|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND chế độ hỗ trợ chi tiêu tài chính đối với lĩnh vực văn hóa Bình Dương
Số hiệu:
|
26/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Oanh
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26
/2019/NQ-HĐND
|
Bình Dương, ngày
12 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ, CHI TIÊU TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI LĨNH
VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên,
vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 05 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi
dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT/BTC-BVHTTDL
ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với đội thông tin lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26
tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định nội dung và mức chi để
thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao
thành tích cao;
Xét Tờ trình số 5831/TTr-UBND ngày 14 tháng 11
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Quy định về chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi
đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 108/BC-HĐND
ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về chế độ hỗ trợ,
chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình
Dương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày
11 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực
kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2020 và thay thế các Nghị
quyết sau: Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND7 ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên,
vận động viên ngành văn hoá, thể thao và du lịch; Nghị quyết số
62/2011/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Dương về việc hỗ trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Bình Dương đạt
thành tích xuất sắc trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và thi đấu thể dục,
thể thao; Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND8 ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương về chế độ hỗ trợ tiền công cho vận động viên thể thao
của tỉnh trong thời gian tập trung đội tuyển quốc gia, tiền công tập luyện hàng
ngày cho vận động viên thể thao của tỉnh; Nghị quyết số 42/2012/NQ-HĐND8 ngày
10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Quy định chế độ chi
tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Nghị quyết số 62/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về việc quy định mức chi cho các hoạt động văn hóa, thể thao trên địa bàn
tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ; Ban CTĐB;
- Các Bộ: Bộ VHTTDL, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn
bản
QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cơ sở Dữ liệu
Quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm CB, Website,
Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Phòng
TH (03), phòng HC-TC-QT;
-
Lưu: VT.
|
CHỦ TỌA
Nguyễn Thị Kim Oanh
|
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ HỖ TRỢ, CHI TIÊU TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ
THAO TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Nghị Quyết số 26 /2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này được áp dụng trong các
hoạt động văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị tổ chức hoạt động văn hóa
và thể dục, thể thao; viên chức, diễn viên, cộng tác viên, huấn luyện viên, vận
động viên và các lực lượng khác tham gia hoạt động văn hóa, thể thao trong tỉnh.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện
1.
Ngân sách nhà nước.
2.
Nguồn thu phí được để lại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
3. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp,
dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lập; nguồn thu bán vé xem thi đấu, tài trợ,
quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình.
4.
Nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
CHẾ
ĐỘ HỖ TRỢ, CHI TIÊU TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI LĨNH VỰC VĂN HÓA
Điều 3. Chế
độ hỗ trợ đối với diễn viên và người phục vụ
Ngoài chế độ hỗ trợ theo quy định của Trung
ương,
diễn
viên và người phục vụ còn được hưởng thêm chế độ hỗ trợ khi tập
luyện, biểu diễn như
sau:
1. Chế độ hỗ trợ biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp
a) Hỗ trợ biểu diễn
- Diễn viên phụ và người phục vụ: 0,12
lần mức lương cơ sở/người/buổi;
- Diễn viên chính thứ: 0,14 lần mức
lương cơ sở/người/buổi;
- Diễn viên chính: 0,15 lần mức lương
cơ sở/người/buổi.
b) Hỗ trợ tập luyện: 0,05 lần mức
lương cơ sở/người/buổi
c) Hỗ trợ ổn định thu nhập cho Đội
biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
- Diễn viên phụ và người phục vụ: 0,23
lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Diễn viên chính thứ: 0,4 lần mức
lương cơ sở/người/tháng;
- Diễn viên chính: 0,54 lần mức lương
cơ sở/người/tháng.
2. Chế độ hỗ trợ Đội văn nghệ quần
chúng
STT
|
Nội dung hỗ
trợ
|
Tỉnh
|
Cấp huyện;
Các ban,
ngành tỉnh
|
Cấp xã;
Các ban
ngành cấp huyện
|
|
|
Mức lương
cơ sở/người/buổi
|
I
|
Hỗ trợ biểu diễn
hội thi, hội diễn
|
|
|
|
1
|
Diễn viên chính,
chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình
|
|
|
|
|
a) Người được hưởng
lương từ ngân sách nhà nước
|
0,15
|
0,12
|
0,09
|
|
b) Người không
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
0,23
|
0,19
|
0,12
|
2
|
Diễn viên phụ, nhạc
công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng
|
|
|
|
|
a) Người được
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
0,12
|
0,09
|
0,08
|
|
b) Người không
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
II
|
Hỗ trợ tập luyện
|
|
|
|
1
|
Người được hưởng
lương từ ngân sách nhà nước
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
2
|
Người không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước
|
0,15
|
0,12
|
0,12
|
3. Chế độ hỗ trợ Đội thông tin lưu
động
STT
|
Nội dung hỗ
trợ
|
Tỉnh
|
Cấp huyện;
Các ban,
ngành tỉnh
|
|
|
Mức lương
cơ sở/người/buổi
|
1
|
Hỗ trợ tập luyện
|
|
|
|
a) Người được hưởng
lương từ ngân sách nhà nước
|
0,04
|
0,04
|
b) Người không
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
0,15
|
0,12
|
2
|
Hỗ trợ biểu diễn
|
|
|
|
a) Người được hưởng
lương từ ngân sách nhà nước
|
|
|
- Vai chính
|
0,11
|
0,08
|
- Các vai còn lại
|
0,09
|
0,06
|
b) Người không
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
|
|
- Vai chính
|
0,23
|
0,19
|
- Các vai còn lại
|
0,19
|
0,15
|
3
|
Hỗ trợ tiền thanh
sắc
|
Mức lương
cơ sở/người/tháng
|
|
Người được hưởng
lương từ ngân sách nhà nước
|
0,23
|
0,15
|
4
|
Hỗ trợ tiền son
phấn hoá trang
|
Mức lương
cơ sở/người/tháng
|
|
Người được hưởng
lương từ ngân sách nhà nước
|
0,08
|
0,05
|
Điều 4. Hỗ
trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Bình Dương đạt thành tích xuất
sắc trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật (ngoài mức thưởng theo quy định của
Trung ương)
1. Hỗ trợ khen thưởng đối với Hội diễn
ca múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Nghệ
thuật Biểu diễn tổ chức:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Mức thưởng
|
Huy
chương vàng
|
Huy
chương bạc
|
Khuyến khích
|
1
|
Giải tiết mục ca từ 01 đến 03 diễn viên
|
15
|
12
|
08
|
2
|
Giải tiết mục ca từ 04 diễn viên trở lên
|
20
|
15
|
10
|
3
|
Giải tiết mục múa từ 01 đến 03 diễn viên;
độc tấu khí nhạc
|
15
|
12
|
08
|
4
|
Giải tiết mục múa từ 04 diễn viên trở lên
có tình tiết
|
20
|
15
|
10
|
5
|
Múa hát, Hát múa, Múa minh họa tập thể từ
05 diễn viên trở lên
|
25
|
18
|
12
|
6
|
Giải tiết mục hòa tấu khí nhạc
|
15
|
12
|
8
|
7
|
Giải Chương trình
|
40
|
30
|
20
|
8
|
Giải chỉ đạo nghệ thuật; dàn nhạc; thiết kế
sân khấu xuất sắc
|
15
|
2. Hỗ trợ khen thưởng đối với Liên hoan ca
múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Nghệ
thuật Biểu diễn tổ chức: bằng 50 % theo mức thưởng tương ứng tại Khoản 1, Điều
này.
