ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3163/QĐ-UBND
|
Hà Nội,
ngày 16 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dược năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ: Y tế -Tài chính
-Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người;
Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày
28 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội
về ban hành Quy chế phối hợp
công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy
định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và
Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Y tế Hà Nội.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ
Y tế;
- Cục
Kiểm soát Thủ tục hành
chính;
- Thường
trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ
tịch, các PCT UBND TP;
- C/PVP
UBND TP;
- VX,
TH, HCTC;
- Lưu
VT, KSTTHC
(2b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3163/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
Phần I. Danh mục
các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Y tế Hà Nội:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực: Dược, Mỹ
phấm
|
1
|
Thủ tục: Tiếp nhận và xem xét kê
khai lại giá thuốc
|
Sửa đổi, bổ sung:
1. Về tên gọi: Thủ tục: Tiếp
nhận và xem xét Kê khai lại giá thuốc sản xuất tại Việt Nam của các cơ sở có
trụ sở sản xuất thuốc đóng tại Hà Nội
2. Thành phần Hồ sơ:
- Đề nghị đổi mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn về
việc kê khai lại giá thuốc;
+ Bảng kê
khai lại giá thuốc;
- Lý do: Thực
hiện mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT
3. Căn cứ pháp lý:
- Đề nghị đổi: Thông tư
liên tịch số
11/2009/TTLT-BYT-BTC.
- Đổi thành: Thông tư liên tịch số
50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày 30/12/2011 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về
giá thuốc dùng cho người
- Bổ sung Thông tư 154/2010/TT-BTC
ngày 01/10/2010 về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ;
|
Phần II. Nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở
Y
tế Hà Nội:
1. Thủ tục:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
Bước 2. Cơ sở nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Y tế Hà Nội (số 4 phố Sơn Tây, Ba Đình,
Hà Nội). Công chức tiếp nhận hồ sơ vào sổ công văn, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trả
Phiếu tiếp nhận cho cơ sở.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại
cho kịp thời.
Bước 3. Chậm nhất 17 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đủ Hồ sơ kê khai lại giá theo đúng hướng dẫn, nếu
phát hiện giá thuốc kê khai lại không hợp lý thì Sở Y tế sẽ có ý kiến
bằng văn bản về giá
thuốc kê khai lại, nêu rõ lý do và đề nghị cơ sở xem xét lại giá thuốc kê khai
trên. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ sở nhận được ý kiến bằng văn bản của
Sở Y tế, cơ sở sản xuất thuốc có quyền kiến nghị, giải trình về ý kiến
của Sở Y tế, sau thời hạn
trên nếu cơ sở không có ý kiến thì hồ sơ kê khai lại không còn giá trị và cơ sở
phải thực hiện theo các ý kiến của Sở Y tế đối với giá thuốc kê khai lại của cơ sở.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
- Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan Sở Y tế Hà Nội (Bộ
phận một
cửa)
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Công văn về việc kê khai lại giá thuốc
(mẫu số 4-GT) (ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT
ngày 30/12/2011 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người);
2. Bảng kê khai lại giá thuốc (mẫu số 7-GT) (ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày 30/12/2011 hướng
dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản
chính
d. Thời hạn giải quyết: 17 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ tại Sở Y tế Hà Nội.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Y tế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nghiệp
vụ Dược - Sở Y tế
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy tiếp nhận hồ sơ kê khai lại giá thuốc (Mẫu số 9-GT) (ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT
ngày 30/12/2011 hướng dẫn
thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người).
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu số 4-GT, Mẫu số 7-GT, (ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày 30/12/2011 của Bộ Y tế, Bộ
Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý về giá thuốc dùng cho người).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Dược năm 2005.
- Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm
2006 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
- Thông tư liên tịch số
50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ: Y tế -Tài chính -Công
thương hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho
người.
- Thông tư 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010 về
việc ban hành Quy chế tính giá tài
sản, hàng hóa, dịch vụ;
Mẫu số 4-GT
(ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BYT-BTC-BCT
ngày 30/12/2011 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho
người)
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …
V/v Kê khai lại giá thuốc
|
…….., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi: Cục Quản lý
Dược - Bộ Y tế / Sở Y tế tỉnh, thành phố....
Thưc hiện khoản 3, 4 Điều 10 Nghị định
số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật dược và Thông tư liên tịch số ....../20../TTLT-BYT-BTC-BCT ngày …../..../20....
của Liên tịch Bộ Y tế - Bộ Tài chính – Bộ Công thương
hướng dẫn thực hiện quản lý Nhà nước về giá thuốc dùng cho người;
(Tên cơ sở) gửi Hồ sơ kê khai lại giá
thuốc một số mặt hàng do
(cơ sở) sản xuất/nhập khẩu/đứng tên đăng ký.
Giá kê khai lại tại Hồ sơ kê khai này
thay thế cho giá đó kê khai tại Hồ sơ kê khai số ....ngày ….tháng ...năm
....
Danh mục thuốc kê khai lại giá đính
kèm công văn này.
Lý do đề nghị điều chỉnh tăng giá thuốc:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Cơ sở cơ sở thực hiện giải trình cụ
thể lý do và cung cấp các tài liệu liên quan tới nguyên nhân tăng
giá (tăng chi phí nguyên liệu và/hoặc tăng đột biến một số yếu
tố chi phí đầu vào như
khấu hao tài sản
cố định, chi phí bán hàng, tỷ giá, chi phí tiền
lương....)).
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định của pháp luật hiện hành về quản lý giá thuốc. Nếu vi phạm chúng tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
|
Giám đốc cơ
sở
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ:
- Tên người liên hệ:
- Số điện thoại: Số fax:
Ghi chú:
- Trường hợp nhập khẩu ủy
thác, giám đốc cơ sở nhập khẩu và ủy thác nhập khẩu cùng ký
tên, đóng dấu
- Trường hợp thuốc sản
xuất trong nước gia công, giám đốc cơ sở sản xuất và cơ sở đặt
gia công cùng ký
tên,
đóng dấu.