HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2015/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 10 tháng 7 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn
cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí
đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ
phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3
năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số
71/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
mới, sửa đổi, bổ sung quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 09/BCTT-KT&NS ngày 03 tháng 7 năm 2015 của
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Bình Định, gồm:
1. Ban
hành mới Quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
2. Ban
hành mới Quy định về phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
3. Quy
định về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
4. Sửa
đổi, bổ sung một số quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
5. Sửa
đổi, bổ sung một số quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
6. Sửa đổi, bổ sung quy định về lệ phí đăng
ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Định.
7. Sửa
đổi, bổ sung quy định về lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định.
(Nội dung cụ thể có Quy định
kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ các nội dung liên quan đã
quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối
với phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường trên địa bàn tỉnh Bình Định: Bãi
bỏ quy định về phí sử dụng lề đường (vỉa hè) tại thành phố
Quy Nhơn ban hành tại Nghị quyết số 66/2003/NQ-HĐND9 ngày 10/01/2003 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, kỳ họp thứ 9.
2. Đối với phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh:
bãi bỏ quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa trên địa bàn tỉnh tại các Nghị quyết sau:
a. Khoản
2 Điều 1 Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XI, kỳ họp thứ 6 về sửa đổi, bổ sung Phí tham quan Khu du lịch Hầm Hô;
b. Điểm
4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của Hội
đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 2 quy định về Phí tham quan tại Bảo tàng
Quang Trung, Tháp Dương Long, Tháp Bánh Ít, Tháp Cánh Tiên;
c. Khoản
1, Điều 1 Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND ngày 26/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa X, kỳ họp thứ 6 quy định về phí tham quan;
d. Nghị quyết số 90/2003/NQ-HĐND9 ngày 17/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, kỳ họp thứ 11 quy định về Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hoá.
3. Đối
với phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Định: sửa
đổi, bổ sung quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai trên địa bàn tỉnh ban hành tại Nghị quyết số 81/2003/NQ-HĐND kỳ họp thứ
10 khóa IX ngày 17/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành bổ sung
và điều chỉnh tỷ lệ để lại một số loại phí.
4. Đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn: sửa đổi, bổ sung quy định về phí nước thải ban hành tại Nghị quyết số
06/2006/NQ-HĐND kỳ họp thứ 6 khóa X ngày 26/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Đối với lệ phí đăng
ký cư trú và lệ phí chứng minh nhân dân: bãi bỏ quy định về lệ phí đăng ký cư
trú và lệ phí chứng minh nhân dân tại mục 4, mục 5 Quy định về việc ban hành bổ
sung, sửa đổi và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm
theo Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 22/8/2008 của HĐND tỉnh.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày
10 tháng 7 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2015./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
BAN
HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04 /2015/NQ-HĐND ngày
10 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. Ban hành mới
quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Bình Định
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu
a. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:
Giá
trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm
|
Mức
thu phí
(đồng/hồ
sơ)
|
Từ 01 tỷ đồng trở xuống
|
2.000.000
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
4.000.000
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
6.000.000
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
8.000.000
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
10.000.000
|
Từ trên 100 tỷ đồng
|
12.000.000
|
b. Trường
hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Diện
tích khu vực đấu giá
|
Mức
thu phí
(đồng/hồ
sơ)
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
2.000.000
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
4.000.000
|
Từ trên 02 ha đến 05 ha
|
6.000.000
|
Tù trên 05 ha đến 10 ha
|
8.000.000
|
Từ trên 10 ha đến 50 ha
|
10.000.000
|
Từ trên 50 ha
|
12.000.000
|
3. Cơ quan thu
Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan
thu
Cơ quan thu được để lại 100% số
phí thu được để chi phí cho các nội dung chi theo quy định.
