BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
09 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG SẮT”
Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về việc cấp giấy
phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt”, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 28/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của
“Quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong
phạm vi đất dành cho đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số
60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005, “Điều lệ đường ngang” ban hành
kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30 ngày 3 tháng 2006, “Quy định
về công bố đóng, mở ga đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số
53/2007/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2011.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông
ngày 02 tháng 12 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04
tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Đường sắt Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế[1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này "Quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt
động trong phạm vi đất dành cho đường sắt".
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Giám định và Quản lý
chất lượng công trình giao thông, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Tổng
Công ty Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, THỰC HIỆN HOẠT
ĐỘNG TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT
ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Văn bản này
quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xây dựng công trình, thực hiện hoạt động
không thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt (sau đây gọi tắt là xây dựng công trình,
thực hiện hoạt động) trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an
toàn giao thông đường sắt.
2. Việc xây dựng
các công trình đường sắt, các hoạt động duy tu, bảo trì đối với công trình đường
sắt không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng
áp dụng của Quy định này là tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng
công trình, thực hiện hoạt động không thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt nhưng nằm
trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt.
2. Đối với đường
sắt đô thị sẽ có quy định riêng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt là khu vực bao quanh, phía trên không, phía dưới mặt nước,
phía dưới mặt đất của công trình đường sắt mà ở đó các hành vi gây mất an toàn
cho công trình bị cấm.
2. Hành lang
an toàn giao thông đường sắt là dải đất và khoảng không gian dọc theo hai bên
đường sắt nhằm bảo đảm an toàn cho giao thông đường sắt.
3. Đất dành
cho đường sắt gồm đất để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ
công trình đường sắt và đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt.
Điều 4. Mục đích, yêu cầu của việc cấp giấy phép
1. Việc xây dựng
công trình, thực hiện hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và
hành lang an toàn giao thông đường sắt phải tuân thủ các quy định của pháp luật
về bảo vệ công trình giao thông đường sắt, bảo đảm an toàn công trình, an toàn
giao thông vận tải đường sắt; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường.
2. Làm căn cứ
để kiểm tra, giám sát, xử lý hành vi vi phạm về bảo đảm trật tự, an toàn trong
việc xây dựng công trình, thực hiện hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình
đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt.
Điều 5. Nguyên tắc cấp giấy phép
1. Việc cấp giấy
phép phải phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết về đường sắt do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm về kiến trúc, quy hoạch, xây
dựng, bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Việc cấp giấy
phép xây dựng công trình chỉ được xem xét đối với các công trình thiết yếu,
công trình phục vụ quốc phòng, an ninh, công trình dân sinh bắt buộc phải xây dựng
trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt
và phải có quy hoạch được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Việc cấp giấy
phép thực hiện hoạt động chỉ được xem xét đối với các hoạt động duy tu, sửa chữa,
bảo dưỡng các công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt đã xây dựng hợp
pháp trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường
sắt.
Điều 6. Những công trình, hoạt động được xem xét cấp giấy phép
1. Xây dựng đường
ngang, cầu vượt, hầm chui, cống, đường ống dẫn dầu, dẫn khí, dẫn nước, đường
dây điện, điện thoại, cáp quang, các công trình khác mà buộc phải vượt qua hoặc
chui dưới đường sắt, trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an
toàn giao thông đường sắt.
2. Xây dựng
các công trình tạm, công trình vĩnh cửu không thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt
hoặc thực hiện các hoạt động khác bắt buộc phải tiến hành trong phạm vi bảo vệ
công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP
Điều 7. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép[2]
1. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1 kèm theo Quy định này. Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm
có thời hạn thì trong đơn đề nghị cấp giấy phép phải có cam kết tự phá dỡ công
trình và chịu mọi chi phí phá dỡ khi thực hiện giải phóng mặt bằng để cải tạo,
sửa chữa đường sắt;
b) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật (đối với công
trình thuộc dự án thiết kế ba bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công
(đối với công trình thuộc dự án thiết kế hai bước, công trình chỉ phải
lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật) đã được cấp có thẩm quyền duyệt; ảnh chụp
hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép);
c) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép khi lập dự án xây dựng công trình. Riêng đối với trường
hợp đề nghị cấp giấy phép thực hiện hoạt động không cần văn bản này;
d) Các văn bản chấp thuận phương án thi công, thực
hiện hoạt động, biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường
sắt của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.