3. Hỗ trợ khen thưởng đối với Hội thi, Hội
diễn và Liên hoan không chuyên khác do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục
Nghệ thuật Biểu diễn, Cục Văn hóa cơ sở và cấp tương đương tổ chức: bằng 30%
mức thưởng tương ứng quy định tại Khoản 1, Điều này.
Điều 5. Hỗ
trợ cho cán bộ trực tiếp phụ trách phòng đọc sách, báo các điểm Bưu điện văn
hóa xã
Hỗ trợ 0,35 lần mức lương cơ
sở/người/tháng; mức phụ cấp này chỉ áp dụng đối với các điểm Bưu điện văn hóa
xã đang hoạt động; nguồn kinh phí được trích từ nguồn ngân sách cấp xã.
Điều 6. Hỗ
trợ đối với viên chức có nơi ở đăng ký thường trú xa nơi làm việc
1. Có nơi ở đăng ký thường trú xa nơi
làm việc từ
20 km đến 40 km được hỗ trợ 100.000 đồng/tháng.
2. Có nơi ở đăng ký thường trú xa nơi
làm việc trên
40 km được hỗ trợ 150.000đ/tháng.
Điều 7. Bồi
dưỡng cho Ban tổ chức, Ban giám khảo các cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan
(Phục lục 1 kèm theo)
Điều 8. Định
mức chi cho hoạt động sinh vật cảnh
(Phục lục 2 kèm theo)
Điều 9. Chi
khen thưởng các hội thi, hội diễn, liên hoan
(Phục lục 3 kèm theo)
Chương III
CHẾ
ĐỘ HỖ TRỢ, CHI TIÊU TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI LĨNH VỰC THỂ THAO
Điều 10. Chế
độ hỗ trợ huấn luyện viên, vận động viên
1. Hỗ trợ chế
độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung
để tập luyện thường xuyên:
- Đội tuyển tỉnh: 0,09 lần mức lương
cơ sở/người/ngày;
- Đội tuyển trẻ: 0,08 lần mức lương cơ
sở/người/ngày;
- Đội năng khiếu: 0,06 lần mức lương
cơ sở/người/ngày.
2. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền
cho một ngày tập trung tập huấn, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên
thực hiện theo quy
định hiện hành.
3. Hỗ trợ đối với vận động viên đạt
đẳng cấp (thời gian hỗ trợ tối đa là 12 tháng cho một lần được công nhận đẳng
cấp).
- Kiện tướng quốc tế (có huy chương):
4,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Kiện tướng quốc tế (không có huy
chương): 3,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Kiện tướng quốc gia (có huy chương):
1,85 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Kiện tướng quốc gia (không có huy
chương): 1,54 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Dự bị kiện tướng quốc gia: 1,23 lần
mức lương cơ sở/người/tháng;
- Vận động viên cấp I (có huy chương):
1,23 lần mức lương cơ sở/người/tháng;
- Vận động viên cấp I (không có huy
chương): 0,92 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
4. Hỗ trợ vận động viên thi đấu đạt
đẳng cấp trong thi biểu diễn và đấu quyền (thời gian hỗ trợ tối đa là 12 tháng
cho một lần được công nhận đẳng cấp).
- Kiện tướng: 1,23 lần mức lương cơ
sở/người/tháng;
- Vận động viên cấp I: 0,92 lần mức
lương cơ sở/người/tháng.
5. Hỗ trợ tiền đẳng cấp đối với huấn
luyện viên
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp cao
huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,23 lần mức lương cơ
sở/người/ngày (hoặc 6,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng);
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp khá
huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,1 lần mức lương cơ
sở/người/ngày (hoặc 2,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng);
- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp
trung bình huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,03 lần
mức lương cơ sở/người/ngày (tương đương 0,7 lần mức lương cơ sở/người/tháng).
6. Hỗ trợ trưởng bộ môn thể thao: 1,0
lần mức lương cơ sở/người/ tháng.
Điều 11. Chế
độ hỗ trợ tiền công trong thời gian tập trung đội tuyển quốc gia, tập
luyện hàng ngày cho huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh
1. Hỗ trợ tiền công cho huấn luyện
viên, vận động viên thể thao thuộc đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh trong
thời gian tập huấn và thi đấu cho đội tuyển quốc gia khi có triệu tập của
Trung ương (ngoài mức tiền công được hưởng do Trung ương quy định):
- Huấn luyện
viên, vận động viên thuộc đội tuyển tỉnh: 180.000 đồng/người/ngày;
- Huấn luyện
viên, vận động viên thuộc đội tuyển trẻ tỉnh: 75.000 đồng/người/ngày.
Trong thời gian hưởng chế độ này
các vận động viên của tỉnh không được hưởng chế độ hỗ trợ quy định
tại Khoản 2 Điều này.
2. Hỗ trợ tiền công tập luyện hàng
ngày đối với huấn luyện viên, vận động viên (không hưởng lương từ ngân sách nhà
nước), vận động viên thể thao của tỉnh.
- Đối với huấn
luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh: 0,15 lần mức lương cơ sở/người/ngày;
- Đối với huấn
luyện viên, vận động viên đội tuyển trẻ của tỉnh: Bằng 0,07 lần mức lương cơ
sở/người/ngày;
- Đối với vận
động viên đội năng khiếu của tỉnh: 0,03 lần mức lương cơ sở/người/ngày.
