra thuế: Thanh tra thuế thuộc Tổng
cục Thuế, Thanh tra thuế thuộc Cục Thuế.
- Bộ phận Pháp chế: phòng Pháp chế hoặc phòng Tổng hợp-Nghiệp
vụ-Dự toán (đối với Cục Thuế chưa có phòng Pháp chế) thuộc Cục Thuế; Đội Tổng hợp
- Nghiệp vụ - Dự toán thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận Tin học: Phòng Tin học thuộc Cục Thuế; bộ
phận Tin học của Đội Kê khai - kế toán thuế và tin học thuộc Chi cục Thuế hoặc
Đội Tin học thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận THNVDT: Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán thuộc Cục Thuế, Đội Tổng hợp -
Nghiệp vụ - Dự toán thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận QL khoản thu từ đất: Phòng/bộ phận Quản
lý các khoản thu từ đất thuộc Cục Thuế có chức năng quản lý các khoản thu từ đất...
- Đội KK-KTT&TH: Đội Kê khai - kế toán thuế và
tin học thuộc Chi cục Thuế.
- Đội thuế LP: Đội thuế liên xã, phường, thị trấn
thuộc Chi cục Thuế.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Phòng Hành chính thuộc Văn phòng Tổng cục Thuế, Phòng thuộc Cục Thuế,
Đội thuộc Chi cục Thuế có chức năng, nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, bao gồm: tiếp nhận
trực tiếp từ người nộp thuế (bộ phận “một cửa”), tiếp nhận qua đường bưu chính
và tiếp nhận qua giao dịch điện tử.
- Bộ phận “một cửa”: là bộ phận có chức năng tiếp
nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trực tiếp từ người nộp thuế theo cơ chế một cửa
ban hành kèm theo Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC ngày 18/9/2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
- Bộ phận giải quyết hồ sơ miễn giảm: Vụ/ đơn vị
thuộc Tổng cục Thuế, phòng thuộc Cục Thuế, Đội thuộc Chi cục Thuế có chức năng,
nhiệm vụ thực hiện giải quyết hồ sơ có liên quan, bao gồm: bộ phận KK&KTT,
bộ phận TNCN, bộ phận THNVDT, bộ phận QL khoản thu từ đất, bộ phận KTr, Đội thuế
LP.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC: Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Quyết định số 78/2007/QĐ-BTC: Quyết định số
78/2007/QĐ-BTC ngày 18/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy
chế hướng dẫn giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết
các thủ tục hành chính thuế của người nộp thuế theo cơ chế “một cửa”.
- Nghị quyết số 55/2010/QH12: Nghị quyết số
55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về việc miễn, giảm Thuế sử dụng đất
nông nghiệp; Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày
23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12
của Quốc hội về miễn giảm Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Nghị định số 53/2011/NĐ-CP: Nghị định số
53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp.
- Luật Thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12: Luật Thuế
Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009 của Quốc hội.
Phần II
NỘI DUNG QUY TRÌNH
I. GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ, GIẢM
THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CỤC THUẾ VÀ CHI CỤC THUẾ
1. Giải quyết miễn thuế, giảm
thuế (Không bao gồm hộ kinh doanh)
1.1. Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
1.1.1. Tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế
Việc tiếp nhận hồ sơ MGT của NNT được thực hiện
theo quy định của Quy chế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành
chính thuế của NNT theo cơ chế “một cửa” ban hành kèm theo Quyết định số
78/2007/QĐ-BTC. Cụ thể như sau:
a) Hồ sơ MGT gửi qua đường bưu chính, bộ phận HCVT
thực hiện:
- Đăng ký văn bản “đến” theo quy định.
- Nhập vào chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận “một cửa” ngay sau khi
hoàn thành nhập dữ liệu vào ứng dụng QHS.
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên là ngay
khi tiếp nhận hồ sơ MGT của NNT.
b) Hồ sơ MGT nộp trực tiếp tại bộ phận “một cửa” và
hồ sơ do bộ phận HCVT chuyển đến, bộ phận “một cửa” thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ, đúng thủ tục, hợp pháp, của
hồ sơ MGT theo quy định của Luật Quản lý
thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Trường hợp
hồ sơ MGT chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục:
+ Hồ sơ MGT nhận trực tiếp từ NNT: Hướng dẫn, cung
cấp mẫu biểu cho NNT để bổ sung, điều chỉnh hồ sơ MGT theo quy định.
+ Hồ sơ MGT nhận qua đường bưu chính: Lập Thông báo
về việc hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thủ tục (mẫu số
05/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình này) trình thủ trưởng CQT ký để chuyển
bộ phận HCVT gửi NNT. Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ MGT.
- Trường hợp hồ sơ MGT nhận trực tiếp tại bộ phận
“một cửa” đã đầy đủ, đúng thủ tục, thực hiện:
+ Đăng ký văn bản “đến” theo quy định.
+ Nhập vào chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế.
+ Lập và in Phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ
MGT cho NNT từ chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế để gửi NNT và theo dõi,
lưu 01 bản; thời gian hẹn trả kết quả giải quyết là 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày CQT nhận đủ hồ sơ MGT theo quy định.
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên là ngay
khi tiếp nhận hồ sơ MGT của NNT.
c) Hồ sơ MGT gửi đến qua giao dịch điện tử: Bộ phận
“một cửa” tiếp nhận hồ sơ thực hiện tiếp nhận, kiểm tra thông qua hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử theo quy định. Hồ sơ NNT gửi đến CQT thông qua giao dịch điện
tử phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về
giao dịch điện tử.
- Trường hợp hồ sơ MGT chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục
theo quy định thì lập và gửi thư điện tử
Thông báo về việc hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thủ tục (mẫu số 05/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình
này).
- Trường hợp hồ sơ MGT đầy đủ, đúng thủ tục theo
quy định thì lập và gửi thư điện tử cho NNT Phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
cho NNT từ chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế; thời gian hẹn trả kết quả
giải quyết là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày CQT nhận đủ hồ sơ MGT theo quy định.
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên là ngay
khi tiếp nhận hồ sơ MGT của NNT.
1.1.2. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ nêu trên có trách
nhiệm chuyển hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục đến bộ phận giải quyết hồ sơ có liên
quan ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo
kể từ khi nhận được hồ sơ MGT của NNT tại CQT, cụ thể:
- Hồ sơ MGT thu nhập cá nhân thì chuyển cho bộ phận
TNCN.
- Hồ sơ MGT khác và hồ sơ đề nghị MGT nhiều loại
thuế (bao gồm cả thuế TNCN) chuyển cho bộ phận KK&KTT.
- Hồ sơ miễn, giảm các khoản thu từ đất thì chuyển
cho Bộ phận QL khoản thu từ đất.
1.1.3. CQT không trả lại hồ sơ MGT kể cả trường hợp
có đề nghị của NNT khi các bộ phận tiếp nhận hồ sơ nêu trên đã chuyển hồ sơ đến
bộ phận giải quyết hồ sơ MGT
1.2. Bước 2: Giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
1.2.1. Giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế tại cơ
quan thuế
Bộ phận giải quyết hồ sơ MGT thực hiện:
a) Phân tích hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:
- Xác định tình trạng hoạt động, kê khai của NNT. Đối
chiếu với cơ sở dữ liệu về nộp thuế của NNT, các tài liệu liên quan có tại CQT
và xác minh thu thập thông tin từ các cơ quan, đơn vị có liên quan để xác định
số thuế được miễn, giảm cho NNT.
- Trong quá trình phân tích hồ sơ MGT:
+ Đối với số thuế chưa đủ điều kiện được MGT còn
thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung
tài liệu: dự thảo Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (theo mẫu số 01/KTTT ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC) trình thủ trưởng CQT duyệt ký gửi NNT.
Trường hợp
NNT giải trình trực tiếp tại CQT: lập Biên bản làm việc về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 02/KTTT ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC) theo quy định; thông báo cho bộ phận tiếp nhận hồ
sơ để theo dõi, ghi nhận thời hạn giải trình bổ
sung của NNT.
Trường hợp NNT đã giải trình, bổ sung mà chưa đủ
theo yêu cầu của CQT thì dự thảo thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài
liệu (lần 2) trình thủ trưởng CQT duyệt ký gửi NNT. Thời gian NNT giải trình, bổ
sung thông tin, tài liệu theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 60
Thông tư số 156/2013/TT-BTC (không quá 10 ngày làm việc đối với Thông báo lần
1 và 10 ngày làm việc đối với Thông báo lần 2, kể từ ngày nhận được thông báo
yêu cầu giải trình, bổ sung của CQT hoặc hồi báo (nếu gửi qua đường bưu điện).
Thời gian chờ NNT giải trình bổ sung thông tin, tài liệu không tính trong tổng
số thời gian giải quyết hồ sơ MGT của
CQT.
