Điện
áp danh định dây quấn sơ cấp
|
Điện
áp trên dây quấn thứ cấp
|
Danh
định
|
Khi
không tải không lớn hơn
|
Khi
tải danh định không thấp hơn
|
110
|
220
: 110 và 220
|
230
: 115 và 230
|
210
: 105 và 210
|
120
|
110
: 220 và 110
|
115
: 230 và 115
|
105
: 210 và 105
|
Khi điện áp trên dây quấn sơ cấp
thay đổi từ 50% đến 110% Udđ thì điện áp
danh định trên dây quấn thứ cấp qui định ở trên phải được đảm bảo bằng cách vặn
núm điều chỉnh đến mức tương ứng
2.3. Độ chênh lệch điện áp giữa hai
nấc điều chỉnh kế nhau không được lớn hơn 10 V đối với điện áp 220 V và không
lớn hơn 5 V đối với điện áp 110 V.
2.4. Hiệu suất của máy biến áp dân
dụng qui định như sau:
- Không nhỏ hơn 90% đối với công
suất từ 1000 VA trở lên
- Không nhỏ hơn 85% đối với công
suất dưới 1000 VA
2.5. Máy biến áp dân dụng khi không
tải phải chịu được điện áp thử bằng 130% điện áp danh định trong 3 min mà cách
điện giữa các vòng dây không bị đánh thủng.
2.6. Cơ cấu chuyển mạch phải đảm
bảo các yêu cầu sau đây:
2.6.1. Cơ cấu điều chỉnh điện áp
phía sơ cấp: Vị trí các mức điện áp phải theo thứ tự tăng dần từ mức thấp nhất
đến mức cao nhất.
2.6.2. Cơ cấu điều chỉnh điện áp
phía thứ cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vị trí mức điện áp thấp nhất phải
ở cạnh vị trí "0";
c) Làm việc bình thường sau 5000
lần thao tác làm việc ở điện áp danh định và tải danh định;
d) Điều chỉnh dễ dàng, dứt khoát,
tiếp xúc tốt.
2.7. Khả năng mang tải của máy biến
áp dân dụng được qui định như trong bảng 2.
Bảng 2
Điện
áp sơ cấp
Từ
110% đến 80%
Udđ
Từ
79% đến 70%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
69% đến 60%
Udđ
Từ
59% đến 50%
Udđ
Khả
năng mang tải %
100
Không
nhỏ hơn 80
Không
nhỏ hơn 65
Không
nhỏ hơn 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1. Máy biến áp dân dụng phải có
đèn báo khi có điện, có đồng hồ chỉ điện áp để kiểm tra điện áp thứ cấp. Sai số
của trị số đo ở phạm vi 110% đến 80% Udd không lớn hơn 5%.
Có thể bố trí đồng hồ chỉ dòng điện
đối với máy biến áp dân dụng có công suất từ 1000 VA trở lên.
2.8.2. Máy biến áp dân dụng phải có
thiết bị báo hiệu như chuông, đèn, còi khi điện áp thứ cấp vượt quá giới hạn
làm việc cho phép của thiết bị điện điện tử dân dụng. Điện áp làm việc của
thiết bị không được lớn hơn 110% điện áp danh định của dây quấn thứ cấp máy
biến áp dân dụng.
2.8.3. Máy biến áp dân dụng phải bố
trí ổ cắm tải hoặc cọc để bắt dây nối tải. Số lượng ổ cắm tải phải đảm bảo tổng
công suất không vượt quá công suất của máy biến áp dân dụng.
2.8.4. Vỏ máy biến áp dân dụng phải
có cơ cấu mang, xách.
2.8.5. Máy biến áp dân dụng có thể
bố trí thiết bị bảo vệ ở phía sơ cấp và các chức năng khác như tạo nguồn một
chiều 1,5 đến 12 V… nhưng phải đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.8.6. Tất cả các chi tiết của máy
biến áp dân dụng làm bằng kim loại đều phải có lớp bảo vệ chống rỉ. Bề mặt lớp
bảo vệ phải đạt các yêu cầu sau đây:
a) Mặt ngoài lớp mạ phải mịn, nhẵn
bóng, sáng đều và không có vết nứt, rỗ, rộp.
b) Màng sơn ở bề mặt chính không
được rộp, bong, tróc thành lớp, nứt, nhăn nhúm, hoặc cháy thành vệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.8. Các mối ghép bằng vít (ghép
nối điện và cơ) giữa các bộ phận khác nhau phải đảm bảo chắc chắn an toàn trong
quá trình sử dụng.