Điều 12. Hỗ
trợ khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh đạt thành tích xuất sắc tại các
đại hội, giải thi đấu quốc tế và Đại hội Thể dục, Thể thao toàn quốc
Hỗ trợ thêm cho tập thể, cá nhân của
tỉnh đạt thành tích xuất sắc trong thi đấu tại các giải cấp quốc tế, quốc gia ở
các môn thể thao thuộc nhóm I, nhóm II, nhóm III theo Quyết định số
2112/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, cụ thể như sau:
1. Vận động viên lập
thành tích tại các đại hội, giải thi đấu quốc tế
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Mức thưởng
|
Huy
chương vàng
|
Huy
chương bạc
|
Huy chương
đồng
|
Phá kỷ
lục
|
1
|
Đại hội Olympic
|
120
|
60
|
45
|
45
|
2
|
Đại hội Olympic trẻ
|
45
|
20
|
18
|
18
|
3
|
Giải vô địch thế
giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao
|
|
|
|
|
|
a) Nhóm I (trong
chương trình thi đấu của Olympic)
|
60
|
35
|
25
|
40
|
b) Nhóm II và các
môn thể thao còn lại
|
45
|
25
|
20
|
20
|
4
|
Đại hội thể thao
châu Á (ASIAD)
|
50
|
25
|
20
|
20
|
5
|
Đại hội thể thao
bãi biển Châu Á, Đại hội thể thao Võ thuật - Trong nhà Châu Á.
|
35
|
18
|
15
|
15
|
6
|
Giải vô địch châu Á
hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao
|
|
|
|
|
|
a) Nhóm I (các môn
thể thao trong chương trình thi đấu của Olympic)
|
45
|
20
|
18
|
18
|
b) Nhóm II và các
môn thể thao còn lại
|
35
|
18
|
15
|
15
|
7
|
Đại hội thể thao
Đông Nam Á
|
35
|
18
|
15
|
10
|
8
|
Giải vô địch Đông
Nam Á từng môn thể thao
|
|
|
|
|
|
a) Nhóm I (trong
chương trình thi đấu của Olympic).
|
30
|
15
|
10
|
10
|
b) Nhóm II và các
môn thể thao còn lại
|
20
|
10
|
08
|
08
|
- Vận động viên lập
thành tích tại các đại hội, giải thi đấu vô địch trẻ thế giới, Châu Á, Đông Nam
Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại Khoản 1, Điều này.
- Vận động viên lập
thành tích tại các Đại hội, Giải thể thao dành cho người khuyết tật thế giới,
Châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại
Khoản 1, Điều này.
- Vận động viên lập
thành tích tại các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, Châu Á,
Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng tại Khoản 1, Điều
này.
2. Vận động viên lập
thành tích tại Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc mức thưởng được quy định như
sau:
- Huy chương vàng: 25,0 lần mức lương
cơ sở;
- Huy chương bạc: 14,0 lần mức lương
cơ sở;
- Huy chương đồng: 11,0 lần mức lương
cơ sở;
- Phá kỷ lục: 7,0 lần mức lương cơ sở.
3. Đối với môn thể
thao tập thể số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành
tích theo quy định của điều lệ giải; mức thưởng chung bằng số lượng người được
thưởng nhân với mức thưởng tương ứng tại Khoản 1 và 2, Điều
này.
4. Đối với các môn
thể thao thi đấu đồng đội số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng
khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải; mức thưởng chung bằng số
lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng tại Khoản 1 và
2, Điều này.
5. Huấn luyện viên
trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các Đại hội, Giải thi đấu
thể thao được thưởng bằng mức thưởng đối với vận động viên. Trong trường hợp có
nhiều huấn luyện viên cùng tham gia đào tạo, huấn luyện thì tỷ lệ phân chia
tiền thưởng được tính theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện
được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi
tham gia đội tuyển được hưởng 40%.
Điều 13.
Hỗ trợ mức chi tiền thưởng vận động viên và huấn luyện viên khi lập thành tích
tại các giải vô địch thể thao quốc gia
1. Các
giải vô địch quốc gia
a) Các môn thể thao
nhóm I
Mức thưởng được quy
định như sau:
- Huy chương vàng: 9.000.000
đồng;
- Huy chương bạc: 6.000.000
đồng;
- Huy chương đồng: 4.000.000
đồng;
- Phá kỷ lục quốc
gia: 4.000.000 đồng.
b) Các môn thể thao
nhóm II, nhóm III và các môn thể thao còn lại
Mức thưởng được quy
định như sau:
- Huy chương vàng: 6.000.000
đồng;
- Huy chương bạc: 4.000.000
đồng;
- Huy chương đồng: 2.000.000
đồng;
- Phá kỷ lục quốc
gia: 2.000.000 đồng.
2. Các giải cúp
quốc gia, các giải xếp hạng quốc gia, cúp các câu lạc bộ toàn quốc, thể
thao quần chúng, thể thao người khuyết tật. Mức thưởng bằng 50% mức
thưởng quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này.
3. Các giải vô
địch trẻ quốc gia
Mức thưởng được
quy định theo từng lứa tuổi, cụ thể như sau:
a) Giải thể thao vô
địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên đến dưới 12 tuổi, mức thưởng bằng 20%
mức thưởng quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này.
b) Giải thể thao vô
địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi, mức
thưởng bằng 30% mức thưởng quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này.
c) Giải thể thao vô
địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, mức
thưởng bằng 40% mức thưởng quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này.
d) Giải thể thao vô
địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi, mức
thưởng bằng 50% mức thưởng quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này.
đ) Vận động viên lập
thành tích tại các giải thể thao dành cho người khuyết tật cấp quốc gia được
thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này.
4. Các môn thể thao
tập thể, đồng đội
a) Đối với các môn
thể thao tập thể
- Vận động viên:
Mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao tập thể nhân với
mức thưởng tương ứng được quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này.
- Huấn luyện viên
thì được thưởng mức thưởng như sau:
+ Môn thi có quy
định từ 02 đến 05 vận động viên tham gia thi đấu: mức thưởng chung tính cho 01
huấn luyện viên;
+ Môn thi có quy
định từ 06 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: mức thưởng chung tính cho 02
huấn luyện viên;
+ Môn thi có quy
định từ 13 vận động viên trở lên: mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện
viên.
b) Đối
với các môn thể thao đồng đội
- Vận động viên:
Mức thưởng tính trên số lượng vận động viên khi lập thành tích theo quy
định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân
với 50% mức thưởng tương ứng;
- Huấn luyện viên:
Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số huấn luyện viên tham gia đối
với môn thi có quy định từ 06 đến 12 vận động viên (tương ứng tại Điểm a
Khoản 4 Điều này) nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
5. Chế độ thưởng
huấn luyện viên đối với thi đấu cá nhân
Những huấn luyện viên
trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì mức
thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên; với tỷ lệ phân
chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc:
- Huấn luyện viên
trực tiếp huấn luyện đội thi đấu: Được hưởng 60%;
- Huấn luyện viên
trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội thi đấu:
Được hưởng 40%.
