ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2014/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 08
tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ
TỊCH, ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân
dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ,
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ,
ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ,
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
Căn cứ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ,
ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số
155/2012/TT-BTC , ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ,
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật
về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ,
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ,
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật
về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ,
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
15/2014/NQ-HĐND , ngày 16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII,
kỳ họp thứ 12 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu
được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân
dân theo mẫu cũ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Riêng mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí chứng minh nhân dân mới áp dụng theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ,
ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí
1. Người được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. Riêng đối
với lệ phí đăng ký nuôi con nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số
19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Nuôi con nuôi (gọi tắt là Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày
21/3/2011 của Chính phủ).
2. Người đăng ký, quản lý cư trú với
cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
3. Người được cơ quan công an cấp chứng
minh nhân dân.
Điều 3. Đối tượng không thu lệ phí
1. Đối với lệ phí đăng ký cư trú:
Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của
liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương
binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công
dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc; công dân hoàn
thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại.
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú: Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do
Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú.
2. Đối với lệ phí chứng minh nhân
dân: Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ
(hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới
18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của
Ủy ban Dân tộc.
Điều 4. Đối tượng được miễn, giảm
lệ phí
1. Đối với lệ phí hộ tịch: Miễn lệ
phí khi thực hiện các công việc về hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền tại Việt
Nam, cụ thể là:
a) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai
sinh, bao gồm đăng ký khai đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh
quá hạn.
b) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết
hôn, bao gồm đăng ký kết hôn đúng hạn, đăng ký lại việc kết hôn, kể cả việc
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới.
Riêng đối với việc đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ
hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (trừ trường hợp đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài ở khu vực biên giới) vẫn thực hiện thu lệ phí theo quy định của
pháp luật.
c) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới.
d) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử,
bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc
khai tử.
đ) Riêng đối với lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi thực hiện miễn, giảm theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ,
ngày 21/3/2011 của Chính Phủ.
2. Đối với lệ phí đăng ký cư trú: Miễn
lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập
thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
3. Đối với lệ phí chứng minh nhân
dân: Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới
theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Lệ phí hộ tịch
Nội dung thu
|
Mức thu
(đồng)
|
a) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại
Ủy ban Nhân dân cấp xã:
|
|
- Khai sinh
|
8.000
|
- Kết hôn
|
30.000
|
- Khai tử
|
5.000
|
- Nhận cha, mẹ, con
|
15.000
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
3.000 /1 bản sao
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
5.000
|
- Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
8.000
|
b) Mức thu áp
dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban Nhân dân cấp huyện:
|
|
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
12.000
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
5.000/1 bản sao
|
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi
trở lên, xác định lại dân tộc, giới tính, điều chỉnh hộ tịch
|
28.000
|
c) Mức thu áp
dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban Nhân dân tỉnh:
|
|
- Khai sinh:
|
75.000
|
- Kết hôn:
|
1.500.000
|
- Khai tử:
|
75.000
|
- Nhận cha, mẹ, con
|
1.500.000
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
8.000/1 bản sao
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
15.000
|
- Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
75.000
|
Riêng đối với lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP , ngày 21/3/2011 của
Chính Phủ.
2. Lệ phí đăng ký cư trú
Nội dung thu
|
Mức thu
|
a) Mức thu đối với việc đăng ký cư trú tại các
phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh Tây Ninh:
|
|
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
1 người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
10.000 đồng/ lần
đăng ký
|
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
15.000 đồng/lần cấp.
|
Riêng cấp đổi theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do
Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà
|
8.000 đồng/ lần cấp
|
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú
|
5.000 đồng/ lần
đính chính
|
b) Mức thu áp dụng tại các khu vực khác:
|
50% mức thu tại điểm
a, khoản này
|
3. Lệ phí cấp lại,
đổi chứng minh nhân dân
Nội dung thu
|
Mức thu
(Không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)
|
a) Mức thu đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại
các phường nội thành của Thành phố thuộc tỉnh Tây Ninh:
|
6.000 đồng/lần cấp
|
b) Mức thu đối với các xã và các khu vực khác
|
50% mức thu tại điểm
a, khoản này
|
Điều 6. Cơ quan thu lệ phí
1. Đối với lệ phí hộ tịch
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ
phí hộ tịch bao gồm:
a) Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị
trấn được thu lệ phí theo mức thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 quyết định
này;
b) Ủy ban Nhân dân huyện, thành phố
được thu lệ phí theo mức thu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 quyết định này;
c) Sở Tư pháp được thu lệ phí theo mức
thu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 quyết định này;
2. Đối với lệ phí đăng ký cư trú; lệ
phí cấp lại, đổi chứng minh nhân dân
Cơ quan công an trực tiếp làm công
tác đăng ký cư trú; cấp lại, đổi chứng minh nhân dân.
Điều 7. Việc thu, nộp lệ phí
1. Đơn vị thu lệ phí tổ chức thu, nộp
lệ phí theo đúng mức thu lệ phí quy định tại quyết định này. Thông báo hoặc
niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở làm việc và tại văn phòng thu lệ
phí.
2. Khi thu lệ phí đơn vị thu lệ phí
phải thực hiện lập và giao biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện
hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 8. Việc quản lý và sử dụng lệ
phí
Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng
minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí được quản
lý, sử dụng tiền lệ phí thu được theo quy định như sau:
1. Đối với lệ phí hộ tịch: Cơ quan
thu lệ phí được trích lại 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thực
thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho việc thực hiện
công việc thu lệ phí theo chế độ quy định.
2. Đối với lệ phí đăng ký cư trú, chứng
minh nhân dân: Cơ quan thu lệ phí được trích lại 100% (một trăm phần trăm) trên
tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ
phí theo chế độ quy định.
3. Toàn bộ số tiền lệ phí được trích
theo quy định trên, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp
pháp theo quy định và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền lệ phí được
trích để lại theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển
sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
4. Tổng số tiền lệ phí thực thu được,
sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại cơ quan thu lệ
phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục và tiểu mục
tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
5. Hàng năm, căn cứ mức thu lệ phí, nội
dung chi và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu lệ phí lập dự toán
thu – chi tiền lệ phí chi tiết theo Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi
cơ quan chủ quản xét duyệt. Cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng
biên lai thu lệ phí; số tiền lệ phí thu được; số để lại cho đơn vị, số phải nộp,
số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc
sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy
định.
6. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân không quy định tại Quyết định
này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP , ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC , ngày
17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các
loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước và các văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 9. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND , ngày
06/9/2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân và
Quyết định số 68/2009/QĐ-UBND , ngày 28/12/2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây
Ninh điều chỉnh tăng tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu lệ phí hộ khẩu,
lệ phí chứng minh nhân dân; bãi bỏ điểm 3.1 khoản 3 Điều 1 Quyết định số
29/2008/QĐ-UBND , ngày 09/5/2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh điều chỉnh, bổ
sung, bãi bỏ, miễn các loại phí, lệ phí theo Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ,
ngày 08/4/2008 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 13.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính; Tư pháp; Công an; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục
Thuế; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lưu Quang
|