+ Đối với số thuế đã xác định đủ điều kiện được MGT
(bao gồm cả trường hợp đã giải trình bổ sung): lập Phiếu đề xuất miễn thuế, giảm thuế
(mẫu số 04/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình
này) và thực hiện tiếp các công việc nêu tại Điểm b dưới đây để giải quyết miễn
giảm ngay.
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên chậm nhất
không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ MGT do bộ phận tiếp
nhận chuyển đến.
- Trường hợp hết thời hạn theo Thông báo (lần 2) mà
NNT không giải trình, bổ sung theo yêu cầu hoặc giải trình, bổ sung (lần 2)
nhưng không chứng minh được số thuế khai là đúng thì thực hiện:
+ Lập Phiếu nhận xét và xử lý hồ sơ miễn thuế, giảm
thuế (mẫu số 01/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy
trình này);
+ Dự thảo Thông báo về việc hồ sơ thuộc diện phải
kiểm tra trước khi quyết định miễn thuế, giảm thuế (mẫu
số 02/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình này), trình thủ trưởng CQT duyệt
ký gửi NNT;
+ Chuyển hồ sơ đến bộ phận kiểm tra hồ sơ MGT thuộc
diện phải kiểm tra thực tế tại trụ sở NNT có liên quan để tiếp tục giải quyết
MGT.
Thời gian thực hiện các công việc chuyển hồ sơ sang
diện phải kiểm tra thực tế tại trụ sở chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày hết thời hạn giải trình bổ sung (lần 2) hoặc kể từ ngày nhận được
văn bản giải trình bổ sung (lần 2) của NNT nhưng không chứng minh được số thuế
đã khai là đúng.
b) Đề xuất giải quyết miễn thuế, giảm thuế:
- Căn cứ kết quả phân tích, đối chiếu số liệu của hồ
sơ đề nghị MGT, giải trình bổ sung của NNT (nếu có), xác định số thuế được miễn,
giảm và lập Phiếu đề xuất miễn thuế, giảm thuế (mẫu
số 04/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình này)
- Căn cứ Phiếu đề xuất miễn thuế, giảm thuế:
+ Trường hợp không đủ điều kiện MGT thì dự thảo
Thông báo về việc người nộp thuế không thuộc diện được miễn thuế (giảm thuế) (mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ điều kiện được
miễn, giảm thuế) trình thủ trưởng CQT ký gửi NNT.
+ Trường hợp đủ điều kiện được miễn, giảm toàn bộ số
thuế NNT đề nghị thì dự thảo Quyết định miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC) kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT chuyển đến bộ phận Pháp
chế để thẩm định trước khi trình thủ trưởng CQT duyệt, ký.
+ Trường hợp đủ điều kiện được miễn, giảm một phần
số thuế NNT đề nghị thì: dự thảo thông báo số tiền thuế không đủ điều kiện được
miễn thuế (giảm thuế) theo mẫu số
04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC , trong đó ghi rõ số
tiền thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm thuế; đồng thời dự thảo Quyết định
miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH
ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) đối với số thuế đủ điều kiện miễn,
giảm kèm theo toàn bộ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chuyển đến bộ phận Pháp chế để
thẩm định trước khi trình thủ trưởng CQT duyệt, ký.
Thời gian thực hiện các công việc nêu trên chậm nhất
không quá 03 (ba) ngày làm việc.
* Yêu cầu đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:
+ Phải kê rõ danh mục hồ sơ và đóng thành tập để chống
thất lạc.
+ Phụ trách Phòng/Đội (hoặc Chi cục trưởng Chi cục
Thuế) phải có ý kiến đề xuất cụ thể trên tờ trình miễn thuế, giảm thuế.
1.2.2. Giải quyết
hồ sơ miễn thuế, giảm thuế phải kiểm tra thực tế tại trụ sở NNT trước khi ra
quyết định miễn thuế, giảm thuế
Bộ phận KTr, bộ phận TNCN, bộ phận QL khoản thu từ
đất thực hiện kiểm tra theo chức năng, thực hiện:
a) Dự thảo Thông báo về việc hồ sơ thuộc diện kiểm
tra trước khi quyết định miễn thuế, giảm thuế (mẫu
số 02/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình này), trong đó ghi rõ lý do, thời
hạn giải quyết hồ sơ MGT và lập tờ trình kèm theo hồ sơ MGT trình thủ trưởng
CQT duyệt ký gửi NNT. Thời gian thực hiện các công việc này chậm nhất không quá
02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày bộ phận KTr, bộ phận TNCN, bộ phận QL khoản
thu từ đất nhận được hồ sơ hoặc kể từ ngày có ý kiến phê duyệt của thủ trưởng
CQT về việc kiểm tra tại trụ sở NNT.
b) Thu thập thông tin, tài liệu và kiểm tra hồ sơ
MGT của NNT tại CQT, dự thảo Quyết định về việc kiểm tra thuế (mẫu số 03/KTTT ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC), trong đó xác định rõ thời gian, nội dung kiểm tra
trình thủ trưởng CQT duyệt, ký quyết định kiểm tra.
Trường hợp hồ
sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế TNCN, các khoản thu từ đất: Thu thập thông tin, tài liệu và kiểm tra hồ sơ MGT của NNT tại
CQT; đề nghị các đơn vị có liên quan phối
hợp cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu có liên quan để đối chiếu xác minh số
liệu kê khai của NNT liên quan đến hồ sơ đề nghị MGT (nếu có); dự thảo Quyết định kiểm
tra miễn thuế, giảm thuế tại trụ sở NNT (đối với cá nhân có trụ sở kinh
doanh) để trình thủ trưởng CQT duyệt, ký
quyết định kiểm tra hoặc thông báo đề nghị
NNT đến làm việc trực tiếp tại trụ sở CQT (đối với cá nhân không có trụ sở kinh
doanh).
Thời gian thực hiện các công việc tại điểm 1.2.2.b
này chậm nhất không quá 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày CQT gửi thông báo hồ
sơ thuộc diện kiểm tra trước khi ra quyết
định MGT.
c) Thực hiện các công việc kiểm tra thuế tại cơ sở
kinh doanh của NNT theo quy định tại Quy trình kiểm tra thuế của Tổng cục Thuế.
Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện hành vi vi
phạm về thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế theo quy định tại Khoản 2, Điều 81 Luật Quản lý thuế thì bộ phận KTr, TNCN, QL
khoản thu từ đất lập Phiếu nhận xét và xử lý hồ sơ miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 01/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình
này) và lập tờ trình đề nghị thanh tra (nêu rõ lý do đề nghị thanh tra) kèm
theo toàn bộ hồ sơ đề nghị của NNT, các văn bản phát sinh trong quá trình kiểm
tra hồ sơ MGT của CQT trình thủ trưởng CQT quyết định (Chi cục Thuế trình Cục
Thuế). Trường hợp thủ trưởng CQT quyết định thanh tra thuế tại trụ sở NNT thì
chuyển ý kiến phê duyệt thanh tra thuế kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT, các văn bản
phát sinh trong quá trình kiểm tra hồ sơ MGT của CQT qua bộ phận HCVT đến Bộ phận
thanh tra thuế để thực hiện thanh tra thuế tại trụ sở NNT; đồng thời dự thảo
Thông báo về việc tạm dừng giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 03/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình này)
trình thủ trưởng CQT duyệt ký gửi NNT. Thời gian thực hiện các công việc nêu
trên chậm nhất không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hồ sơ có dấu
hiệu vi phạm pháp luật về thuế nêu trên.
d) Đề xuất giải quyết miễn thuế, giảm thuế:
- Căn cứ kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở NNT, bao
gồm: Biên bản kiểm tra; quyết định xử lý kết quả kiểm tra và các tài liệu có
liên quan khác (nếu có) tiếp tục bổ sung
nội dung vào Mục V và Mục VI Phiếu nhận xét và xử lý hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
(mẫu số 01/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy
trình này) và lập Phiếu đề xuất miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 04/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình
này).
- Căn cứ Phiếu đề xuất miễn thuế, giảm thuế:
+ Trường hợp không đủ điều kiện MGT thì dự thảo
Thông báo về việc người nộp thuế không thuộc diện được miễn thuế (giảm thuế) (mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ điều kiện được
miễn, giảm thuế) trình thủ trưởng CQT ký gửi NNT.
+ Trường hợp đủ điều kiện được miễn, giảm toàn bộ số
thuế NNT đề nghị thì dự thảo Quyết định miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC) kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT chuyển đến bộ phận Pháp
chế để thẩm định trước khi trình thủ trưởng CQT duyệt, ký.