Điều 14. Mức
chi khen thưởng các cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh
(Phục lục IV
kèm theo)
Điều 15. Chế
độ chi tiêu tài chính đối với các hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh
1.
Chế độ chi tiêu tài chính áp dụng cho các hoạt động thể dục thể thao
cấp khu vực; cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; những hội thi thể thao và các giải
thể thao khác tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền của ngành thể dục thể thao địa phương quyết định (trừ các
giải thi đấu bóng đá thuộc hệ thống giải thi đấu của Liên đoàn Bóng đá Việt
Nam) sau đây gọi tắt là giải thi đấu thể thao, cụ thể:
a) Đại hội thể dục thể thao;
b) Giải thi đấu thể thao của từng môn
thể thao;
c) Hội thi thể thao quần chúng;
d) Giải thi đấu thể thao dành cho người
khuyết tật;
đ) Hoạt động thể dục thể thao khác.
2. Đối tượng được áp dụng chế độ chi
tiêu tài chính
a) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức
và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
b) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban
chuyên môn từng giải thi đấu;
c) Trọng tài, giám sát điều hành, Thư ký các
giải thi đấu;
d) Vận động viên, Huấn luyện viên;
đ) Công an, y tế, lực lượng an ninh, bảo vệ,
nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ
chức thi đấu.
3. Thời
gian áp dụng chế độ chi tiêu tài chính
a) Thời gian tập trung tập luyện (áp
dụng cho vận động viên, huấn luyện viên)
- Đối với các môn thể thao nhóm I
không quá 30 ngày;
- Đối với các môn thể thao nhóm II,
III không quá 25 ngày;
- Đối với các môn Đại hội Thể dục thể
thao toàn quốc: Không quá 50 ngày.
Riêng đối với các giải cúp các câu lạc
bộ và các giải trẻ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thời gian tập luyện
nhưng không vượt quá 60% số ngày quy định trên; những hội thi thể thao, các
giải thể thao quần chúng của ngành tỉnh, ngành huyện: căn cứ vào tính chất, quy
mô của giải Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thời gian tập luyện nhưng
không vượt quá 40% số ngày quy định trên.
b) Thời gian tập trung làm nhiệm vụ
của các thành viên, tập trung thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên là số
ngày có mặt thực tế thực hiện nhiệm vụ hoặc tập trung thi đấu theo quyết định
của cấp có thẩm quyền.
4. Nội dung chi
a) Chi tiền ăn, chi tiền thưởng đối
với vận động viên, huấn luyện viên;
b) Chi tiền tàu xe đi về, tiền thuê
chỗ ở (nếu có) cho các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều này;
c) Chi tiền ăn, chi bồi dưỡng làm
nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn,
trọng tài và giám sát, cán bộ, nhân viên y tế, công an, lực lượng an ninh, bảo
vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm
tổ chức thi đấu;
d) Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước
tại địa điểm thi đấu;
đ) Chi đi lại, thuê phương tiện vận
chuyển, phương tiện truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức
giải;
e) Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí,
tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo;
g) Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo
cáo kết quả thi đấu;
h) Chi làm huy chương, cờ, cúp;
i) Các khoản chi khác có liên quan đến
việc tổ chức giải.
5. Mức chi
a) Chi tiền ăn
• Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải
cho các đối tượng được quy định tại Điểm a, b. c, Khoản 2, Điều này (bao gồm cả
thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức
giải, tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu) và Điểm đ, Khoản 2, Điều này
(chi theo số ngày thực tế tổ chức) như sau:
- Đối với các giải thi đấu thể thao
cấp khu vực và cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
- Đối với các giải thi đấu thể thao
cấp huyện và ngành tỉnh: 105.000 đồng/ người/ngày;
- Đối với các giải thi đấu thể thao
cấp xã và ngành huyện: 75.000 đồng/ người/ngày;
- Đối với các đối tượng thuộc diện
hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời
gian tham dự giải thi đấu thể thao thì không được thanh toán phụ cấp lưu trú
theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải
thi đấu thể thao.
• Tiền ăn của vận động viên, huấn
luyện viên
- Tiền ăn của vận động
viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng
khiếu tỉnh được hưởng theo quy định hiện hành.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn
luyện viên không thuộc các đội tuyển nêu trên thực hiện theo các mức sau:
+ Tiền ăn tập luyện:
Đối với các giải thi đấu cấp khu vực,
cấp tỉnh: 45.000 đồng/người/ngày;
Đối với các giải thi đấu cấp huyện,
ngành tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày;
Đối với các giải thi đấu cấp xã,
ngành huyện: 20.000 đồng/người/ngày.
+ Tiền ăn thi đấu:
Đối với các giải thi đấu cấp khu vực,
cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
Đối với các giải thi đấu cấp huyện,
ngành tỉnh: 65.000 đồng/người/ngày;
Đối với các giải thi đấu cấp xã;
ngành huyện: 50.000 đồng/người/ngày
b) Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ:
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính
theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với
các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo
buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo
thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
Đơn vị tính:
ngàn đồng
STT
|
Đối tượng hưởng
|
Giải cấp
khu vực và tỉnh
|
Giải cấp
huyện và ngành tỉnh
|
Giải cấp xã
và ngành huyện
|
1
|
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ
chức, Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn
|
80
|
55
|
40
|
2
|
Thành viên các tiểu
ban chuyên môn
|
60
|
40
|
30
|
3
|
Giám sát, trọng tài
chính
|
60
|
40
|
30
|
4
|
Thư ký, trọng tài
khác
|
50
|
35
|
25
|
5
|
Công an, y tế
|
45
|
30
|
20
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm
vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ
|
45
|
30
|
20
|
c) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành đối với các Đại hội thể dục thể thao, Lễ Mít tinh cấp tỉnh, huyện, xã và tham gia biểu diễn
chào mừng các ngày lễ lớn, mừng Đảng, mừng Xuân,… như sau:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các
màn đồng diễn: thanh toán theo quy định tài chính hiện hành.