2. Số lượng hồ sơ là 01 bộ.
Điều 8. Trình tự, cách thức thực hiện việc cấp
giấy phép[3]
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng công
trình, thực hiện hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang
an toàn giao thông đường sắt nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép quy định tại điểm a, b khoản
1 và khoản 2 Điều 12 của Quy định này.
2. Cơ quan cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ theo quy định.
Khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp
giấy phép phải biên nhận hồ sơ và hẹn, thông báo ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
cơ quan cấp giấy phép có nghĩa vụ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn thiện
hồ sơ không tính vào thời hạn cấp giấy phép.
3. Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến các cơ
quan, tổ chức khác để phục vụ việc cấp giấy phép mà không thuộc trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm
lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan để làm rõ và xử lý.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được công văn đề nghị của cơ quan cấp giấy phép, các cơ quan, tổ chức được hỏi
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Quá thời hạn trên, nếu không có văn
bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về mọi hậu quả do việc
không trả lời hoặc trả lời chậm trễ gây ra.
5. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, các ý
kiến tham gia của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có), căn cứ tiêu chuẩn về
xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên quan, cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) để quyết định hoặc từ chối
cấp giấy phép.
6. Giấy phép được cấp trong thời hạn không quá
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7. Giấy phép được lập thành
03 bản chính có nội dung như nhau, 01 bản cấp cho người đề nghị cấp giấy phép;
01 bản gửi cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt (khi cơ quan cấp
giấy phép không phải là doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt), 01
bản gửi cho Cục Đường sắt Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân sở hữu đường sắt
chuyên dùng (khi cơ quan cấp giấy phép là doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt); 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép.
Điều 9[4]. (được bãi bỏ)
Điều 10. Nội dung giấy phép
1. Nội dung chủ
yếu của giấy phép bao gồm:
a) Địa điểm, vị
trí xây dựng công trình, thực hiện hoạt động;
b) Tên, loại
công trình, thực hiện hoạt động;
c) Quy mô công
trình, thực hiện hoạt động;
d) Biện pháp
thi công chủ yếu và bảo vệ môi trường;
đ) Hiệu lực của
giấy phép, thời điểm khởi công, thời điểm kết thúc;
e) Những nội
dung khác quy định đối với từng loại công trình, thực hiện hoạt động.
2. Giấy phép
được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này.
Điều 11. Gia
hạn giấy phép[5]
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép phải làm
thủ tục đề nghị cấp gia hạn giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Quá thời hạn 01 tháng, kể từ ngày được phép
khởi công hoặc bắt đầu thực hiện hoạt động ghi trong giấy phép mà công trình
chưa khởi công hoặc không triển khai thực hiện hoạt động;
b) Công trình, hoạt động đã được cấp giấy phép
nhưng không thể hoàn thành theo đúng thời hạn ghi trong giấy phép.
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép.
Cơ quan cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
theo quy định.
Khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp
giấy phép phải biên nhận hồ sơ và hẹn, thông báo ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
cơ quan cấp giấy phép có nghĩa vụ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn giấy phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Tổ chức, cá
nhân đề nghị gia hạn cấp phép có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong
vòng 05 ngày làm việc. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn cấp
gia hạn giấy phép.
b) Cơ quan cấp giấy phép xem xét gia hạn giấy
phép. Thời gian xét cấp gia hạn giấy phép chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp không gia hạn được, cơ quan cấp giấy phép phải
thông báo bằng văn bản lý do không gia hạn.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép là 01 bộ, bao
gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép, trong đó nêu
rõ lý do đề nghị gia hạn giấy phép;
b) Bản chính hoặc bản sao được chứng thực giấy
phép đã cấp.
4. Cơ quan cấp gia hạn giấy phép là cơ quan cấp
giấy phép.