+ Trường hợp đủ điều kiện được miễn, giảm một phần
số thuế NNT đề nghị thì: dự thảo thông báo số tiền thuế không đủ điều kiện được
miễn thuế (giảm thuế) theo mẫu số
04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC , trong đó ghi rõ số
tiền thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm thuế; đồng thời dự thảo Quyết định
miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH
ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) đối với số thuế đủ điều kiện miễn,
giảm kèm theo toàn bộ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chuyển đến bộ phận Pháp chế để
thẩm định trước khi trình thủ trưởng CQT duyệt, ký.
Thời gian thực hiện các công việc nêu tại điểm
1.2.2.d này chậm nhất không quá 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày quyết định xử
lý kết quả kiểm tra.
1.2.3. Giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế phải thanh
tra tại trụ sở NNT trước khi quyết định miễn thuế, giảm thuế
a) Đối chiếu với
kế hoạch thanh tra để tránh trùng lặp. Trường hợp
NNT thuộc kế hoạch thanh tra thuế của CQT thì CQT đó đồng thời thực hiện thanh
tra đối với hồ sơ MGT của NNT (nếu kỳ MGT trùng với kỳ thanh tra).
b) Bộ phận Thanh tra thuế tiếp nhận hồ sơ do các bộ
phận kiểm tra chuyển đến và thực hiện ngay các công việc thanh tra thuế tại trụ
sở NNT theo quy định tại Quy trình thanh tra thuế của Tổng cục Thuế. Bộ phận Thanh tra thuế phải xác định rõ số thuế đủ
điều kiện được miễn, giảm và số thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký
văn bản kết luận thanh tra, Bộ phận Thanh tra thuế chuyển văn bản kết luận
thanh tra, biên bản thanh tra thuế, các tài liệu có liên quan và trả lại toàn bộ
hồ sơ MGT đến Phòng HCVT để gửi cho các bộ phận đã đề nghị thanh tra thuế có
liên quan (Phòng KTr, Phòng Quản lý thuế TNCN, Phòng/ bộ phận QL khoản thu từ đất
và Chi cục Thuế) tiếp tục thực hiện các công việc giải quyết MGT và thời gian
theo quy định tại điểm 2.d nêu trên.
1.2.4. Giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với
NNT do Chi cục Thuế trình Cục Thuế để quyết định miễn thuế, giảm thuế theo thẩm
quyền quy định.
Phòng THNVDT tiếp nhận hồ sơ MGT do Chi cục Thuế
chuyển đến thực hiện như sau:
- Thẩm định hồ sơ MGT do Chi cục Thuế chuyển đến, gồm:
Tờ trình, hồ sơ MGT của NNT và các tài liệu phát sinh trong quá trình giải quyết
MGT tại Chi cục Thuế, văn bản quy phạm pháp luật áp dụng. Trường hợp qua kiểm
tra phát hiện vấn đề chưa rõ thì lập Thông báo về việc giải trình, bổ sung
thông tin, tài liệu (mẫu số 01/KTTT
ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) chuyển bộ phận HCVT gửi Chi cục
Thuế.
- Căn cứ kết quả kiểm tra và giải trình bổ sung (nếu
có), thực hiện:
+ Trường hợp không đủ điều kiện MGT thì dự thảo
Thông báo về việc người nộp thuế không thuộc diện được miễn thuế (giảm thuế) (mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm thuế) trình thủ trưởng
CQT ký gửi NNT.
+ Trường hợp
đủ điều kiện được miễn, giảm toàn bộ số thuế NNT đề nghị thì dự thảo Quyết định
miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH
ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT chuyển
đến bộ phận Pháp chế để thẩm định trước khi trình thủ trưởng CQT duyệt ký.
+ Trường hợp đủ điều kiện được miễn, giảm một phần
số thuế NNT đề nghị thì: dự thảo thông báo số tiền thuế không đủ điều kiện được
miễn thuế (giảm thuế) theo mẫu số
04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC , trong đó ghi rõ số
tiền thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm thuế; đồng thời dự thảo Quyết định
miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH
ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) đối với số thuế đủ điều kiện miễn, giảm kèm theo toàn bộ hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế chuyển đến bộ phận Pháp chế để thẩm định trước khi trình thủ
trưởng CQT duyệt ký.
Thời gian thực hiện các công việc nêu tại điểm
1.2.4 này chậm nhất không quá 04 (bốn) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
thẩm định.
1.2.5. Giải quyết các trường hợp miễn thuế, giảm
thuế thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế)
a) Đối với các trường hợp hồ sơ MGT thuộc thẩm quyền
quyết định MGT của Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) thì Cục Thuế/ Chi cục Thuế có
trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết theo quy định tại Bước 1 và
Bước 2 Điểm 1 Mục I Phần II nêu trên. Cục Thuế có văn bản gửi Bộ Tài chính (Tổng
cục Thuế) kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT của NNT (trong đó phải có Phiếu đề xuất miễn
thuế, giảm thuế và ý kiến đề xuất của Cục Thuế), đồng thời photocopy 01 (một) bộ
hồ sơ của NNT lưu tại Cục Thuế để theo dõi kết quả giải quyết.
Thời gian thực hiện kiểm tra hồ sơ MGT tại Cục Thuế
(bao gồm cả Chi cục Thuế) chậm nhất không quá 22 (hai mươi hai) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ MGT của NNT.
Việc giải quyết MGT ở Tổng cục Thuế thực hiện theo
quy định tại Mục II, Phần II Quy trình này.
b) Sau khi nhận được quyết định miễn thuế, giảm thuế
của Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế), các Phòng KTr, TNCN, KK&KTT, QL khoản thu
từ đất, Chi cục Thuế thực hiện báo cáo và theo dõi đối với hồ sơ MGT và lưu trữ
hồ sơ theo từng NNT theo quy định tại Điểm 2 Mục I dưới đây. Thời gian thực hiện
các công việc nêu trên chậm nhất không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận
được Quyết định miễn thuế, giảm thuế.
1.3. Bước 3: Thẩm định quyết định miễn thuế, giảm
thuế
- Bộ phận Pháp chế thực hiện thẩm định về pháp chế
đối với hồ sơ MGT theo nội dung thẩm định quy định tại Quy chế thẩm định dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính tại CQT các cấp của Tổng cục
Thuế, trong đó bao gồm các nội dung như: thủ tục hồ sơ đề nghị MGT, căn cứ pháp
lý xác định đối tượng và trường hợp MGT, thẩm
quyền và trình tự ban hành quyết định MGT.
Bộ phận pháp chế chuyển trả kết quả thẩm định kèm
theo toàn bộ hồ sơ đến bộ phận đã đề nghị thẩm định.
Thời gian thẩm định chậm nhất không quá 03 (ba)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định.
- Các bộ phận giải quyết hồ sơ MGT (bộ phận đề nghị
thẩm định) có liên quan, ngay khi nhận được kết quả thẩm định do bộ phận Pháp
chế chuyển đến, thực hiện:
+ Nếu kết quả thẩm định nhất trí với nội dung dự thảo:
trình thủ trưởng CQT duyệt, ký quyết định miễn thuế, giảm thuế. Thời gian thực
hiện ngay trong ngày hoặc chậm nhất đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
+ Nếu kết quả thẩm định không nhất trí với nội dung
dự thảo: tổng hợp ý kiến và đề xuất hướng xử lý trình thủ trưởng CQT xem xét
quyết định. Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định.
1.4. Bước 4: Quyết định miễn thuế, giảm thuế và thực
hiện miễn thuế, giảm thuế
1.4.1. Quyết định miễn thuế, giảm thuế
Thủ trưởng CQT duyệt hồ sơ MGT, ký quyết định miễn
thuế, giảm thuế theo thẩm quyền quy định.
Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình.
1.4.2. Lưu hành quyết định miễn thuế, giảm thuế
a) Bộ phận HCVT thực hiện:
- Thực hiện thủ tục đăng kí văn bản “đi” theo quy định.
- Nhập vào chương trình ứng dụng QHS của ngành Thuế
đối với hồ sơ của NNT hoặc QLCV đối với trường hợp khác theo quy định
- Chuyển quyết định miễn thuế, giảm thuế và các văn
bản có liên quan như sau:
+ Gửi quyết định miễn thuế, giảm thuế và các văn bản
có liên quan (nếu có) qua đường bưu chính cho NNT đối với trường hợp NNT không
đến nhận trực tiếp tại CQT theo Phiếu hẹn trả kết quả; trường hợp NNT đến nhận
trực tiếp tại CQT theo Phiếu hẹn trả kết quả thì bộ phận HCVT chuyển cho bộ phận
“một cửa” trả kết quả giải quyết hồ sơ cho NNT.
+ Chuyển quyết định miễn thuế, giảm thuế và các văn
bản có liên quan đến các bộ phận có liên quan thuộc CQT và lưu trữ theo chế độ
quy định.