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng
diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ các cấp:
Đơn vị tính:
ngàn đồng
STT
|
Đối tượng
hưởng
|
Tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Người tập
|
|
|
|
|
- Tập luyện
|
35
|
30
|
25
|
|
- Tổng duyệt (tối
đa 2 buổi)
|
45
|
40
|
35
|
|
- Chính thức
|
80
|
70
|
60
|
2
|
Giáo viên quản lý,
hướng dẫn
|
70
|
45
|
40
|
- Hỗ trợ cho các đội thể dục, thể thao tham
gia biểu diễn chào mừng các ngày lễ lớn, mừng Đảng, mừng Xuân,…
+ Cấp tỉnh: 2,81 lần mức lương cơ sở;
+ Cấp huyện và các ngành tỉnh: 1,87 lần mức
lương cơ sở;
+ Cấp xã và các ngành cấp huyện: 0,94 lần mức
lương cơ sở.
d) Các khoản chi khác
- Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở
cho các đối tượng nêu tại Khoản 2, Điều này và tiền thưởng vận động viên, huấn
luyện viên thực hiện theo quy định hiện hành;
- Chế độ hỗ trợ khen thưởng cho tập
thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong các hoạt động thi đấu thể thao trên
địa bàn tỉnh Bình Dương thực hiện theo quy định tại Điều 14, Quy định này;
- Các khoản chi cho in ấn, huy
chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: tuỳ theo quy mô, tính
chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách nhà
nước cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hoá đơn, chứng từ hợp pháp,
hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện;
- Trường hợp một người được phân công
nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng
một mức bồi dưỡng cao nhất;
- Các khoản chi khác không quy định
tại Điều này thực hiện theo các quy định chi tiêu tài chính hiện hành.
6. Công tác lập dự toán, quản lý và
quyết toán kinh phí
a) Hàng năm, căn cứ vào chương trình,
kế hoạch tổ chức các giải thi đấu thể thao, nguồn thu dự kiến từ bán vé xem thi
đấu, tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình (nếu có), cơ
quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao ở các cấp lập dự toán chi ngân sách
cho các giải thi đấu thể thao do cấp mình tổ chức trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định hiện hành.
b) Căn cứ vào dự toán chi ngân sách
nhà nước đã được cấp có thẩm quyền giao, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Phòng
Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phân bổ và giao dự
toán chi tổ chức các giải thi đấu thể thao cho các đơn vị thực hiện theo quy
định.
c) Trước khi tổ chức các giải thi đấu
thể thao, Ban Tổ chức các giải thi đấu thể thao lập dự toán chi tiết gửi cấp có
thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức chi tiêu trong phạm vi dự toán được
duyệt.
d) Khoản chi tiêu cho các giải thi đấu
thể thao được hạch toán vào các mục tương ứng theo chương, loại, khoản quy định
của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
đ) Sau khi kết thúc giải, trong thời
hạn tối đa 30 ngày, Ban Tổ chức giải thi đấu thể thao có trách nhiệm tập hợp
chứng từ thu, chi và quyết toán kinh phí theo đúng các quy định về chế độ quản
lý tài chính hiện hành.
Điều 11. Hỗ
trợ đối với viên chức có nơi ở đăng ký thường trú xa nơi làm việc
1. Có nơi ở đăng ký thường trú xa nơi
làm việc từ
20 km đến 40 km được hỗ trợ 100.000 đồng/tháng.
2. Có nơi ở đăng ký thường trú xa nơi
làm việc trên
40 km được hỗ trợ 150.000đ/tháng.
Trên đây là Quy định về chế độ hỗ trợ,
chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình
Dương./.
PHỤ
LỤC I
ĐỊNH MỨC CHI CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA BỒI DƯỠNG BAN TỔ CHỨC,
BAN GIÁM KHẢO
(Ban
hành kèm theo Quy
định Chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn
hóa, thể thao tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: ngàn
đồng
Stt
|
Nội dung
|
Ban Tổ chức
(người/ngày)
|
Ban Giám khảo
(người/buổi)
|
Tỉnh
|
Cấp huyện; các
ngành tỉnh
|
Cấp xã; các ngành
cấp huyện
|
Tỉnh
|
Cấp huyện; các
ngành tỉnh
|
Cấp xã; các ngành
cấp huyện
|
I
|
Mức chi bồi dưỡng cho Ban tổ chức,
Ban giám khảo các cuộc thi, hội thi, hội diễn, Liên hoan...
|
1
|
Ban ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
Người trong tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng ban
|
300
|
250
|
200
|
450
|
350
|
250
|
|
- Phó ban
|
250
|
200
|
150
|
400
|
300
|
200
|
|
- Thành viên
|
200
|
150
|
100
|
300
|
200
|
100
|
|
Người ngoài tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng ban
|
|
|
|
800
|
700
|
500
|
|
- Thành viên
|
|
|
|
700
|
500
|
300
|
2
|
Ban đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
Người trong tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng ban
|
|
|
|
500
|
400
|
300
|
|
- Thành viên
|
|
|
|
400
|
300
|
200
|
|
Người ngoài tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng ban
|
|
|
|
1.000
|
800
|
600
|
|
- Thành viên
|
|
|
|
800
|
600
|
400
|
3
|
Đối với thành viên Ban tổ chức, Ban Giám
khảo ngoài tỉnh hoặc ở xa nơi tổ chức cuộc thi được hỗ trợ phụ cấp lưu trú,
thuê phòng ngủ, chi phí đi lại theo mức chi quy định về chế độ công tác phí
hiện hành. Trường hợp thành viên Ban tổ chức, Ban Giám khảo được thanh toán
chế độ tại quy định này thì không được thanh toán tiền công tác phí tại cơ
quan, đơn vị thành viên Ban tổ chức, Ban Giám khảo
|
II
|
Mức chi bồi dưỡng Ban giám khảo các
hội thi sáng tác "ảnh", thi sáng tác "ca khúc"
|
1
|
Hội thi sáng tác "ảnh"
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Số lượng "ảnh" dự thi
(dưới 500 ảnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng ban
|
|
|
|
700
|
500
|
400
|
|
- Thành viên
|
|
|
|
400
|
300
|
200
|
b
|
Số lượng "ảnh" dự thi
(từ 500 ảnh đến 1.000 ảnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng ban
|
|
|
|
1.000
|
800
|
600
|
|
- Thành viên
|
|
|
|
600
|
400
|
200
|
c
|
Số lượng "ảnh" dự thi
(trên 1.000 ảnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng ban
|
|
|
|
1.200
|
1.000
|
800
|
|
- Thành viên
|
|
|
|
800
|
600
|
400
|
2
|
Hội thi sáng tác "ca
khúc"
|
|
|
|
|
|
|
a
|
- Vòng sơ khảo
|
|
|
|
100
|
50
|
|
b
|
- Vòng 2, vòng chung kết (Chấm số lượng
bài gấp 4 lần số lượng bài của vòng sơ khảo)
|
|
|
|
400
|
200
|
|
PHỤ
LỤC III
ĐỊNH MỨC CHI CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA KHEN THƯỞNG CÁC HỘI
THI, HỘI DIỄN, LIÊN HOAN
(Ban
hành kèm theo Quy
định Chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn
hóa, thể thao tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: Hệ số
nhân với mức lương cơ sở
STT
|
|
Tỉnh
|
Cấp huyện; các
ngành tỉnh
|
Cấp xã; các ngành
cấp huyện
|
1
|
Mức tổng thưởng
|
|
|
|
a
|
Giải toàn đoàn
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
3,51
|
2,81
|
1,40
|
|
+ Giải nhì
|
2,52
|
2,11
|
0,99
|
|
+ Giải ba
|
1,78
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải khuyến khích
|
1,08
|
0,85
|
0,42
|
b
|
Giải tiết mục
|
|
|
|
|