Chương III
THẨM QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG
ĐƯỜNG SẮT
Điều 12. Thẩm quyền cấp giấy phép
1. Đối với đường
sắt quốc gia:
a) Cục Đường sắt
Việt Nam cấp giấy phép đối với các công trình vĩnh cửu sau đây khi xây dựng mới
hoặc cải tạo, nâng cấp mà có thay đổi hình dạng, kích thước, kết cấu chịu lực của
công trình đó hoặc của công trình đường sắt có liên quan:
- Cầu, cầu vượt,
hầm chui;
- Các loại cống
có diện tích thoát nước từ 1.0 m2 trở lên;
- Các loại đường
ống (kể cả đường ống bảo vệ) có đường kính từ 500 mm trở lên;
- Các công
trình và đường dây điện lực có điện áp từ 35 kV trở lên.
b) Doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt cấp giấy phép đối với:
- Công trình
xây dựng tạm (thời hạn sử dụng của công trình không quá 12 tháng);
- Công trình
xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp mà không thuộc điểm a khoản 1 Điều này;
- Việc thực hiện
các hoạt động bắt buộc phải tiến hành trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt.
c) Việc cấp giấy
phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang được thực hiện theo Điều lệ đường
ngang.
2. Tổ chức, cá
nhân có đường sắt chuyên dùng tổ chức cấp giấy phép đối với các công trình, thực
hiện hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn giao thông
trên đường sắt chuyên dùng của tổ chức, cá nhân đó.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức cấp giấy phép
1. Niêm yết
công khai điều kiện, trình tự và hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép tại trụ sở cơ
quan cấp giấy phép.
2. Cung cấp bằng
văn bản thông tin liên quan đến việc cấp giấy phép khi có yêu cầu của người đề
nghị cấp giấy phép. Thời hạn cung cấp thông tin chậm nhất là 7 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được yêu cầu.
3. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc cấp giấy phép và bồi thường thiệt hại (nếu có).
4. Giải quyết
các khiếu nại, tố cáo về việc cấp giấy phép theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo.
5. Kiểm tra việc
thực hiện xây đựng công trình, thực hiện hoạt động theo giấy phép đã cấp.
6. Đình chỉ việc
xây dựng công trình, thực hiện hoạt động khi phát hiện có vi phạm; trường hợp
đã có quyết định đình chỉ mà người được cấp giấy phép vẫn tiếp tục vi phạm thì
thu hồi giấy phép và chuyển đến cấp có thẩm quyền để xử lý.
7. Lưu trữ hồ
sơ cấp phép và hồ sơ hoàn công để theo dõi, quản lý.
8. Không được
chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế để thực hiện việc thiết kế cho người đề nghị
cấp giấy phép.
9. Thu, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép theo đúng quy định hiện hành.
Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt
1. Trước khi
khởi công công trình hoặc thực hiện hoạt động:
a) Hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt lập hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép;
b) Cấp giấy
phép theo phân cấp;
c) Thống nhất
với chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép theo các quy định tại
khoản 4 Điều 7 và khoản 1, khoản 5 Điều 16 của Quy định này;
d) Bàn giao hiện
trường cho đơn vị thi công công trình, thực hiện hoạt động.
2. Trong thời
gian thi công công trình hoặc thực hiện hoạt động:
a) Kiểm tra,
kiểm soát việc thực hiện các quy định bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao
thông trong thi công theo giấy phép và các quy định của pháp luật;
b) Được đình
chỉ hoặc tạm đình chỉ theo thẩm quyền đối với việc xây dựng công trình, thực hiện
hoạt động không đúng giấy phép hoặc không bảo đảm an toàn công trình, an toàn
giao thông.
3. Sau khi
hoàn thành công trình hoặc kết thúc thực hiện hoạt động:
Tham gia nghiệm
thu, tiếp nhận lại hiện trường và hồ sơ hoàn công công trình để quản lý, theo
dõi, khai thác theo quy định.
Chương IV
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Điều 15. Quyền của chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1. Yêu cầu cơ
quan cấp giấy phép giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về việc
cấp giấy phép;
2. Khiếu nại,
tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp giấy phép.
Điều 16. Trách nhiệm của chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép
1. Khi lập dự
án xây dựng, tiến hành hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt, phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan
quản lý nhà nước về đường sắt có thẩm quyền, của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu
hạ tầng đường sắt.
2. Nộp đầy đủ
hồ sơ và chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Nộp lệ phí
cấp giấy phép theo quy định hiện hành.