+ Gửi các văn bản liên quan (nếu có) cho các cơ
quan có liên quan qua đường bưu chính.
- Các quyết định miễn thuế, giảm thuế đều phải gửi
cho bộ phận KK&KTT 01 bản chính. Trường hợp NNT thuộc diện Chi cục Thuế quản
lý trực tiếp thì phải chuyển 01 bản chính Quyết định miễn thuế, giảm thuế cho
Chi cục Thuế.
b) Bộ phận “một cửa” có trách nhiệm trả kết quả giải
quyết hồ sơ cho NNT đến nhận trực tiếp tại CQT theo Phiếu hẹn trả kết quả.
Trường hợp quá thời hạn trả kết quả theo đường bưu chính mà NNT chưa nhận được kết quả giải
quyết MGT thì NNT liên hệ trực tiếp với CQT và trả kết quả tại bộ phận “một cửa”.
c) Thời gian thực hiện các công việc nêu trên ngay
trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ khi
nhận được quyết định MGT và các văn bản có liên quan đã được thủ trưởng CQT ký.
1.4.3. Xử lý số liệu về miễn thuế, giảm thuế
Bộ phận KK&KTT sau khi nhận được quyết định miễn
thuế, giảm thuế thực hiện theo dõi, đối chiếu giữa quyết định miễn thuế, giảm
thuế với hồ sơ khai thuế để hạch toán các khoản thu liên quan đến nghĩa vụ của
NNT.
2. Báo cáo, lưu trữ hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế
2.1. Báo cáo kết quả và tình hình miễn thuế, giảm
thuế
a) Các bộ phận giải quyết hồ sơ MGT thực hiện:
- Các bộ phận KK&KTT, TNCN, KTr, QL khoản thu từ
đất:
+ Nhập các thông tin, số liệu ghi trong Phiếu nhận
xét và xử lý hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; Phiếu đề xuất miễn thuế, giảm thuế và
Quyết định miễn thuế, giảm thuế và các văn bản liên quan vào hệ thống dữ liệu
ngành thuế trước ngày 10 của tháng sau kỳ báo cáo đối với hồ sơ do bộ phận giải
quyết. Trường hợp ứng dụng tin học đã hỗ trợ nhập các phiếu nêu trên ngay trong
quá trình giải quyết hồ sơ MGT thì không phải thực hiện nội dung này.
+ Lập các báo cáo kết quả và tình hình MGT theo chế
độ quy định. Trường hợp có ứng dụng hỗ trợ thì bộ phận KTr, bộ phận TNCN, bộ phận
QL khoản thu từ đất chịu trách nhiệm kiểm
soát số liệu trên báo cáo thống kê miễn thuế, giảm thuế và báo cáo chi tiết và
tổng hợp kết quả miễn thuế, giảm thuế.
- Bộ phận KTr, Thanh tra thuế thực hiện lập báo cáo
kết quả kiểm tra, thanh tra MGT theo quy định; đánh giá tình hình sai phạm của
NNT có liên quan đến việc MGT.
- Các bộ phận giải quyết nêu trên có trách nhiệm gửi
báo cáo và đánh giá, phân tích tình hình MGT do bộ phận mình giải quyết cho bộ
phận KK&KTT trước ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo cáo để tổng hợp chung.
Bộ phận KK&KTT có trách nhiệm tổng hợp
báo cáo kết quả MGT chung của toàn CQT và phối hợp với các bộ phận có liên quan
đánh giá, phân tích chung tình hình MGT trong kỳ báo cáo. Thủ trưởng CQT duyệt
ký gửi báo cáo lên CQT cấp trên theo quy định.
Nội dung đánh giá, phân tích tình hình MGT bao gồm
các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Kết quả MGT
trong kỳ báo cáo, tỷ lệ % so với kỳ trước kỳ báo cáo và số lũy kế; tỷ lệ % so với
cùng kỳ báo cáo, số lũy kế so cùng kỳ báo cáo;
+ Phân tích đánh giá các nguyên nhân chủ yếu làm
tăng, giảm số đối tượng miễn, giảm, số tiền thuế miễn, giảm tại địa bàn; phân
tích từng sắc thuế và từng trường hợp
MGT, từng lĩnh vực ngành nghề có dẫn chứng ở một số tổ chức, cá nhân cụ thể
(tên tổ chức, cá nhân và số thuế miễn, giảm);
+ Những vi phạm, gian lận của hồ sơ được phát hiện
trong quá trình phân tích, kiểm tra,
thanh tra MGT;
+ Các biện pháp tăng cường quản lý MGT hiệu quả;
+ Những vướng mắc, kiến nghị và đề xuất.
* Lưu ý:
+ Chi cục Thuế tổng hợp số liệu của toàn Chi cục gửi
Cục Thuế để tổng hợp chung.
+ Đối tượng MGT thuộc Chi cục Thuế quản lý mà thẩm
quyền ra quyết định MGT thuộc CQT cấp trên thì Chi cục Thuế có trách nhiệm tổng hợp báo cáo. Phòng THNVDT có trách nhiệm
theo dõi hồ sơ giải quyết và không phải lập báo cáo MGT để tránh trùng lặp.
b) Chế độ báo cáo:
- Báo cáo thống kê và kế toán kết quả miễn thuế, giảm
thuế theo chế độ quy định tại Quyết định số 255 TCT/QĐ/KH ngày 28/3/2001, Quyết
định số 259/QĐ-TCT ngày 17/3/2006 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Quyết định
số 1492/QĐ-TCT ngày 3/10/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và các văn bản
hướng dẫn sửa đổi bổ sung của Tổng cục Thuế.
- Sổ theo dõi tình hình miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 07/QTr-MGT ban hành kèm theo Quy trình):
Hàng tháng, Cục thuế/Chi cục Thuế lập sổ theo dõi
tình hình miễn thuế giảm thuế (mẫu số 07/QTr-MGT
ban hành kèm theo Quy trình) lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của CQT, không phải gửi
báo cáo về TCT.
- Báo cáo tổng hợp
kết quả miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 06/QTr-MGT
ban hành kèm theo Quy trình):
+ Hàng tháng, năm, Chi cục Thuế lập Báo cáo mẫu số 06/QTr-MGT kèm theo nội dung đánh giá,
phân tích tình hình MGT, các biện pháp tăng cường công tác quản lý MGT và các
kiến nghị, đề xuất gửi về Cục Thuế để tổng hợp báo cáo chung toàn Cục Thuế.
+ Hàng quý, năm, Cục thuế lập Báo cáo mẫu số 06/QTr-MGT kèm theo nội dung đánh giá,
phân tích tình hình MGT, các biện pháp tăng cường công tác quản lý MGT và các
kiến nghị, đề xuất gửi về Tổng cục Thuế bằng văn bản và qua đường thư điện tử
(Vu Ke khai va ke toan thue - TCT) để tổng hợp.
- Thời hạn gửi báo cáo:
+ Báo cáo tháng: Chi cục Thuế gửi Cục Thuế trước
ngày 10 tháng tiếp theo tháng báo cáo.
+ Báo cáo quý: Cục Thuế gửi Tổng cục Thuế trước
ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo quý báo cáo.
+ Báo cáo năm:
Chi cục Thuế gửi Cục Thuế trước ngày 15 tháng 1 năm
tiếp theo năm báo cáo.
Cục Thuế gửi Tổng cục Thuế trước ngày 25 tháng 1
năm tiếp theo năm báo cáo.
2.2. Lưu trữ hồ sơ
a) Lưu trữ bằng giấy:
- Các bộ phận KK&KTT, TNCN, KTr, QL khoản thu từ
đất có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ MGT bao gồm: Hồ sơ đề nghị của NNT; Quyết định
miễn thuế, giảm thuế và các văn bản, tài liệu phát sinh trong quá trình giải
quyết MGT theo từng NNT.
- Phòng Thanh tra thuế có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
MGT bao gồm: Biên bản thanh tra, Kết luận
thanh tra, các Quyết định xử lý vi phạm (nếu có) và các văn bản, tài liệu phát
sinh trong quá trình thanh tra có liên quan đến việc giải quyết MGT theo từng
NNT.
- Phòng THNVDT có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ MGT bao
gồm: Hồ sơ đề nghị của NNT, các văn bản, tài liệu phát sinh trong quá trình giải
quyết MGT của Chi cục Thuế và Cục Thuế, Quyết định miễn thuế, giảm thuế của cấp
có thẩm quyền theo từng NNT.
Sau 01 (một) năm kể từ ngày ký quyết định MGT, các
bộ phận chức năng nêu trên thực hiện chuyển hồ sơ MGT đến bộ phận HCVT để thực
hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.
b) Lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của ngành Thuế:
Bộ phận Tin học có trách nhiệm hỗ trợ xử lý các
thông tin theo Quy trình miễn thuế, giảm thuế, lưu trữ các thông tin được xử lý
trên máy tính đảm bảo đầy đủ, an toàn, bảo mật và cung cấp các thông tin cho
các bộ phận có liên quan khi cần thiết.
II. GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ, GIẢM
THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ TÀI CHÍNH (TỔNG CỤC THUẾ)
1. Giải quyết hồ sơ miễn, giảm
thuế
1.1. Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
a) Hồ sơ MGT từ Cục Thuế chuyển đến qua đường bưu
chính, Văn phòng (Phòng Hành chính - Lưu trữ) tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
- Đăng ký văn bản “đến” theo quy định
- Nhập vào chương trình ứng dụng QLCV của ngành Thuế.
- Chuyển hồ sơ MGT của NNT cho các bộ phận chức
năng trong Tổng cục Thuế giải quyết ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là
đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được hồ sơ MGT của NNT do Cục
Thuế chuyển đến. Cụ thể:
+ Hồ sơ đề nghị MGT TNCN chuyển cho Vụ Quản lý thuế
thu nhập cá nhân giải quyết.
+ Hồ sơ MGT của các loại thuế khác và hồ sơ đề nghị
MGT nhiều loại thuế (bao gồm cả thuế TNCN) chuyển cho Vụ Kê khai và kế toán thuế
giải quyết.
b) Hồ sơ MGT gửi đến qua giao dịch điện tử: Bộ phận
chức năng tiếp nhận hồ sơ thực hiện tiếp nhận, kiểm tra thông qua hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử theo quy định. Hồ sơ NNT gửi đến CQT thông qua giao dịch điện
tử phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
1.2. Bước 2: Giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Vụ Kê khai và kế toán thuế, Vụ quản lý thuế thu nhập
cá nhân thực hiện:
- Phân tích hồ sơ MGT của NNT bao gồm: Tờ trình,
các tài liệu phát sinh trong quá trình giải quyết MGT của Cục Thuế/ Chi cục Thuế,
hồ sơ miễn, giảm thuế của NNT, văn bản quy phạm pháp luật áp dụng. Trường hợp
qua phân tích hồ sơ MGT phát hiện vấn đề chưa rõ thì lập Thông báo về việc giải
trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu
số 01/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) chuyển Văn phòng
(Phòng Hành chính - Lưu trữ) để gửi Cục Thuế.
- Căn cứ kết quả phân tích hồ sơ MGT:
+ Trường hợp không đủ điều kiện MGT thì dự thảo
Thông báo về việc người nộp thuế không thuộc diện được miễn thuế (giảm thuế) (mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC , trong đó ghi rõ số tiền thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm thuế) trình lãnh đạo
Tổng cục Thuế duyệt, ký Thông báo gửi NNT.
+ Trường hợp
đủ điều kiện được miễn, giảm toàn bộ số thuế NNT đề nghị thì dự thảo Quyết định
miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH
ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) kèm theo toàn bộ hồ sơ MGT gửi đến
Vụ Pháp chế để thẩm định trước khi trình lãnh đạo Tổng cục Thuế duyệt ký hoặc
ký trình lãnh đạo Bộ Tài chính duyệt ký theo thẩm quyền.
+ Trường hợp đủ điều kiện được miễn, giảm một phần
số thuế NNT đề nghị thì: dự thảo thông báo số tiền thuế không đủ điều kiện được
miễn thuế (giảm thuế) theo mẫu số
04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC , trong đó ghi rõ số
tiền thuế không đủ điều kiện được miễn, giảm thuế; đồng thời dự thảo Quyết định
miễn thuế, giảm thuế (mẫu số 03/MGTH
ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) đối với số thuế đủ điều kiện miễn,
giảm kèm theo toàn bộ hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gửi đến Vụ Pháp chế để thẩm định
trước khi trình lãnh đạo Tổng cục Thuế duyệt ký hoặc ký trình lãnh đạo Bộ Tài
chính duyệt ký theo thẩm quyền.
Thời gian thực hiện các việc nêu trên chậm nhất
không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
1.3. Bước 3: Thẩm định hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:
Vụ Pháp chế: khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định
MGT thực hiện thẩm định dự thảo Quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định
và chuyển kết quả thẩm định kèm theo toàn bộ hồ sơ cho Vụ đã đề nghị thẩm định.
Thời gian thực hiện thẩm định chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định.
Căn cứ kết quả thẩm định do Vụ Pháp chế chuyển đến,
Vụ Kê khai và kế toán thuế, Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân, thực hiện:
+ Nếu kết quả thẩm định nhất trí với dự thảo Quyết
định miễn thuế, giảm thuế thì trình lãnh đạo Tổng cục Thuế duyệt, ký Quyết định
miễn thuế, giảm thuế hoặc ký trình lãnh đạo Bộ Tài chính ký duyệt Quyết định miễn
thuế, giảm thuế. Thời gian thực hiện ngay trong ngày hoặc chậm nhất đầu giờ
ngày làm việc tiếp theo.
+ Nếu kết quả thẩm định không nhất trí với dự thảo
Quyết định miễn thuế, giảm thuế thì tổng hợp ý kiến và xem xét trình lãnh đạo Tổng
cục Thuế quyết định. Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định.
1.4. Bước 4: Quyết định miễn thuế, giảm thuế và thực
hiện miễn thuế, giảm thuế
a) Quyết định miễn thuế, giảm thuế:
Lãnh đạo Tổng cục Thuế duyệt, ký quyết định miễn
thuế, giảm thuế theo thẩm quyền quy định.
Thời gian thực hiện chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ trình.
b) Lưu hành quyết định miễn thuế, giảm thuế:
Văn phòng (Phòng Hành chính - Lưu trữ) thực hiện thủ
tục đăng ký văn bản “đi” (đóng dấu, ghi thời gian ban hành văn bản, nhập văn bản
ban hành vào phần mềm ứng dụng QHS của ngành Thuế và gửi Quyết định miễn thuế,
giảm thuế cho NNT, Cục Thuế, Chi cục Thuế (để hạch toán các khoản thu liên quan
đến nghĩa vụ thuế của NNT); các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định.
Thời gian thực hiện là ngay trong ngày làm việc hoặc
chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được quyết định miễn
thuế, giảm thuế của Tổng cục Thuế hoặc cấp có thẩm quyền ký.
2. Báo cáo, lưu trữ hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế
2.1. Báo cáo tình hình miễn thuế, giảm thuế
Vụ Kê khai và kế toán thuế, Vụ Quản lý thuế thu nhập
cá nhân thực hiện báo cáo:
- Hàng quý, năm tổng hợp báo cáo Thống kê tình hình
MGT của toàn ngành thuế theo báo cáo của các Cục thuế.
- Định kỳ 6 tháng, năm, Vụ Kê khai và kế toán thuế
phối hợp với Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân và các Vụ, đơn vị có liên quan thực
hiện báo cáo đánh giá tình hình MGT của toàn ngành thuế và đề xuất các biện
pháp tăng cường quản lý thuế để báo cáo lãnh đạo Tổng cục Thuế.
2.2. Lưu trữ hồ sơ
a) Lưu trữ bằng giấy:
Vụ Kê khai và kế toán thuế, Vụ Quản lý thuế thu nhập
cá nhân có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ MGT bao gồm: Hồ sơ trình của Cục Thuế, Quyết
định miễn thuế, giảm thuế và các tài liệu phát sinh trong quá trình giải quyết
hồ sơ MGT tại Tổng cục Thuế theo từng NNT; Sau 01 (một) năm kể từ ngày ký quyết
định miễn thuế, giảm thuế, các bộ phận chức năng nêu trên thực hiện chuyển hồ
sơ MGT đến Văn phòng (Phòng Hành chính - Lưu trữ) để thực hiện lưu trữ hồ sơ
theo quy định.
b) Lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của ngành Thuế:
Cục công nghệ thông
tin có trách nhiệm hỗ trợ xử lý các thông tin theo Quy trình miễn thuế,
giảm thuế, lưu trữ các thông tin được xử lý trên máy tính đảm bảo đầy đủ, an
toàn, bảo mật và cung cấp các thông tin cho các bộ phận có liên quan khi cần
thiết.
III. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
MGT
- Thời hạn giải quyết hồ sơ MGT thực hiện theo đúng
quy định tại Khoản 6 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ MGT của từng bộ phận có
liên quan được quy định theo các bước công việc cụ thể nêu tại Quy trình này,
nhưng tổng thời gian giải quyết MGT của CQT (bao gồm cả thời gian giải quyết
MGT tại Chi cục Thuế, Cục Thuế và Tổng cục Thuế) phải đảm bảo không vượt quá 30
(ba mươi) ngày, kể từ ngày CQT nhận được đủ hồ sơ theo quy định và không vượt
quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày CQT nhận được đủ hồ sơ theo quy định đối với
hồ sơ MGT thuộc diện kiểm tra thực tế tại trụ sở NNT trước khi ra quyết định
MGT.