- Múa, nhóm nhảy, ban nhạc
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
1,78
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải nhì
|
1,26
|
0,99
|
0,52
|
|
+ Giải ba
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,56
|
0,42
|
0,23
|
|
- Hợp ca, đồng ca, tốp ca
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
1,78
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải nhì
|
1,26
|
0,99
|
0,52
|
|
+ Giải ba
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,56
|
0,42
|
0,23
|
|
- Tam ca, song ca
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
1,26
|
0,99
|
0,52
|
|
+ Giải nhì
|
0,94
|
0,70
|
0,38
|
|
+ Giải ba
|
0,65
|
0,52
|
0,29
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,38
|
0,29
|
0,14
|
|
- Giải cá nhân (đơn ca, ca ra bộ, tuyên
truyền viên, độc tấu)
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
1,08
|
0,85
|
0,42
|
|
+ Giải nhì
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
+ Giải ba
|
0,65
|
0,52
|
0,29
|
|
+ Giải khuyến khích, giải phong cách
|
0,38
|
0,29
|
0,14
|
|
- Hoà tấu- nhạc dân tộc
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
1,40
|
1,12
|
0,56
|
|
+ Giải nhì
|
0,99
|
0,79
|
0,42
|
|
+ Giải ba
|
0,70
|
0,56
|
0,29
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,42
|
0,38
|
0,23
|
|
- Kịch, cải lương (sân khấu, tiểu phẩm)
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
2,11
|
1,68
|
0,85
|
|
+ Giải nhì
|
1,40
|
1,12
|
0,56
|
|
+ Giải ba
|
1,08
|
0,85
|
0,42
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,65
|
0,52
|
0,29
|
|
Số lượng tham dự từ 9 đến dưới 15
đoàn:
|
|
|
|
a
|
Giải toàn đoàn
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
4,21
|
3,51
|
1,68
|
|
+ Giải nhì
|
2,81
|
2,11
|
1,12
|
|
+ Giải ba
|
2,11
|
1,78
|
0,85
|
|
+ Giải khuyến khích
|
1,26
|
1,08
|
0,52
|
b
|
Giải tiết mục
|
|
|
|
|
- Múa, nhóm nhảy, ban nhạc
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
2,52
|
2,11
|
0,99
|
|
+ Giải nhì
|
1,78
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải ba
|
1,26
|
1,08
|
0,52
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
- Hợp ca, đồng ca, tốp ca
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
2,11
|
1,68
|
0,85
|
|
+ Giải nhì
|
1,40
|
1,12
|
0,56
|
|
+ Giải ba
|
1,08
|
0,85
|
0,42
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,70
|
0,56
|
0,29
|
|
- Tam ca, song ca
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
1,40
|
1,12
|
0,56
|
|
+ Giải nhì
|
0,99
|
0,79
|
0,42
|
|
+ Giải ba
|
0,70
|
0,56
|
0,29
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,42
|
0,38
|
0,18
|
|
- Giải cá nhân (đơn ca, ca ra bộ, tuyên
truyền viên, độc tấu)
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
1,26
|
0,99
|
0,49
|
|
+ Giải nhì
|
0,85
|
0,70
|
0,35
|
|
+ Giải ba
|
0,65
|
0,52
|
0,29
|
|
+ Giải khuyến khích, giải phong cách
|
0,42
|
0,38
|
0,14
|
|
- Hoà tấu- nhạc dân tộc
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
1,68
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải nhì
|
1,22
|
0,99
|
0,52
|
|
+ Giải ba
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,52
|
0,42
|
0,23
|
|
- Kịch, cải lương (sân khấu, tiểu phẩm)
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
2,52
|
2,05
|
0,99
|
|
+ Giải nhì
|
1,78
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải ba
|
1,26
|
1,08
|
0,52
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,79
|
0,65
|
0,29
|
|
- Giải thuyết trình
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
+ Giải nhì
|
0,56
|
0,42
|
0,23
|
|
+ Giải ba
|
0,42
|
0,38
|
0,14
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,29
|
0,23
|
0,09
|
|
- Giải trả lời câu hỏi tình huống
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
+ Giải nhì
|
0,56
|
0,42
|
0,23
|
|
+ Giải ba
|
0,42
|
0,38
|
0,14
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,29
|
0,23
|
0,09
|
|
Số lượng tham dự từ 15 đoàn trở
lên:
|
|
|
|
a
|
Giải toàn đoàn
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
5,62
|
4,49
|
2,11
|
|
+ Giải nhì
|
4,21
|
3,51
|
1,68
|
|
+ Giải ba
|
2,81
|
2,25
|
1,08
|
|
+ Giải khuyến khích
|
1,68
|
1,40
|
0,64
|
b
|
Giải tiết mục
|
|
|
|
|
- Múa
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
2,81
|
2,25
|
1,12
|
|
+ Giải nhì
|
1,96
|
1,68
|
0,85
|
|
+ Giải ba
|
1,40
|
1,12
|
0,56
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
- Hợp ca, đồng ca, tốp ca
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
2,52
|
2,05
|
0,99
|
|
+ Giải nhì
|
1,78
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải ba
|
1,26
|
1,08
|
0,52
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,79
|
0,65
|
0,29
|
|
- Tam ca, song ca
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
1,78
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải nhì
|
1,26
|
1,08
|
0,52
|
|
+ Giải ba
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,56
|
0,42
|
0,23
|
|
- Giải cá nhân (đơn ca, ca ra bộ,
tuyên truyền viên, độc tấu)
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
1,68
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải nhì
|
1,22
|
0,99
|
0,52
|
|
+ Giải ba
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
+ Giải khuyến khích, giải phong cách
|
0,52
|
0,42
|
0,23
|
|
- Hoà tấu- nhạc dân tộc
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
1,78
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải nhì
|
1,26
|
1,08
|
0,52
|
|
+ Giải ba
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,56
|
0,42
|
0,23
|
|
- Kịch, cải lương (sân khấu, tiểu
phẩm)
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
3,51
|
2,81
|
1,40
|
|
+ Giải nhì
|
2,52
|
2,05
|
0,99
|
|
+ Giải ba
|
1,78
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải khuyến khích
|
1,08
|
0,85
|
0,42
|
2
|
Mức thưởng
các cuộc thi sáng tác kịch bản, diễu hành xe hoa Thông tin lưu động
|
|
|
|
a
|
Các cuộc thi sáng tác kịch bản (Đội
tuyên truyền lưu động)
|
|
|
|
|
Số lượng từ 15 đến dưới 30 kịch bản
(45 phút/ kịch bản)
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
7,02
|
5,62
|
2,81
|
|
+ Giải nhì
|
4,91
|
4,21
|
2,11
|
|
+ Giải ba
|
3,51
|
2,81
|
1,40
|
|
+ Giải khuyến khích
|
2,11
|
1,68
|
0,85
|
|
Số lượng từ 30 kịch bản trở lên
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
9,82
|
7,72
|
4,21
|
|
+ Giải nhì
|
7,02
|
5,62
|
2,81
|
|
+ Giải ba
|
4,91
|
4,21
|
2,11
|
|
+ Giải khuyến khích
|
2,81
|
2,11
|
1,12
|
b
|
Diễu hành xe hoa Thông tin lưu động
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
2,81
|
2,11
|
1,12
|
|
+ Giải nhì
|
2,11
|
1,68
|
0,85
|
|
+ Giải ba
|
1,40
|
1,08
|
0,56
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,85
|
0,65
|
0,38
|
3
|
Mức thưởng các cuộc
thi sáng tác ca khúc
|
|
|
|
|
Số lượng từ 15 đến dưới 30 ca khúc
dự thi.