4. Chỉ được khởi
công xây dựng công trình, thực hiện hoạt động sau khi có giấy phép do cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền cấp; thực hiện đúng nội dung của giấy phép; khi có sự
thay đổi thiết kế phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức cấp giấy phép.
5. Trước khi
thi công công trình hoặc tiến hành hoạt động phải thỏa thuận với doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt về thời gian thi công, làm thủ tục nhận
bàn giao mặt bằng thi công, thực hiện hoạt động.
6. Chịu trách
nhiệm quản lý và bảo đảm giao thông vận tải thông suốt, an toàn khu vực được
bàn giao kể từ ngày nhận mặt bằng thi công, thực hiện hoạt động.
7. Khi hoàn
thành công trình hoặc kết thúc công việc, phải dỡ bỏ các chướng ngại vật do xây
dựng công trình hoặc thực hiện hoạt động gây ra; bàn giao lại hiện trường và hồ
sơ hoàn công cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.
8. Phải bồi
thường khi gây ra thiệt hại cho công trình đường sắt và an toàn giao thông vận
tải đường sắt theo quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN[6]
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đường sắt
Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá
trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về
Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.
Điều 18. Thanh tra, kiểm tra
Việc thanh
tra, kiểm tra thực hiện Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật
về thanh tra, kiểm tra.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Trang Thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải (để đăng tải);
- Lưu VT, Vụ PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày
09 tháng 9 năm 2013
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
(Phụ lục 1a)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Xây dựng công trình
trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt)
Kính gửi: (Tên cơ quan, tổ chức được phân cấp cấp giấy
phép)
1. Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Người đại diện:
.......................................... Chức vụ:...................................
- Địa chỉ liên
hệ: Số nhà:................... Đường (Xóm)............ Phường (Xã).........
Quận (Huyện)...................Tỉnh,
Thành phố:...................................................
- Số điện thoại:................................................................................................
2. Nội dung đề
nghị cấp giấy phép:
- Tên công
trình: (cầu vượt, hầm chui, đường ống v.v.....)
- Loại công
trình: (Vĩnh cửu, tạm)
- Địa điểm xây
dựng: Tại km....................................trên tuyến đường sắt........
- Thuộc tỉnh
(thành phố).................................................................................
- Tiêu chuẩn kỹ
thuật (đối với công trình chui dưới đường sắt hoặc cầu đường sắt vượt công
trình khác): (Nêu rõ trọng tải, tốc độ thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật cần
thiết khác của công trình);
- Quy mô xây dựng
công trình: (Nêu rõ công trình xây dựng mới hay cải tạo, sửa chữa, nâng cấp;
quy mô các hạng mục công trình chủ yếu; nêu rõ các hạng mục công trình nằm
trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt);
- Biện pháp
thi công chủ yếu: (Nêu biện pháp thi công chủ yếu của các hạng mục công
trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao
thông đường sắt);
- Biện pháp bảo
vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi trường đối với đường sắt);
- Thời điểm khởi
công và kết thúc thi công công trình:..................................
3. Đơn vị hoặc
người thiết kế:.......................................................................
Địa chỉ............................................................................................................
Điện thoại......................................................................................................
4. Tổ chức, cá
nhân thẩm định thiết kế.......................................................
Địa chỉ................................................
Điện thoại.......................................
Giấy phép hành
nghề số:.................... cấp ngày.........................................
5. Lời cam kết:
Tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.
|
..........ngày....... tháng........năm
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Phụ lục 1b)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Thực hiện hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt)
Kính gửi: (Tên cơ quan, tổ chức được phân cấp cấp giấy
phép)
1. Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Người đại diện:
.......................................... Chức vụ:...................................
- Địa chỉ liên
hệ: Số nhà:................... Đường (Xóm)............ Phường (Xã).........
Quận (Huyện)...................Tỉnh,
Thành phố:...................................................
- Số điện thoại:................................................................................................
2. Nội dung đề
nghị cấp giấy phép:
- Tên công việc:...............................................................................................
- Thuộc công
trình (nếu là công việc thuộc hạng mục công trình):..................
- Tại (từ)
km.................... (đến km.........) trên tuyến đường sắt......................
- Thuộc tỉnh
(thành phố)..................................................................................