- Cục trưởng Cục Thuế được điều chỉnh thời gian giải
quyết của từng bước công việc, từng bộ phận cho phù hợp với đặc thù của CQT
nhưng phải đảm bảo đúng thời gian thực hiện theo các quy định, hướng dẫn tại
các văn bản pháp luật có liên quan và đúng chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
có liên quan thuộc CQT. Việc điều chỉnh thời gian giải quyết nêu trên phải được
Cục trưởng Cục Thuế ban hành văn bản để thực hiện trong thời hạn nhất định.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Thuế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn
các Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện thống nhất Quy trình này; theo dõi, kiểm
tra, giám sát công tác MGT theo pháp luật thuế và đúng quy trình.
Cục Thuế có trách nhiệm theo dõi, giám sát chỉ đạo
công tác MGT tại Cục Thuế và Chi cục Thuế theo pháp luật thuế và đúng Quy trình
này. Định kỳ 06 tháng và hàng năm thực hiện báo cáo sơ kết, tổng kết công tác MGT cùng với việc sơ kết công tác chung của đơn vị. Cục Thuế gửi báo
cáo sơ kết tổng kết MGT về Tổng cục Thuế chậm nhất 05 (năm) ngày kể từ ngày sơ
kết, tổng kết của đơn vị.
Thủ trưởng CQT có trách nhiệm tổ chức, bố trí phân
công cán bộ đảm bảo thực hiện theo đúng Quy trình này; thực hiện hình thức khen
thưởng, kỷ luật theo quy định về chế độ chấp hành kỷ luật lao động, quy chế
công tác đối với đơn vị và công chức thuế.
2. Quá trình thực hiện, nếu các nội dung và các mẫu
biểu được áp dụng theo các văn bản liên quan đề cập tại Quyết định này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các Cục Thuế tổng hợp phản ánh kịp thời về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn
giải quyết.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 749/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
1. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính áp dụng trong Quy trình này:
Số TT
|
TÊN VĂN BẢN
|
MẪU SỐ
|
1
|
Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin,
tài liệu
|
01/KTTT
|
2
|
Biên bản làm việc về
việc giải trình, bổ sung thông tin, tài
liệu
|
02/KTTT
|
3
|
Quyết định về việc kiểm tra (thanh tra) thuế
|
03/KTTT
|
4
|
Văn bản đề nghị giảm thuế
|
18/MGT-TNCN
|
5
|
Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế
|
01/MGTH
|
6
|
Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về
tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp
xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn
|
02/MGTH
|
7
|
Quyết định miễn thuế, giảm thuế
|
03/MGTH
|
8
|
Thông báo về việc NNT không thuộc diện được miễn
thuế (giảm thuế)
|
04/MGTH
|
2. Các biểu ban hành kèm theo Quy trình này:
Số TT
|
TÊN VĂN BẢN
|
MẪU SỐ
|
SỐ TRANG
|
1
|
Phiếu nhận xét và xử lý hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
|
01/QTr-MGT
|
03
|
2
|
Thông báo về việc hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước
khi quyết định miễn thuế, giảm thuế
|
02/QTr-MGT
|
01
|
3
|
Thông báo về việc tạm dừng giải quyết hồ sơ miễn
thuế, giảm thuế
|
03/QTr-MGT
|
01
|
4
|
Phiếu đề xuất miễn thuế, giảm thuế
|
04/QTr-MGT
|
01
|
5
|
Thông báo về việc hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thủ tục
|
05/QTr-MGT
|
01
|
6
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả miễn thuế, giảm thuế
|
06/QTr-MGT
|
03
|
7
|
Sổ theo dõi tình hình miễn thuế, giảm thuế
|
07/QTr-MGT
|
04
|
CỤC THUẾ/CHI CỤC
THUẾ
PHÒNG /ĐỘI
|
|
Mẫu số: 01/QTr-MGT
(Ban hành kèm theo Quyết định số
749/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
|
|
|
Mã số hồ sơ:
.......
|
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên người nộp thuế: ...
- Mã số thuế: ...
- Địa chỉ: ...
2. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế của người nộp
thuế số ... ngày ... tháng ... năm ...
3. Cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ miễn thuế, giảm
thuế theo quy định ngày: ……………..
II. PHÂN LOẠI HỒ SƠ
1. Trường hợp đề nghị miễn thuế, giảm thuế (đánh dấu
“x” lựa chọn)
□ Miễn thuế
□ Giảm thuế
2. Phân loại hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của NNT:
VD: Miễn, giảm cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có
tạm nghỉ kinh doanh
- Thuế GTGT
- Thuế TNCN
- …
3. Số thuế đề nghị miễn thuế, giảm thuế:
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Loại thuế
|
Kỳ thuế
|
Số tiền thuế đề
nghị miễn giảm
|
Ghi chú
|
Tiểu mục
|
Tên
|
Từ kỳ
|
Đến kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
Đối với trường hợp miễn giảm thuế khác theo quy định
của pháp luật thuế thì ghi rõ lý do
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
X
|
III. PHÂN TÍCH HỒ SƠ
1. Đối chiếu số liệu hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
(theo số liệu có tại CQT và kết quả kiểm tra miễn thuế, giảm thuế tại trụ sở người
nộp thuế, nếu có):
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Loại thuế
|
Kỳ thuế
|
Số đề nghị miễn
giảm
|
Số thuế đủ điều
kiện được miễn giảm
|
Số tiền thuế
không đủ điều kiện miễn giảm thuế
|
Lý do không đủ
điều kiện miễn giảm thuế
|
Ghi chú
|
|
Tiểu mục
|
Tên
|
Từ kỳ
|
Đến kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
X
|
X
|
2. Đối chiếu với các danh mục tài liệu gửi kèm
……………
3. Nội dung giải trình, bổ sung của NNT:
- CQT đã có thông báo đề nghị NNT giải trình, bổ sung
thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:
□ Lần 1
- Thông báo số ... ngày ... tháng ... năm ...
- Văn bản giải trình số.... ngày .... tháng ...
năm....
- Nội dung giải trình, bổ sung của NNT: ...
□ Lần 2
- Thông báo số ... ngày ... tháng ... năm ...
- Văn bản giải trình số....ngày....tháng.. .năm....
- Nội dung giải trình, bổ sung của NNT:
4. Tình hình tuân thủ pháp luật về thuế của các kỳ
miễn thuế, giảm thuế trước (nếu có): ………
IV. NHẬN XÉT HỒ SƠ
□ Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của NNT thuộc diện ra
quyết định hoặc thông báo.
□ Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của NNT thuộc diện kiểm
tra tại trụ sở NNT trước khi quyết định miễn thuế, giảm thuế, lý do:
□ Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế
nhưng NNT không giải trình, bổ sung thông
tin tài liệu hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo yêu cầu.
□ Nội dung giải trình, bổ sung thông tin tài liệu của
NNT không đủ căn cứ chứng minh số thuế đã khai là đúng ....(nêu rõ lý do phải
kiểm tra tại trụ sở NNT trước khi quyết định miễn thuế, giảm thuế liên quan đến
các nội dung mà CQT đã đề nghị NNT giải trình, bổ sung).
V. TÌNH HÌNH KIỂM TRA THỰC TẾ TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI NỘP
THUẾ (nếu có)
1. Tình hình kiểm tra...
- Số thông báo KT tại trụ sở NNT ........ Ngày ...
tháng ... năm
- Quyết định kiểm tra số... ngày ...tháng ....
năm....
2. Kết quả kiểm tra ....
- Biên bản công bố quyết định kiểm tra ngày ...
tháng ... năm ...
- Kết quả kiểm
tra (kèm theo biên bản kiểm tra):
- Hoặc Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của NNT thuộc diện
phải thanh tra tại trụ sở NNT trước khi quyết định miễn thuế, giảm thuế:
Lý do: ………
VI. PHÂN TÍCH HỒ SƠ SAU KHI KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ
NNT (nếu có)
1. Phân tích (Căn cứ nội dung của điểm V):
2. Kết quả:
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Loại thuế
|
Kỳ thuế
|
Số đề nghị miễn
giảm
|
Số thuế đủ điều
kiện được miễn thuế, giảm thuế
|
Số tiền thuế
không đủ điều kiện miễn thuế, giảm thuế
|
Lý do không đủ
điều kiện miễn thuế, giảm thuế
|
Ghi chú
|
|
Tiểu mục
|
Tên
|
Từ kỳ
|
Đến kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
X
|
X
|
3. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của NNT thuộc diện phải
thanh tra tại trụ sở NNT trước khi quyết
định miễn thuế, giảm thuế:
Lý do: …….