Vít để duy trì lực tiếp xúc hoặc
ghép có đường kính nhỏ hơn 3 mm phải được bắt chặt vào kim loại và không được
làm bằng kim loại màu dễ biến dạng.
3. Yêu cầu về
an toàn
3.1. Theo khả năng bảo vệ tránh tai
nạn điện, máy biến áp dân dụng được chế tạo theo cấp bảo vệ cấp II.
3.2. Kết cấu của máy biến áp dân
dụng phải đảm bảo không chạm ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện.
3.3. Mạch từ phải được cách ly với
vỏ máy bằng kim loại bằng cách điện phụ như bakêlit, gỗ tẩm sơn, sứ.
3.4. Các cơ cấu điều chỉnh điện áp,
vỏ máy, … không được có điện khi hỏng cách điện ở các bộ phận mang điện.
3.5. Máy biến áp dân dụng phải được
nối đến nguồn bằng dây dẫn mềm nhiều sợi trực tiếp hay qua phích cắm. Chiều dài
dây dẫn không được nhỏ hơn 2 m. Mặt cắt của dây dẫn điện phải phù hơp với công suất
của máy nhưng không được nhỏ hơn 0,75 mm2. Phích cắm phải phù hợp
công suất máy và có kết cấu đảm bảo không được hở phần mang điện, ở chỗ dây
chui ra khỏi máy phải được giữ chặt bằng đệm cách điện để không bị cọ sát làm
hỏng cách điện.
3.6. Chiều dài đường rò và khe hở
không khí giữa các phần khác nhau của máy biến áp dân dụng không được nhỏ hơn
trị số qui định trong bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
các bộ phận
Điện
áp danh định, V
Không
lớn hơn 50
Trên
50 đến 380
1. Giữa các bộ phận có cực tính
khác nhau
2
3
2. Giữa các bộ phận mang điện và
phần kim loại
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Giữa các đầu dây và tấm sơn,
men của các cuộn dây có cực tính khác nhau
1
2
3.7. Độ tăng nhiệt cho phép của
cuộn dây khi máy biến áp dân dụng làm việc ở bất kỳ chế độ tải được qui định
trong bảng 2 không được lớn hơn.
550C đối với cách điện cấp
chịu nhiệt A;
700C đối với cách điện cấp
chịu nhiệt khác.
3.8. Yêu cầu về độ bền điện
3.8.1. Điện trở cách điện của máy
biến áp dân dụng ngay sau khi thử nóng ẩm 2 chu kỳ theo TCVN 1611 - 75 không
được nhỏ hơn:
2 MΩ đối với cách điện chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 MΩ đối với cách điện tăng cường;
3.8.2. Sau khi thử nóng ẩm, cách
điện của máy phải chịu được điện áp thử nghiệm hình sin tần số 50 Hz trong thời
gian 1 min như sau:
1500 V MΩ đối với cách điện chính;
2500 V MΩ đối với cách điện phụ;
4000 V MΩ đối với cách điện tăng
cường.
3.9. Dòng điện dò ra các bộ phận mà
người có thể chạm tới sau khi thử độ tăng nhiệt theo điều 3.7 không được lớn
hơn 0,25 mA. Dòng dò từ bộ phận mang điện ra bộ phận kim loại chỉ cách ly với
bộ phận mang điện bằng cách điện chính không lớn hơn 0,5 mA.
3.10. Yêu cầu về độ bền nhiệt:
Các chi tiết, bộ phận của máy biến
áp dân dụng làm bằng vật liệu cách điện mà khi hỏng có thể dẫn đến mất an toàn
khi sử dụng thì phải có độ bền chịu nhiệt để không bị biến dạng, nóng chảy và
cháy trong quá trình làm việc.
4. Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Phép thử được tiến hành
trong điều kiện môi trường sau:
- Nhiệt độ không khí không quá 400C;
- Độ ẩm tương đối ở 250C
không quá 98%;
- Độ cao so với mặt biển không quá
1000 m.