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
8,41
|
7,02
|
3,51
|
|
+ Giải nhì
|
5,62
|
4,21
|
2,11
|
|
+ Giải ba
|
4,21
|
3,51
|
1,78
|
|
+ Giải khuyến khích
|
2,52
|
2,11
|
0,79
|
|
Số lượng từ 30 đến dưới 50 ca khúc
dự thi.
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
11,22
|
9,11
|
4,21
|
|
+ Giải nhì
|
7,72
|
6,32
|
2,81
|
|
+ Giải ba
|
5,62
|
4,21
|
2,11
|
|
+ Giải khuyến khích
|
3,51
|
2,81
|
1,40
|
|
Số lượng từ 50 ca khúc trở lên.
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
12,62
|
9,82
|
4,91
|
|
+ Giải nhì
|
8,41
|
7,02
|
3,51
|
|
+ Giải ba
|
6,32
|
4,91
|
2,48
|
|
+ Giải khuyến khích
|
3,51
|
2,81
|
1,40
|
4
|
Mức thưởng
các cuộc thi sáng tác ảnh
|
|
|
|
|
Số lượng từ 200 đến dưới 500 tác
phẩm:
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
8,41
|
7,02
|
3,51
|
|
+ Giải nhì
|
5,62
|
4,21
|
2,11
|
|
+ Giải ba
|
4,21
|
3,51
|
1,78
|
|
+ Giải khuyến khích
|
2,52
|
2,11
|
1,08
|
|
Số lượng từ 500 đến dưới 1.000 tác
phẩm:
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
9,82
|
7,72
|
4,21
|
|
+ Giải nhì
|
7,02
|
5,62
|
2,81
|
|
+ Giải ba
|
4,91
|
3,93
|
2,11
|
|
+ Giải khuyến khích
|
2,81
|
2,11
|
1,12
|
|
Số lượng từ 1.000 tác phẩm trở lên:
|
|
|
|
|
+ Giải nhất
|
11,22
|
9,11
|
4,21
|
|
+ Giải nhì
|
7,72
|
6,32
|
2,81
|
|
+ Giải ba
|
5,62
|
4,21
|
2,11
|
|
+ Giải khuyến khích
|
3,51
|
2,81
|
1,40
|
5
|
Giải thưởng của
lĩnh vực hoạt động Thư viện
|
|
|
|
a
|
Thi viết, trả lời các câu hỏi dành
cho người lớn
|
|
|
|
|
- Giải cá nhân:
|
|
|
|
|
+ Giải nhất (1)
|
3,51
|
2,81
|
1,40
|
|
+ Giải nhì (2)
|
1,68
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải ba (3)
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,23
|
0,18
|
0,09
|
|
- Giải tập thể ( từ 3 đến 5 giải):
|
1,08
|
0,85
|
0,42
|
|
- Giải người cao tuổi nhất, người
thấp tuổi nhất:
|
|
|
|
|
+ Giải cao tuổi nhất
|
0,42
|
0,38
|
0,23
|
|
+ Giải thấp tuổi nhất
|
0,42
|
0,38
|
0,23
|
b
|
Kể chuyện có minh hoạ (dành cho
người lớn)
|
|
|
|
|
- Giải cá nhân:
|
|
|
|
|
+ Giải nhất ( 1 giải )
|
3,51
|
2,81
|
1,40
|
|
+ Giải nhì ( 2 giải )
|
1,68
|
1,40
|
0,70
|
|
+ Giải ba ( 3 giải )
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,23
|
0,18
|
0,09
|
|
- Giải tập thể (từ 1 đến 5 giải)
|
1,08
|
0,85
|
0,42
|
|
- Giải người cao tuổi nhất, người
thấp tuổi nhất:
|
|
|
|
|
+ Giải cao tuổi nhất
|
0,42
|
0,38
|
0,23
|
|
+ Giải thấp tuổi nhất
|
0,42
|
0,38
|
0,23
|
c
|
Thi bài viết, trả lời câu hỏi (dành
cho thiếu nhi)
|
|
|
|
|
- Giải cá nhân:
|
|
|
|
|
+ Giải nhất ( 1 giải )
|
1,08
|
0,85
|
0,42
|
|
+ Giải nhì ( 2 giải )
|
0,70
|
0,56
|
0,29
|
|
+ Giải ba ( 3 giải )
|
0,52
|
0,42
|
0,23
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,14
|
0,14
|
0,05
|
|
- Giải tập thể (từ 1 đến 6 giải)
|
0,42
|
0,38
|
0,18
|
d
|
Vẽ tranh theo sách, kể chuyện theo
sách (dành cho thiếu nhi) (tính riêng cho từng khối: mẫu giáo, cấp I và cấp
II)
|
|
|
|
|
- Giải cá nhân:
|
|
|
|
|
+ Giải nhất ( 1 giải )
|
1,08
|
0,85
|
0,42
|
|
+ Giải nhì ( 2 giải )
|
0,70
|
0,56
|
0,29
|
|
+ Giải ba ( 3 giải )
|
0,52
|
0,42
|
0,23
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,14
|
0,14
|
0,05
|
|
- Giải tập thể (4 giải )
|
0,42
|
0,38
|
0,18
|
đ
|
Kể chuyện có minh họa (dành cho
thiếu nhi)
|
|
|
|
|
- Giải cá nhân:
|
|
|
|
|
+ Giải nhất ( 1 giải )
|
1,08
|
0,85
|
0,42
|
|
+ Giải nhì ( 2 giải )
|
0,70
|
0,56
|
0,29
|
|
+ Giải ba ( 3 giải )
|
0,52
|
0,42
|
0,23
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,14