…, ngày ...
tháng... năm ...
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Chữ ký)
Họ và tên
|
…, ngày ...
tháng... năm ...
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Nơi nhận: (nếu khác bộ phận)
- Tên bộ phận nhận viết tắt (kèm theo hồ sơ);
- Lưu: Tên bộ phận lập viết tắt.
|
|
Mẫu số: 02/QTr-MGT
(Ban hành kèm theo Quyết định số
749/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
|
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:... /TB-...
|
….., ngày...
tháng... năm ...
|
THÔNG BÁO
Về việc hồ sơ thuộc diện phải kiểm tra tại trụ sở
NNT
trước khi quyết định miễn thuế, giảm thuế
... (Tên cơ quan thuế)... nhận được văn bản đề nghị
miễn thuế, giảm thuế số ... ngày... tháng... của ... (tên người nộp thuế)...,
mã số thuế:... và hồ sơ kèm theo.
Ngày nhận được hồ sơ miễn thuế, giảm thuế: ...
Ngày thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài
liệu:
Lần 1:
Lần 2:
Ngày nhận được bản giải trình, bổ sung thông tin,
tài liệu của NNT: ...
Lần 1:
Lần 2:
Căn cứ Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, ... (tên cơ
quan thuế)... thông báo hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế của ...(tên người
nộp thuế)... thuộc diện kiểm tra tại trụ sở NNT trước khi quyết định miễn
thuế, giảm thuế.
Lý do:
□ Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế
nhưng NNT không giải trình, bổ sung thông tin tài liệu hồ sơ miễn thuế, giảm
thuế theo yêu cầu.
□ Nội dung giải trình, bổ sung thông tin tài liệu của
NNT không đủ căn cứ chứng minh số thuế đã khai là đúng.... (nêu rõ lý do phải
kiểm tra tại trụ sở NNT trước khi quyết định
miễn thuế, giảm thuế liên quan đến các nội dung mà CQT đã đề nghị NNT giải
trình, bổ sung).
Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế là
60 ngày kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ theo quy định.
Nếu có vướng mắc, đề nghị ...(Tên NNT)....
liên hệ với (Tên cơ quan thuế) để được giải đáp.
Số điện thoại: ...
Địa chỉ: …
Nơi nhận:
- Tên NNT..
- Các bộ phận: TTHT, KTr (nếu có),…;
- Lưu: VT, tên đơn vị soạn thảo viết tắt.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
|
|
Mẫu số: 03/QTr-MGT
(Ban hành kèm theo Quyết định số
749/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
|
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:... /TB-...
|
….., ngày...
tháng... năm ...
|
|
|
|
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm dừng giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm
thuế
…. (Tên cơ quan Thuế) ... nhận được văn bản đề
nghị miễn thuế, giảm thuế số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... (tên người
nộp thuế)..., mã số thuế: …. và hồ sơ kèm theo.
Căn cứ quy định tại Khoản 2, Điều 81 Luật Quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành, … (tên cơ quan Thuế)... thông báo tạm dừng giải quyết hồ sơ đề
nghị miễn thuế giảm thuế của ... (tên người nộp thuế)... để thực hiện
thanh tra thuế.
Lý do: ...(nêu rõ dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế)...
Sau khi có kết luận thanh tra của cấp có thẩm quyền,
cơ quan thuế sẽ tiếp tục giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo quy định.
Nếu có vướng mắc, đề nghị ...(Tên NNT)....
liên hệ với (Tên cơ quan thuế) để được giải đáp.
Số điện thoại: ...
Địa chỉ: ……….
Nơi nhận:
- Tên NNT...;
- Bộ phận TTHT;
- Phòng Thanh tra thuộc Cục Thuế;
- …
- Lưu: VT, tên đơn vị soạn thảo viết tắt.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
CỤC THUẾ/CHI CỤC
THUẾ
PHÒNG/ĐỘI
|
|
Mẫu số: 04/QTr-MGT
(Ban hành kèm theo Quyết định số
749/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
|
|
|
Mã số hồ sơ: ………..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
I. THÔNG TIN CHUNG
II. ĐỀ XUẤT XỬ LÝ:
□ Hồ sơ không thuộc diện miễn thuế, giảm thuế
Lý do không thuộc diện miễn thuế, giảm thuế
…………………………
□ Hồ sơ thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế
1. Đề xuất số thuế đủ điều kiện được miễn thuế, giảm
thuế:
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Loại thuế
|
Kỳ thuế
|
Số đề nghị miễn
thuế, giảm thuế
|
Số thuế đủ điều
kiện được miễn thuế, giảm thuế
|
Số tiền thuế
không đủ điều kiện miễn thuế, giảm thuế
|
Lý do không đủ
điều kiện miễn thuế, giảm thuế
|
Ghi chú
|
|
Tiểu mục
|
Tên
|
Từ kỳ
|
Đến kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
X
|
X
|
2. Các ý kiến đề xuất khác: ………………..
………
…, ngày ...
tháng... năm ...
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Chữ ký)
Họ và tên
|
…, ngày ...
tháng... năm ...
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Chữ ký)
Họ và tên
|
|
|
Mẫu số: 05/QTr-MGT
(Ban hành kèm theo Quyết định số
749/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
|
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:... /TB-...
|
….., ngày...
tháng... năm ...
|
|
|
|
|
THÔNG BÁO
Về việc hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thủ tục
Ngày ... tháng ... năm ..., ... (tên Cơ quan Thuế)...
nhận được văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế ... (tên người nộp thuế)...,
mã số thuế: ... và hồ sơ kèm theo.
Căn cứ Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành...(ghi rõ điều,
khoản, tên văn bản quy định thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế có liên quan)...
và lý do đề nghị miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế, cơ quan Thuế thông
báo hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế chưa đủ, chưa đúng thủ
tục, cụ thể:
Số TT
|
Quy định hiện
hành
|
Hồ sơ đề nghị
miễn thuế, giảm thuế của người nộp thuế
|
1
|
... (ghi rõ tên tài liệu)...
|
... (ghi rõ đã nộp hay chưa nộp hay đã nộp
nhưng chưa đúng, thủ tục)...
|
2
|
... (ghi rõ tên tài liệu)...
|
... (ghi rõ đã nộp hay chưa nộp hay đã nộp nhưng
chưa đúng thủ tục)...
|
|
|
*Tài liệu đã nộp khác với quy định (nếu có):... (ghi
rõ tên tài liệu)...
|
Cơ quan Thuế thông báo để người nộp thuế bổ sung đủ
thủ tục hồ sơ theo quy định trước ngày ... tháng ... năm ...
Nếu có vướng mắc, đề nghị ... (Tên NNT) ...
liên hệ với (Tên cơ quan thuế) để được giải đáp.
Số điện thoại: ...
Địa chỉ: ………
Nơi nhận:
- Tên NNT....;
- Lưu: VT, tên đơn vị soạn thảo viết tắt.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC
THUẾ
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ
|
Mẫu số: 06/QTr-MGT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 749/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ
MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
Kỳ báo cáo: tháng
… năm...