Chú thích: Điều kiện trên không áp
dụng cho phép thử tác động của các yếu tố khí hậu.
4.1.2. Nếu máy biến áp dân dụng
được chế tạo để làm việc ở hai cấp điện áp thì các chỉ tiêu có liên quan đến
điện áp sẽ thử ở điện áp lớn hơn.
4.1.3. Cấp chính xác của thiết bị
đo qui định như sau:
- Dụng cụ đo các thông số điện
không thấp hơn 0,5 Mê gôm mét loại 500 Vôn; Cho phép dùng tần số kế cấp chính
xác 1.
- Dụng cụ đo nhiệt vạch chia 0,50C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ đo chiều dài vạch chia
0,5 mm.
- Dụng cụ đo dòng điện dò không thấp
hơn 2,5.
4.2. Kiểm tra điện áp trên dây quấn
thứ cấp (điều 2.2) như sau:
a) Quay núm điều chỉnh điện áp ra về
phía giảm cho đến nấc 1. Máy biến áp dân dụng ở trạng thái không tải. Đưa điện
áp vào 220 V đối với cuộn dây 220 V và 110 V đối với cuộn dây 110 V. Đo điện áp
trên ổ cắm tải hay cọc bắt dây nối tải. trị số đo được phải phù hợp qui định ở
điều 2.2.
b) Đưa điện áp vào đạt trị số 110 V
đối với cuộn dây 220 V và 55 V đối với cuộn dây 110 V. Các núm điều chỉnh điện
áp vào và điện áp ra khi phối hợp điều chỉnh phải đảm bảo điện áp ra đo trên ổ
cắm tải phù hợp với qui định ở điều 2.2.
c) Đưa điện áp vào 242 V đối với
cuộn dây sơ cấp 220 V và 121 V đối với cuộn dây sơ cấp 110 V. Núm điều chỉnh để
ở nấc giảm điện áp nhiều nhất. Đo điện áp trên ổ cắm tải. Trị số đo được phải
phù hợp với qui định ở điều 2.2.
4.3. Kiểm tra độ chênh lệch điện áp
giữa hai nấc điều chỉnh kề nhau (điều 2.3): Quay núm điều chỉnh điện áp ra về
vị trí cuối cùng ở phía tăng. Máy biến áp dân dụng ở vị trí không tải. Đưa vào
máy biến áp dân dụng một điện áp sao cho phía thứ cấp điện áp là danh định (220
V hay 110 V). Vặn núm điều chỉnh điện áp ra về phía giảm. Khi đó điện áp đo
được ở phía thứ cấp không được nhỏ hơn trị số điện áp đo được ở nấc trước quá
10 V hay 5 V tùy theo điện áp thứ cấp.
Đưa điện áp thứ cấp về danh định
bằng cách điều chỉnh điện áp phía sơ cấp. Vặn núm điều chỉnh điện áp ra một nấc
nữa về phía giảm. Đo điện áp phía thứ cấp. Trị số đo này không được nhỏ hơn trị
số đo được ở nấc trước đó quá 10 V hay 5 V tùy theo điện áp thứ cấp.
Thử nghiệm theo trình tự trên được
tiến hành cho đến nấc điều chỉnh cuối cùng về phía giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Kiểm tra chất lượng cơ cấu
chuyển mạch (điều 2.6) bằng cách xem xét và thao tác bằng tay.
Kiểm tra độ bền của cơ cấu điều
chỉnh điện áp thứ cấp (mục c, điều 2.6.2) như sau: cho máy biến áp làm việc với
5000 lần thao tác dưới tải danh định ở điện áp danh định. Sau 5000 lần thao
tác, cơ cấu điều chỉnh điện áp thứ cấp phải làm việc bình thường. Tần số thao
tác là 6 lần/min.
Chú thích: một lần thao tác tính từ
vị trí ngắt chuyển qua nấc điện áp làm việc của tải danh định rồi lại quay về
vị trí "0".
