BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2641/VBHN-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 7 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ 32/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN
LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng
7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng
6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông
tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
Căn cứ Nghị định số
185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh; Theo đề nghị của Chánh
Văn phòng;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh,1
Mục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh bao gồm: Hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm; hoạt động tạm xuất khẩu - tái nhập khẩu, tạm nhập
khẩu - tái xuất khẩu văn hóa phẩm.
Mục
2. XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Điều
2. Văn hóa phẩm xuất khẩu
Văn hóa phẩm xuất
khẩu không cần giấy phép của cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định
tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm những loại sau:
1. Các loại băng ghi
âm, đĩa ghi âm, băng ghi hình, đĩa ghi hình các loại phim, các loại băng từ,
đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang đã ghi nội dung, các sản phẩm công nghệ nghe nhìn
khác đã ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh, hình ảnh đã phát hành, lưu
hành hợp pháp tại Việt Nam.
2. Các loại phim chụp
ảnh, băng, đĩa ghi tiếng, ghi hình có nội dung về sinh hoạt cá nhân, gia đình.
3. Các loại tranh,
tượng, tác phẩm mỹ thuật không vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số
32/2012/NĐ-CP là tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức và không phải là di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia.
Điều
3. Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
1. Cá nhân, tổ chức
có văn hóa phẩm phải được giám định trước khi xuất khẩu theo quy định tại Khoản
2 Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị
giám định tại trụ sở cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch
có thẩm quyền được quy định tại Điều 4 Thông tư này. Hồ sơ
đề nghị giám định gồm:
a) Đơn đề nghị giám
định văn hóa phẩm (mẫu đơn BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Văn hóa phẩm đề
nghị giám định;
c)2 Bản sao quyết định
cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền; bản sao
quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất
khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Tài liệu có liên
quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
2.3 Thời gian giám định
tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường
hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc. Biên bản
giám định văn hóa phẩm là cơ sở để cơ quan hải quan giải quyết thủ tục xuất
khẩu văn hóa phẩm.
Điều
4. Thẩm quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
Cơ quan văn hóa, thể
thao và du lịch có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo quy định
tại Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Phòng Quản lý xuất
nhập văn hóa phẩm thuộc Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục
giám định văn hóa phẩm đối với cá nhân, tổ chức ở Trung ương.
2. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch do Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ủy quyền làm thủ tục giám định văn hóa phẩm đối với cá nhân, tổ
chức tại địa phương.
Điều
5. Văn hóa phẩm nhập khẩu
Phim điện ảnh, phim
truyền hình được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định số
32/2012/NĐ-CP bao gồm các loại: Phim để chiếu, phát sóng, làm mẫu giới thiệu,
trình Hội đồng duyệt, phổ biến, phát hành theo quy định của pháp luật trên các
hệ thống rạp, hệ thống truyền hình trong toàn quốc hoặc trên địa bàn từ hai địa
phương trở lên.
Điều
6. Hồ sơ nhập khẩu văn hóa phẩm
Giấy tờ quy định tại Điểm
b Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được áp dụng như sau:
1. Cá nhân, tổ chức
nhập khẩu phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng
nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
2. Cá nhân, tổ chức
nhập khẩu di vật, cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp
pháp đối với di vật, cổ vật.
3. Cá nhân, tổ chức
làm dịch vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải
cung cấp giấy ủy quyền.
Điều
7. Văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại
giao
Cá nhân, tổ chức Việt
Nam nhận văn hóa phẩm nhập khẩu của cá nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu đãi
miễn trừ ngoại giao quy định tại Điều 12 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP trực tiếp
làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm tại cơ quan văn hóa,
thể thao và du lịch có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này.
Điều
8. Thẩm quyền của cơ quan cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
Cơ quan văn hóa, thể
thao và du lịch có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm theo quy
định tại Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Phòng Quản lý xuất
nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ
tục đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
2. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch do Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ủy quyền làm thủ tục đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền
cấp giấy phép của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều
9. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu
Giấy phép nhập khẩu
văn hóa phẩm (BM.GP); Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu
(BM.BBGĐ); Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK); Đơn đề nghị
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ); Niêm phong văn hóa (BM.NP) của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mục
3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
10. Hiệu lực thi hành4
Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
Điều
11. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cá nhân, tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn
Ngọc Thiện
|
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./VHPNK
|
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Căn cứ Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và Thông tư số .../2012/TT-BVHTTDL
ngày... tháng... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP .
Căn cứ đề nghị
của........................................................................ tại
Văn bản số
(hoặc
đơn)...................................................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................. Fax:
....................................................
BỘ/SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Đồng ý
để:............................................................................................................
Được nhập khẩu những
văn hóa phẩm theo bảng kê dưới đây
SỐ
TT
|
LOẠI
VĂN HÓA PHẨM
|
NỘI
DUNG
|
SỐ
LƯỢNG
|
|
|
|
|
Số
vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng
|
Gửi
từ:...................................................................................................................
Đến:.......................................................................................................................
Mục đích sử
dụng:................................................................................................
|
................,
ngày........ tháng........ năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy phép có giá trị
trong 60 ngày
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./BBGĐNPXK
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG
VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Theo đề nghị của..................
(tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) về
việc.........................................................................................................................
Căn cứ các quy định
tại Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và Thông tư
số ..../TT-BVHTTDL
ngày... tháng... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP .
Bộ/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (cơ quan giám định và niêm phong) đã giám định và niêm phong số văn hóa phẩm
dưới đây:
Số
lượng:..............................................................................................................
Loại văn hóa
phẩm:..............................................................................................
Nội
dung:..............................................................................................................
.........................................................
(đối với di vật, cổ vật phải mô tả hiện vật).
Toàn bộ số văn hóa
phẩm trên đã được niêm phong............................................
Đề
nghị.................... (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) làm
các thủ tục để xuất khẩu
số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
GIÁM
ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày......
tháng...... năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính
gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân (đề nghị cấp phép)............................................
.....................................................................................................................................
Địa
chỉ:..............................................................................................................
Điện
thoại:...............................................
Fax:.................................................
Đề
nghị................................ (tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa
phẩm:...........................................................................................
Số
lượng:...........................................................................................................
Nội dung văn hóa
phẩm:...................................................................................
.....................................................................................................................................
Gửi từ:...............................................................................................................
Đến:...................................................................................................................
Mục đích sử
dụng:.............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết
thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo
quy định của pháp luật./.
|
Người
đề nghị cấp phép
(Nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính
gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân (đề nghị giám định)..........................................
.....................................................................................................................................
Địa
chỉ:..............................................................................................................
Điện
thoại:.........................................................................................................
Đề
nghị...................................................... (tên cơ quan giám
định) giám định
văn hóa
phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa
phẩm:...........................................................................................
Số
lượng:...........................................................................................................
Nội dung văn hóa
phẩm:...................................................................................
.....................................................................................................................................
Gửi
từ:...............................................................................................................
Đến:...................................................................................................................
Mục đích sử
dụng:.............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết
thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người
đề nghị giám định
(Nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|