|
0,14
|
0,05
|
|
- Giải tập thể (4 giải )
|
0,42
|
0,38
|
0,18
|
e
|
Viết cảm nhận về sách dành cho bạn
đọc
|
|
|
|
|
- Giải cá nhân:
|
|
|
|
|
+ Giải nhất ( 1 giải )
|
1,08
|
0,85
|
0,42
|
|
+ Giải nhì ( 2 giải )
|
0,70
|
0,56
|
0,29
|
|
+ Giải ba ( 3 giải )
|
0,52
|
0,42
|
0,23
|
|
+ Giải khuyến khích
|
0,14
|
0,14
|
0,05
|
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH
MỨC CHI KHEN THƯỞNG CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quy
định Chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn
hóa, thể thao tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Nội dung
|
Mức chi khen thưởng
(Hệ
số nhân với mức lương cơ sở)
|
Tỉnh
|
Huyện, thị xã,
thành phố, các ngành tỉnh
|
Xã, phường, ngành
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
I
|
Giải tập thể
|
|
|
|
1
|
Môn bóng đá sân lớn:
|
|
|
|
|
+ Hạng nhất (1 giải)
|
4,21
|
3,51
|
1,68
|
+ Hạng nhì (1 giải)
|
2,95
|
2,38
|
1,26
|
+ Hạng ba (1 giải)
|
2,11
|
1,78
|
0,85
|
+ Giải phong cách (1 giải)
|
1,40
|
0,94
|
0,47
|
+ Vua phá lưới (1 giải)
|
0,56
|
0,38
|
0,18
|
+ Cầu thủ xuất sắc (1 giải)
|
0,56
|
0,38
|
0,18
|
2
|
Môn đua thuyền (thuyền tiêu chuẩn từ 17
vận động viên đến 22 vận động viên)
|
|
|
|
|
+ Hạng nhất (1 giải)
|
4,21
|
3,51
|
1,68
|
+ Hạng nhì (1 giải)
|
2,95
|
2,38
|
1,26
|
+ Hạng ba (1 giải)
|
2,11
|
1,78
|
0,85
|
+ Khuyến khích (3 giải)
|
1,40
|
1,12
|
0,75
|
3
|
Môn đua thuyền (từ 16 vận động viên trở
xuống)
|
|
|
|
|
+ Hạng nhất (1 giải)
|
3,74
|
3,28
|
1,50
|
+ Hạng nhì (1 giải)
|
2,81
|
2,15
|
1,12
|
+ Hạng ba (1 giải)
|
1,87
|
1,50
|
0,75
|
+ Khuyến khích (3 giải)
|
1,12
|
0,75
|
0,47
|
4
|
Môn bóng chuyền, bóng rỗ, bóng đá mini, ….
(môn có số lượng 6 vân động viên đến 12 vận động viên)
|
|
|
|
|
- Hạng nhất (1 giải)
|
2,81
|
2,11
|
1,12
|
- Hạng nhì (1 giải)
|
2,11
|
1,68
|
0,85
|
- Hạng ba (đồng hạng 2 giải)
|
1,40
|
1,12
|
0,56
|
- Giải phong cách (1 giải)
|
0,85
|
0,70
|
0,52
|
+ Vua phá lưới hoặc Libero xuất sắc ( 1
giải )
|
0,47
|
0,29
|
0,18
|
+Cầu thủ xuất sắc ( 1 giải )
|
0,47
|
0,29
|
0,18
|
5
|
Môn bóng bàn, cầu lông, quần vợt, đá cầu
….
|
|
|
|
|
- Hạng nhất (1 giải)
|
1,40
|
1,12
|
0,56
|
- Hạng nhì (1 giải)
|
1,05
|
0,85
|
0,42
|
- Hạng ba (đồng hạng 2 giải)
|
0,70
|
0,56
|
0,29
|
6
|
Cúp toàn đoàn, Cờ toàn đoàn
|
|
|
|
|
- Hạng nhất toàn đoàn
|
2,81
|
2,34
|
1,40
|
- Hạng nhì toàn toàn
|
2,34
|
1,87
|
0,94
|
- Hạng ba toàn đoàn
|
1,87
|
1,40
|
0,47
|
II
|
Giải đồng đội
|
|
|
|
1
|
Bóng bàn, cầu lông, quần vợt, đá cầu ….
|
|
|
|
|
- Hạng nhất (1 giải)
|
1,26
|
0,99
|
0,52
|
- Hạng nhì (1 giải)
|
0,99
|
0,79
|
0,42
|
- Hạng ba (đồng hạng 2 giải)
|
0,70
|
0,56
|
0,29
|
2
|
Cờ vua, cờ tướng, võ thuật, Việt dã, xe
đạp ….
|
|
|
|
|
- Hạng nhất (1 giải)
|
1,26
|
0,99
|
0,52
|
- Hạng nhì (1 giải)
|
0,99
|
0,79
|
0,42
|
- Hạng ba (đồng hạng 2 giải)
|
0,70
|
0,56
|
0,29
|
- Hạng 4 đến hạng 10 (môn Xe đạp và Việt
dã)
|
0,47
|
0,38
|
0,29
|
III
|
Giải cá nhân
|
|
|
|
1
|
Giải đơn
|
|
|
|
|
- Hạng nhất (1 giải)
|
0,56
|
0,42
|
0,23
|
- Hạng nhì (1 giải)
|
0,42
|
0,38
|
0,18
|
- Hạng ba (đồng hạng 2 giải)
|
0,29
|
0,23
|
0,14
|
2
|
Giải đôi
|
|
|
|
|
- Hạng nhất (1 giải)
|
0,85
|
0,70
|
0,38
|
- Hạng nhì (1 giải)
|
0,70
|
0,56
|
0,29
|
- Hạng ba (đồng hạng 2 giải)
|
0,42
|
0,38
|
0,18
|
Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 quy định về chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình Dương
7.345
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|