- Nội dung
công việc: (nêu rõ các nội dung công việc phải thực hiện trong phạm vi bảo vệ
công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt);
- Biện pháp thực
hiện hoạt động: (Nêu biện pháp thực hiện hoạt động chủ yếu của các hạng mục
công việc);
- Biện pháp bảo
đảm an toàn giao thông, an toàn công trình trong quá trình thực hiện hoạt động:...............................................................................................
- Biện pháp bảo
vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi trường đối với đường sắt);
- Thời điểm bắt
đầu thực hiện và kết thúc hoạt động:.....................................
3. Đơn vị hoặc
người thiết kế (nếu có):........................................................
Địa chỉ............................................................................................................
Điện thoại......................................................................................................
4. Tổ chức, cá
nhân thẩm định thiết kế (nếu có).........................................
Địa chỉ................................................
Điện thoại.......................................
Giấy phép hành
nghề số:.................... cấp ngày.........................................
5. Lời cam kết:
Tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép thực hiện hoạt động được cấp, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.
|
..........ngày....... tháng........năm
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Phụ lục 2a)
(Cơ
quan cấp giấy phép
xây dựng)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Xây dựng công trình
trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt)
Số
/GPXD
- Căn cứ Quyết
định số...../2005/QĐ-BGTVT ngày.....tháng.....năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt
động trong phạm vi đất dành cho đường sắt;
- Căn cứ Quyết
định số........ngày...........tháng.......năm............của..........quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của...... (cơ quan, tổ chức cấp giấy phép).
QUYẾT
ĐỊNH
1. Cấp
cho:......................................................................................................
- Địa chỉ: Số
nhà:................ Đường........................... Phường
(Xã)................
Quận (Huyện)...................Tỉnh,
Thành phố:...................................................
2. Được phép
xây dựng:
- Tên công
trình: (cầu vượt, hầm chui, đường ống v.v.....)
- Loại công
trình: (Vĩnh cửu, tạm)
- Địa điểm xây
dựng: Tại km....................................trên tuyến đường sắt........
- Thuộc tỉnh
(thành phố)..................................................................................
- Theo thiết kế
có ký hiệu:....................... Do:...................................... lập
- Tiêu chuẩn kỹ
thuật (đối với công trình chui dưới đường sắt hoặc cầu đường sắt vượt công
trình khác): (Nêu rõ trọng tải, tốc độ thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật cần
thiết khác của công trình);
- Quy mô xây dựng
công trình gồm các hạng mục chủ yếu sau: (Nêu rõ công trình xây dựng mới hay
cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; nêu rõ các hạng mục công trình nằm trong phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt);
- Biện pháp
thi công chủ yếu: (Nêu biện pháp thi công chủ yếu của các hạng mục công trình
nằm trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường
sắt);
- Biện pháp bảo
vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi trường đối với đường sắt);
- Thời điểm khởi
công và kết thúc thi công công trình:..................................
3. Những yêu cầu
đối với tổ chức, cá nhân được cấp phép:
- Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình,
an toàn giao thông đường sắt;
- Phải thực hiện
đúng các quy định của pháp luật về xây dựng và Giấy phép xây dựng này;
- Phải thông
báo cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây
móng và công trình ngầm;
- Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và yết
báo phối cảnh công trình, số giấy phép, tên đơn vị thiết kế, đơn vị thi công,
ngày hoàn thành tại địa điểm xây dựng công trình.
- Khi cần thay
đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
- Khi xây dựng
xong, chủ đầu tư phải lập hồ sơ hoàn công và báo cáo cho cơ quan cấp giấy phép.
4. Hiệu lực của
giấy phép:
Giấy phép này
có hiệu lực trong thời hạn......ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
Tỉnh (thành phố)..........ngày....... tháng........năm
(cơ quan, tổ chức cấp giấy phép xây dựng
ký tên, đóng dấu)
|
(Phụ lục 2b)
(Cơ
quan cấp giấy phép thực hiện hoạt động)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG
(Hoạt động trong phạm
vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt)
Số
/GPTHHĐ
- Căn cứ Quyết
định số...../2005/QĐ-BGTVT ngày.....tháng.....năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt
động trong phạm vi đất dành cho đường sắt;
- Căn cứ Quyết
định số........ngày...........tháng.......năm............của..........quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của...... (cơ quan, tổ chức cấp giấy phép).