II. Ban hành mới quy định về
phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Đối tượng nộp phí
Các đối tượng được phép sử dụng hè
đường, lòng đường, lề đường đô thị vào mục đích sản xuất, kinh doanh và các mục
đích khác ngoài giao thông phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và đúng quy định của
Nhà nước về quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường đô thị ngoài mục
đích giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Mức thu
Nội
dung thu phí
|
Mức
thu
|
1. Sử dụng hè đường, lề đường để
làm nơi kinh doanh, buôn bán cho hộ gia đình và cá nhân; làm bãi trông, giữ
xe đạp, xe máy: mức thu được xác định theo giá đất do UBND tỉnh công bố có hiệu
lực tại thời điểm cấp phép như sau:
|
Giá đất từ 20 triệu đồng/
m2 trở lên
|
6.000 đồng/m2/tháng
|
Giá đất từ 18 đến dưới 20 triệu đồng/m2
|
5.500 đồng/m2/tháng
|
Giá đất từ 16 đến dưới 18 triệu đồng/m2
|
5.000 đồng/m2/tháng
|
Giá đất từ 14 đến dưới 16 triệu đồng/m2
|
4.500 đồng/m2/tháng
|
Giá đất từ 12 đến dưới 14 triệu đồng/m2
|
4.000 đồng/m2/tháng
|
Giá đất từ 10 đến dưới 12 triệu đồng/m2
|
3.500 đồng/m2/tháng
|
Giá đất từ 08 đến dưới 10 triệu đồng/m2
|
3.000 đồng/m2/tháng
|
Giá đất từ 06 đến dưới 08 triệu đồng/m2
|
2.500 đồng/m2/tháng
|
Giá đất từ 04 đến dưới 06 triệu đồng/m2
|
2.000 đồng/m2/tháng
|
Giá đất từ 02 đến dưới 04 triệu đồng/m2
|
1.500 đồng/m2/tháng
|
Giá đất dưới 02 triệu đồng/m2
|
1.000 đồng/m2/tháng
|
2. Sử dụng lề đường, lòng đường làm nơi đỗ xe ô
tô các loại ở những lề đường, lòng đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng
đất, giao thông đường bộ, đô thị:
|
a. Thu theo lần đỗ
|
5.000 đồng/xe/lượt
|
b. Thu theo tháng
|
100.000 đồng/xe/tháng
|
3. Sử dụng hè đường, lề đường, lòng
đường làm nơi tập kết tạm thời để trung chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng, sửa
chữa công trình; làm nơi tập kết tạm thời để vật tư, thiết bị phục vụ nhu cầu
thi công hạ tầng kỹ thuật:
|
a. Thành phố Quy Nhơn
|
20.000 đồng/m2/tháng
|
b. Các phường, thị trấn của thị xã An Nhơn,
huyện Hoài Nhơn
|
15.000 đồng/m2/tháng
|
c. Thị trấn của các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh,
An Lão
|
10.000 đồng/m2/tháng
|
d. Thị trấn của các huyện còn lại
|
13.000 đồng/m2/tháng
|
4. Đào, lấp hè đường, lề đường, lòng đường để
thi công hạ tầng kỹ thuật
|
15.000 đồng/m/lần
đào
|
3. Cơ
quan thu
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện).
- Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã).
- Phòng
Quản lý đô thị/Kinh tế hạ tầng (trường hợp được UBND cấp huyện ủy quyền).
4. Tỷ
lệ % để lại cho cơ quan thu phí
- Đơn vị thu phí thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố Quy Nhơn: 10%.
- Đơn vị thu phí thuộc Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã: 30%.
III. Quy
định về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
đến tham quan các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên
địa bàn tỉnh Bình Định (trừ đối tượng được miễn, giảm).
2. Đối
tượng miễn, giảm
a. Đối
tượng miễn:
- Trẻ em dưới 6 tuổi;
- Thương binh, bệnh binh (phải có
thẻ thương binh, bệnh binh).
- Người khuyết tật.
b. Đối
tượng giảm 50%:
- Người được hưởng chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;
- Người cao tuổi;
- Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi.
- Học sinh, sinh viên đi tham quan
tìm hiểu nghiên cứu, học tập có tổ chức tại Bảo tàng Quang Trung (có giấy giới
thiệu của nhà trường).
Đối với người thuộc diện được hưởng
nhiều trường hợp ưu đãi giảm thu phí nêu trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá.
3. Mức
thu tối đa: 30.000 đồng/lần/người. Mức thu này được áp dụng thống nhất đối
với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan.
Căn cứ mức thu tối đa này, Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định mức thu cho từng đơn vị cụ thể phù hợp với quy mô, hình
thức tổ chức tham quan của từng danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa.
4. Tỷ
lệ % để lại cho cơ quan, đơn vị thu
Các đơn vị được phép thu phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh
được trích để lại 90% số phí thu được, 10% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo
quy định.
IV. Sửa
đổi, bổ sung một số quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên
địa bàn tỉnh Bình Định
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai
thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản
lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
2. Các
trường hợp không thu phí
a.
Cung cấp thông tin về danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai; Thông
tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt; Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố; Thông tin về các thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đất đai; Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.
b. Trường
hợp cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh,
phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng
khẩn cấp.
c. Bộ
Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, UBND
các cấp khi sử dụng dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất
đai.