4.6. Kiểm tra các yêu cầu về kết
cấu (điều 2.8) bằng cách xem xét và kiểm tra cụ thể như sau:
4.6.1. Kiểm tra sai số của trị số
đồng hồ tại điểm 110 V (220 V (điều 2.8.1) như sau: Kết hợp điều chỉnh điện áp
vào và ra để đồng hồ đo điện áp lắp trên máy chỉ đúng vạch 110 V (220 V). Đo
điện áp ra trên ổ cắm tải. Sai số của chỉ số điện áp đọc trên đồng hồ đo điện
áp lắp trên máy được tính như sau:
Trong đó:
H - Sai số chỉ số điện áp, %
Ax - Trị số chỉ của đồng hồ đo điện
áp lắp trên máy biến áp dân dụng, V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành tương tự tại các điểm
110% Udđ và 80% Udđ.
4.6.2. Kiểm tra điện áp tác động
của thiết bị báo hiệu (điều 2.8.2) như sau:
Quay núm điều chỉnh điện áp thứ cấp
sao cho chỉ số trên đồng hồ đo điện áp lắp trên máy thử chỉ danh định (110 V
hay 220 V). Tăng điện áp vào cho đến khi tín hiệu báo. Đo điẹn áp phía thứ cấp.
Trị số đo được không được lớn hơn 121 V hay 242 V.
4.7. Kiểm tra các yêu cầu về an
toàn được qui định ở các điều 3.1, 3.3, 3.4, 3.5 tiến hành bằng cách xem xét.
4.8. Qui định ở điều 3.2 được kiểm
tra bằng que thử chuẩn cho ở hình 1. Que thử được ấn với một lực 30 N. Khi thử,
que thử không được tiếp xúc với phần mang điện.
Hình
1
4.9. Qui định ở điều 3.6 được kiểm
tra bằng dung cụ đo chiều dài
4.10. Kiểm tra yêu cầu về độ bền
điện điều 3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.2. Thử độ bền điện (điều
3.8.2) được tiến hành ngay sau khi đo điện trở cách điện, bằng cách đặt điện áp
vào mẫu thử không quá 1/2 trị số điện áp thử qui định sau đó tăng nhanh đến giá
trị quy định. Thời gian duy trì điện áp thử là 1 min. Trong thời gian thử nếu
không xảy ra phóng điện bề mặt hay đánh thủng cách điện thì cách điện được coi
là đạt yêu cầu. Nếu xảy ra phóng điện bề mặt nhưng không gây sụt áp thì cách
điện vẫn được coi là đạt yêu cầu.
4.11. Đo dòng điện rò (điều 3.9)
tiến hành sau khi thử độ tăng nhiệt. Cho máy biến áp dân dụng làm việc ở tải
danh định với điện áp danh định. Sơ đồ đo dòng điện rò như ở hình 2.
1 -
Bộ phận chạm tới được.
2 -
Bộ phận kim loại không chạm tới được.
3 -
Cách điện chính.
4 - Cách
điện phụ.
5 -
Cách điện tăng cường.
A -
Khi đo cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2
Điện trở mạch đo lường phải đảm bảo
2000 ± 100Ω.
Nguồn điện được cách ly với đất
(nếu nguồn không cách ly thì máy biến áp dân dụng phải được đặt cách ly với đất).
Dòng rò được đo ở cả hai vị trí của
công tắc đổi cực (vị trí 1 và 2 trên hình 2). Trị số lớn nhất đo được không được
vượt quá trị số quy định ở điều 2.10.3.
Phép đo phải được tiến hành ở các
vị trí của núm điều chỉnh.
4.12. Kiểm tra yêu cầu về độ bền
nhiệt (điều 3.10)
Độ bền nhiệt của các chi tiết bằng
vật liệu cách điện được kiểm tra theo điều 2.4.1 TCVN 4264 - 1991.
4.13. Kiểm tra khả năng mang tải
(điều 2.7) và độ tăng nhiệt (điều 3.7) tiến hành bằng phương pháp phụ tải trực
tiếp, thuần trở (Cos j = 1). Sơ đồ thí
nghiệm như ở hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 -
Máy biến áp dân dụng thử nghiệm
3 -
Tải danh định (điện trở)
Hình
3
Khi thử, máy biến áp dân dụng được
bảo vệ tránh các nguồn nhiệt cũng như luồng gió bên ngoài.