QUYẾT
ĐỊNH
1. Cấp
cho:......................................................................................................
- Địa chỉ: Số
nhà:................ Đường.............................. Phường
(Xã).............
Quận (Huyện)...................Tỉnh,
Thành phố:...................................................
2. Được phép
thực hiện hoạt động:
- Tên công việc:
- Thuộc công
trình (nếu là công việc thuộc hạng mục công trình):.................
- Tại (từ)
km.......... (đến km........) trên tuyến đường sắt.................................
- Thuộc tỉnh
(thành phố)..................................................................................
- Theo thiết kế
có ký hiệu (nếu có):....................... Do:................................
lập
- Nội dung
công việc: (nêu rõ các nội dung công việc phải thực hiện trong phạm vi bảo vệ
công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt);
- Biện pháp thực
hiện hoạt động: (Nêu biện pháp thực hiện hoạt động chủ yếu của các hạng mục
công việc);
- Biện pháp bảo
đảm an toàn giao thông, an toàn công trình trong quá trình thực hiện hoạt động:................................................................................................
- Biện pháp bảo
vệ môi trường: (Nêu biện pháp bảo vệ môi trường đối với đường sắt);
- Thời điểm khởi
công và kết thúc hoạt động:................................................
3. Những yêu cầu
đối với tổ chức, cá nhân được cấp phép:
- Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm ảnh hưởng đến an toàn công trình,
an toàn giao thông đường sắt;
- Phải thực hiện
đúng các quy định của pháp luật và Giấy phép thực hiện hoạt động này;
- Phải thông
báo cho cơ quan cấp giấy phép thực hiện hoạt động đến kiểm tra khi bắt đầu triển
khai hoạt động;
- Xuất trình
Giấy phép thực hiện hoạt động cho chính quyền sở tại trước khi triển khai hoạt
động và yết báo phối cảnh công trình (nếu có), tên đơn vị thiết kế, số giấy
phép, ngày hoàn thành tại địa điểm thực hiện hoạt động.
- Khi kết thúc
quá trình hoạt động, tổ chức (cá nhân) được phép thực hiện hoạt động phải báo
cáo cho cơ quan cấp giấy phép.
4. Hiệu lực của
giấy phép:
Giấy phép này
có hiệu lực trong thời hạn......ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
Tỉnh (thành phố)..........ngày....... tháng........năm
(cơ quan, tổ chức cấp giấy phép thực hiện hoạt động
ký tên, đóng dấu)
|
[1] Thông tư số
28/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về việc
cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành
cho đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30
tháng 11 năm 2005, “Điều lệ đường ngang” ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30 ngày 3 tháng 2006, “Quy định về công bố đóng,
mở ga đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-BGTVT ngày
06 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải,”
[2] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
28/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về việc
cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành
cho đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30
tháng 11 năm 2005, “Điều lệ đường ngang” ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30 ngày 3 tháng 2006, “Quy định về công bố đóng,
mở ga đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-BGTVT ngày
06 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ
ngày 29 tháng 5 năm 2011.
[3] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
28/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về việc
cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành
cho đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30
tháng 11 năm 2005, “Điều lệ đường ngang” ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30 ngày 3 tháng 2006, “Quy định về công bố đóng,
mở ga đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-BGTVT ngày
06 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ
ngày 29 tháng 5 năm 2011.
[4] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 28/2011/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về việc cấp giấy phép xây
dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt” ban
hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005,
“Điều lệ đường ngang” ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BGTVT
ngày 30 ngày 3 tháng 2006, “Quy định về công bố đóng, mở ga đường sắt”
ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 11 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5
năm 2011.
[5] Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
28/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về việc cấp giấy phép
xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt”
ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm
2005, “Điều lệ đường ngang” ban hành kèm theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30 ngày 3 tháng 2006, “Quy định về công bố đóng, mở
ga đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-BGTVT ngày 06
tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày
29 tháng 5 năm 2011.
[6] Điều 4, Điều
5 của Thông tư số 28/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy
định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm
vi đất dành cho đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số
60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005, “Điều lệ đường ngang” ban hành
kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30 ngày 3 tháng 2006, “Quy
định về công bố đóng, mở ga đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định
số 53/2007/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2011 quy định như sau:
“Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể
từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt
Nam; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.”