3. Mức
thu
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Đối
với tổ chức
|
Đối
với Hộ gia đình, cá nhân
|
1
|
Hồ sơ đất đai dạng giấy
|
|
|
|
a
|
Tra cứu thông tin
|
Hồ
sơ
|
30.000
đồng
|
15.000
đồng
|
b
|
Trích lục hồ sơ
|
Hồ
sơ
|
100.000
đồng
|
50.000
đồng
|
c
|
Trích sao hồ sơ
|
Hồ
sơ
|
120.000
đồng
|
60.000
đồng
|
2
|
Hồ sơ đất đai dạng số
|
|
|
|
a
|
Tra cứu thông tin
|
Hồ
sơ
|
30.000
đồng
|
15.000
đồng
|
b
|
Trích lục hồ sơ
|
Hồ
sơ
|
100.000
đồng
|
50.000
đồng
|
c
|
Trích sao hồ sơ
|
Hồ
sơ
|
140.000
đồng
|
70.000
đồng
|
3
|
Sao thông tin chiết xuất từ cơ sở
dữ liệu đất đai vào thiết bị lưu trữ:
|
Hồ
sơ
|
250.000
đồng
|
125.000
đồng
|
4
|
Tra cứu thông tin tổng hợp về đất
đai (dạng giấy và dạng số)
|
Hồ
sơ
|
300.000
đồng
|
150.000
đồng
|
Mức thu nêu trên không bao gồm chi
phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu. Chi tiết nội dung cung cấp tài liệu đất
đai thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Cơ
quan thu
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh và cấp huyện (hoặc Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh);
- Trung tâm Công nghệ thông tin
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- UBND xã, phường, thị trấn.
5. Tỷ
lệ % để lại cho cơ quan thu
Cơ quan thu được để lại 50% số phí
thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số phí còn lại 50% nộp vào ngân sách
Nhà nước theo quy định.
V. Sửa đổi bổ sung một số quy định
về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn
1. Mức thu
Cho
phép Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Định được tiếp tục áp dụng mức thu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn
theo mức thu năm 2013 quy định tại Phụ lục phương án thực hiện lộ trình tăng
phí nước thải, chất thải rắn ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 26/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án vốn đối ứng thực
hiện lộ trình tăng phí nước thải, chất thải rắn của Dự án vệ sinh môi trường
thành phố Quy Nhơn cho đến khi có quy định mới thay thế (trừ hộ gia đình thuộc
xã Nhơn Hải được miễn theo Nghị quyết số 25/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh).
2. Tỷ
lệ % để lại cho đơn vị thu
a. Điều
chỉnh tỷ lệ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt để lại cho Công
ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Định từ 100% hiện nay xuống 3,5% để chi phí cho
công tác thu phí, riêng khu vực dự án 9 thị trấn và xã Nhơn Hải, thành phố Quy
Nhơn vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 25/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh; số phí thu được còn lại (96,5%) nộp toàn bộ vào ngân sách tỉnh.
Thời gian thực hiện bắt đầu từ ngày 01/4/2015.
b. Đối
với phần phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Công ty Cổ phần Cấp
thoát nước Bình Định thu được từ ngày 31/3/2015 trở về trước: Sau khi trừ đi
các chi phí hợp lý theo quy định, phần còn lại nộp toàn bộ vào ngân sách tỉnh.
3.
Toàn bộ số phí bảo vệ môi trường nộp ngân sách tỉnh nêu trên được sử dụng chi bổ
sung mục tiêu để hỗ trợ ngân sách thành phố Quy Nhơn thực hiện việc duy tu, sửa
chữa, vận hành hệ thống thoát nước đô thị theo phân cấp.
VI. Sửa
đổi, bổ sung quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Định
1. Đối tượng nộp lệ phí
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu
đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo
quy định của pháp luật về cư trú.
2. Đối
tượng không thu, miễn thu
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú
đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của
liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh
hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí đăng ký cư trú khi
đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp
giấy đăng ký tạm trú có thời hạn
3. Mức
thu
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Các
phường nội thành của thành phố Quy Nhơn
|
Khu
vực khác
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
đăng ký
|
15.000
|
7.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú
|
Đồng/lần
cấp
|
20.000
|
10.000
|
|
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
tên đường phố, số nhà
|
Đồng/lần
cấp
|
10.000
|
5.000
|
3
|
Đính
chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với các
trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
Đồng/lần
đính chính
|
8.000
|
4.000
|
4. Cơ
quan thu
- Công an thành phố Quy Nhơn;
- Công an thị xã;
- Công an xã, phường, thị trấn.
ư
5. Tỷ
lệ % để lại cho cơ quan thu
- Công an các phường nội thành của
thành phố Quy Nhơn và công an thành phố Quy Nhơn: 50%.
- Công an xã, thị trấn, công an
các phường ngoại thành của thành phố Quy Nhơn, công an các phường của thị xã và
công an thị xã: 100%.
VII. Sửa
đổi, bổ sung quy định về lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
1. Đối tượng nộp lệ phí
Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản
thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
2. Đối
tượng không thu, miễn thu
-
Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi
của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban
Dân tộc.
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân
dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
3. Mức
thu
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Các
phường nội thành của thành phố Quy Nhơn
|
Khu
vực khác
|
Cấp lại, đổi chứng minh nhân dân
(không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)
|
đồng/lần
cấp
|
9.000
|
4.000
|
4. Cơ
quan thu
- Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội);
- Công an các huyện, thị xã, thành
phố Quy Nhơn.
5. Tỷ
lệ % để lại cho cơ quan thu
- Công an tỉnh: 100%;
- Công an các huyện, thị xã, thành
phố Quy Nhơn: 100%.