Đơn vị tính: triệu (VNĐ)
STT
|
Trường hợp miễn thuế, giảm thuế
|
Trong kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
Ghi chú
|
HS đề nghị MG của
NNT
|
Kết quả giải quyết miễn, giảm thuế
|
Chuyển kỳ sau
|
HS đề nghị MG của
NNT
|
Kết quả giải quyết miễn, giảm thuế
|
Chuyển kỳ sau
|
Số lượng hồ sơ
|
Số thuế đề nghị miễn, giảm
|
Trong đó
|
Không thuộc trường hợp được miễn giảm
|
Trường hợp được miễn giảm
|
Tổng số hồ sơ
|
Số thuế đề nghị miễn, giảm
|
Trong đó
|
Không thuộc trường hợp được miễn giảm
|
Trường hợp được miễn giảm
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Trong kỳ
|
Số lượng hồ sơ
|
Số tiền thuế
|
Số lượng hồ sơ
|
Số thuế được miễn, giảm
|
Số thuế không được miễn, giảm
|
Số lượng hồ sơ
|
Số tiền thuế
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Trong kỳ
|
Số lượng hồ sơ
|
Số tiền thuế
|
Số lượng hồ sơ
|
Số thuế được miễn, giảm
|
Số thuế không được miễn giảm
|
Số lượng hồ sơ
|
Số tiền thuế
|
Số lượng hồ sơ
|
Số tiền thuế
|
Số hồ sơ kỳ trước chuyển sang
|
Số thuế đề nghị miễn, giảm
|
Số HS tiếp nhận trong kỳ
|
Số thuế đề nghị miễn, giảm
|
Số HS chuyển kỳ sau
|
Số thuế ĐN MG chuyển kỳ sau
|
1
|
2
|
3=5-7
|
4=6+8
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14=3- 9-11
|
15=4-10-12 -13
|
16=18 +20
|
17=19 +21
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27=16 -22-24
|
28=17 -23- 25-26
|
29
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Miễn thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Miễn thuế cho hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Miễn thuế cho hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Miễn thuế cho hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán các trường hợp
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Miễn thuế cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn,
tai nạn bất ngờ, bệnh hiểm nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Miễn thuế cho người
nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Miễn thuế cho người
nộp thuế gặp khó khăn do hỏa hoạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Miễn thuế cho người
nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Miễn thuế theo
các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Miễn thuế theo các Nghị quyết số 55/2010/QH12; Nghị định số
20/2011/NĐ-CP của Quốc hội về miễn, giảm Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Miễn thuế theo các
Nghị quyết khác của Quốc hội, Nghị định khác của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các trường hợp
miễn thuế khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Các trường hợp miễn
thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Thuế Tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Các trường hợp miễn
thuế khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giảm thuế cho hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Giảm thuế cho hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Giảm thuế cho hộ
kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán các trường hợp
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giảm thuế cho
người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, bệnh hiểm
nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Giảm thuế cho người
nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Tiền thuê đất, thuê
mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.5
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.6
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Giảm thuế cho người
nộp thuế gặp khó khăn do hỏa hoạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Tiền thuê đất, thuê
mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Giảm thuế cho người
nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Tiền thuê đất, thuê
mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.5
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.6
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Giảm thuế cho người
nộp thuế gặp khó khăn do bệnh hiểm nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Giảm thuế theo các
Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Giảm thuế theo các
Nghị quyết số 55/2010/QH12; Nghị định số 20/2011/NĐ-CP của Quốc hội về miễn,
giảm Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Giảm thuế theo các Nghị
quyết khác của Quốc hội, Nghị định khác của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các trường hợp
giảm thuế khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Các trường hợp giảm
thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Tiền thuê đất, thuê
mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Các trường hợp giảm
thuế khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Chữ ký)
Họ và tên
|
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Chữ ký)
Họ và tên
|
….., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Nơi nhận:
- ….
- Lưu: VT, tên bộ phận lập viết tắt
Ghi chú:
I. Trong kỳ báo
cáo:
- Cột (5), (6) - Là
số lượng các văn bản đề nghị miễn giảm thuế của NNT chưa có Quyết định và chưa
có Thông báo thuộc diện không được miễn giảm thuế và số tiền đề nghị miễn giảm
thuế tương ứng của kỳ trước chuyển sang
(là số liệu chuyển kỳ sau của tháng trước liền kề tháng báo cáo (Cột (14), (15) chuyển
sang)
- Cột (14), (15) -
Là số lượng các văn bản đề nghị miễn giảm thuế của NNT chưa có Quyết định và
chưa có Thông báo thuộc diện không được miễn giảm thuế đến hết kỳ báo cáo và số
tiền đề nghị miễn giảm thuế tương ứng. Số liệu này được tổng hợp trên cơ sở “số
liệu kỳ trước chuyển sang” + “số liệu nhận trong kỳ” - “số liệu đã giải quyết
trong kỳ”. Cụ thể:
+ Số lượng hồ sơ
chuyển kỳ sau (Cột 14) = Tổng số hồ sơ nhận trong kỳ (Cột 3) (số lượng hồ sơ kỳ trước chuyển sang (Cột 5) + Số lượng
hồ sơ nhận trong kỳ (Cột 7)) - Số lượng hồ sơ không thuộc trường hợp được miễn
giảm thuế (Cột 9) - Số lượng hồ sơ được giải quyết miễn giảm thuế (Cột 11)
+ Số tiền thuế
chuyển kỳ sau (Cột 15) = Tổng số tiền thuế đề nghị miễn giảm (Cột 4) (Số tiền
thuế kỳ trước chuyển sang (Cột 6) + Số tiền thuế nhận trong kỳ (Cột 8)) - Số tiền
thuế không thuộc trường hợp được miễn giảm thuế (Cột 10) - Số tiền thuế được giải
quyết miễn giảm (Cột 12) - Số tiền thuế không được miễn giảm (Cột 13)
II. Lũy kế:
- Cột (18), (19) -
Là số lượng các văn bản đề nghị miễn giảm
của NNT chưa có Quyết định và chưa có Thông báo thuộc diện không được miễn giảm
thuế của quý trước của năm báo cáo và số tiền thuế đề nghị miễn giảm
tương ứng.
- Cột (27), (28) -
Là số lượng các văn bản đề nghị miễn giảm
thuế của NNT chưa có Quyết định hoặc chưa
có Thông báo thuộc diện không được miễn giảm (số lũy kế) đến hết kỳ báo cáo và
số tiền đề nghị miễn giảm thuế tương ứng.
CỤC THUẾ...
CHI CỤC THUẾ...
|
|
Mẫu số: 07/QTr-MGT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 749/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế)
|
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
Kỳ báo cáo:
tháng... năm...
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
MST
|
Tên NNT
|
Mã số chương
|
Mã số nội dung
kinh tế (Mục - Tiểu mục)
|
Trường hợp miễn
thuế, giảm thuế
|
Văn bản đề nghị
miễn thuế, giảm thuế
|
Kỳ phát sinh số
thuế miễn thuế, giảm thuế
|
Số thuế đề nghị
miễn thuế, giảm thuế
|
Kết quả giải
quyết miễn thuế, giảm thuế
|
Ghi chú
|
Số thuế được miễn
thuế, giảm thuế
|
Số thuế không
được miễn thuế, giảm thuế
|
Quyết định (Số,
ngày/tháng/năm)
|
Số tiền
|
Thông báo (Số,
ngày/tháng/năm)
|
Số tiền
|
Số
|
Ngày
|
Từ kỳ
|
Đến kỳ
|
Số quyết định
|
Ngày/tháng/ năm
|
Số thông báo
|
Ngày/tháng/ năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
I
|
|
|
|
|
Miễn thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Miễn thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
Miễn thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
Miễn thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp khoán các trường
hợp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
Miễn thuế cho người nộp thuế gặp khó khăn do
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, bệnh hiểm nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
Miễn thuế cho người nộp thuế gặp khó khăn do
thiên tai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
Miễn thuế cho người nộp thuế gặp khó khăn do hỏa
hoạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
|
|
|
|
Miễn thuế cho người
nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Miễn thuế theo các Nghị quyết của Quốc hội,
Nghị định của CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
|
|
|
Miễn thuế theo các Nghị quyết số 55/2010/QH12;
Nghị định số 20/2011/NĐ-CP của Quốc hội về miễn, giảm Thuế sử dụng đất nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
|
|
|
|
Miễn thuế theo các Nghị quyết khác của Quốc hội,
Nghị định khác của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Các trường hợp miễn thuế khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
|
|
|
Các trường hợp miễn thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
|
|
|
|
Tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
|
|
|
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
|
|
|
|
Thuế Tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
|
|
|
|
Các trường hợp miễn thuế khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
Giảm thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Giảm thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
Giảm thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ
kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
|
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
|
|
|
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
Giảm thuế cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp khoán các trường
hợp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Giảm thuế cho người nộp thuế gặp khó khăn do
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, bệnh hiểm nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
Giảm thuế cho người nộp thuế gặp khó khăn do
thiên tai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
|
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
|
|
|
|
Tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.5
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.6
|
|
|
|
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
Giảm thuế cho người nộp thuế gặp khó khăn do hỏa
hoạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
|
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
|
|
|
|
Tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
|
|
|
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
|
|
|
|
Giảm thuế cho người nộp thuế gặp khó khăn do tai
nạn bất ngờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
|
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
|
|
|
|
Tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.4
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.5
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.6
|
|
|
|
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
|
|
|
|
Giảm thuế cho người nộp thuế gặp khó khăn do bệnh
hiểm nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
|
|
|
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Giảm thuế theo các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
|
|
|
Giảm thuế theo các Nghị quyết số 55/2010/QH12;
Nghị định số 20/2011/NĐ-CP của Quốc hội về miễn, giảm Thuế sử dụng đất nông
nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
|
|
|
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
|
|
|
|
Giảm thuế theo các Nghị quyết khác của Quốc hội,
Nghị định khác của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Các trường hợp giảm thuế khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
|
|
|
Các trường hợp giảm thuế khác theo quy định của
pháp luật về thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
|
|
|
|
Tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
|
|
|
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
|
|
|
|
Các trường hợp giảm thuế khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Chữ ký)
Họ và tên
|
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Chữ ký)
Họ và tên
|
….., ngày …
tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Nơi nhận:
- …
- Lưu: VT, tên bộ phận lập viết tắt
Ghi chú: Khi chưa có ứng dụng hỗ
trợ, Cục Thuế lập biểu trên file Excel