Nhiệt độ của môi trường xung quanh
được đo tại không ít hơn 3 điểm bởi nhiệt kế đặt ở độ cao ngang với chiều cao
trung bình của máy và ở khoảng cách không nhỏ hơn 1 m tính từ máy thử nghiệm.
Trị số nhiệt độ môi trường là giá trị trung bình của các trị số đọc cùng một
lúc.
Độ tăng nhiệt cuộn dây được đo bằng
phương pháp điện trở.
Đo điện trở cuộn dây trước khi thử
R1.
Cho máy biến áp dân dụng làm việc
với tải danh định, điện áp sơ cấp là 80% Udđ
cho đến khi máy đạt trạng thái cân bằng nhiệt. Ngắt máy ra khỏi nguồn cung cấp
và đo điện trở R2 ở hai đầu cuộn dây là 220 V.
Độ tăng nhiệt của cuộn dây ở chế độ
thử này được tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: -
Độ tăng nhiệt. 0C ở chế độ thử này.
t1 - nhiệt độ trong phòng khi đo R1, 0C
t2 - nhiệt độ trong phòng khi đo R2, 0C
R1, R2 đã
nói ở trên
Tiếp tục cho máy biến áp dân dụng
làm việc với 80% tải danh định, ở điện áp sơ cấp là 70% Udđ đến trạng thái cân bằng nhiệt. Ngắt máy khỏi
nguồn cung cấp và đo điện trở R2 ở hai đầu
cuộn dây 220V.
Độ tăng nhiệt của cuộn dây ở chế độ thử này được
tính theo công thức:
Trong đó: t'2 là nhiệt độ trong phòng khi đo R'2,
0C
Tiếp tục cho máy biến áp dân dụng
làm việc với 65% tải danh định, ở điện áp sơ cấp bằng 60% Udđ lên trạng thái cân bằng nhiệt. Ngắt máy ra
khỏi nguồn cung cấp và đo điện trở R'' ở hai đầu cuộn dây 220V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: t''2 là nhiệt độ trong phòng khi đo R''2, 0C
Tiếp tục cho máy biến áp dân dụng
làm việc với 50% tải danh định, ở điện áp sơ cấp bằng 50% Udđ cho đến khi cân bằng nhiệt. Ngắt máy ra khỏi
nguồn và đo điện trở R''2 ở hai đầu cuộn
dây 220V.
Độ tăng nhiệt của cuộn dây ở chế độ thử này tính như
sau:
Trong đó: t'''2 là nhiệt độ phòng khi đo R'''2, 0C
Chú thích: Các giá trị R2, R'2, R''2, R'''2
phải đo ngay sau khi ngắt mạch điện và thời gian đo ngắn nhất để đảm bảo độ
chính xác của phép đo.
Máy biến áp dân dụng được coi là
đạt yêu cầu về khả năng mang tải và phát nóng nếu độ tăng nhiệt đo được ở 4 chế
độ không vượt quá quy định ở điều 3.7.
4.14. Đo hiệu suất (điều 2.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình đo điện áp vào là
220V (hay 110V) còn điện áp ra duy trì ở 110V + 5% (hay 220 + 5%).
Trong trường hợp này máy biến áp
dân dụng được chế tạo với hai loại điện áp thì hiệu suất được đo ở dòng tải lớn
nhất.
Hiệu suất của máy được tính theo
công thức:
Trong đó: P2 - công suất đọc trên Oat kế W2,
W
P1 - công suất đọc trên Oat kế W1, W
5. Ghi nhãn,
bao gói, vận chuyển, bảo quản
5.1. Trên máy phải có nhãn chỉ dẫn
các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất danh định, VA và dòng
điện danh định A tương ứng điện áp thứ cấp.
- Điện áp sơ cấp và thứ cấp, V
- Thời gian sản xuất.
Nhãn và các ký hiệu chỉ dẫn khác
phải được gắn chặt trên vỏ máy và có độ bền trong quá trình sử dụng.
5.2. Máy biến áp dân dụng phải được
bao gói chắc chắn, chống ẩm, chống bụi và giữ cho cách điện, chi tiết kim loại
không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Khi vận chuyển phải chằng buộc
chắc chắn.
5.3. Máy biến áp dân dụng được bảo
quản trên giá trong kho khô ráo, thoáng khí không có bụi và chất ăn mòn.