BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 680/QĐ-BNN-CN
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIỐNG VẬT NUÔI
ĐẾN NĂM 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số
16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Khóa
11;
Căn cứ Quyết định số
10/2008/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản
đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà
nước về giống vật nuôi đến năm 2020” với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Từng bước thực hiện tốt nhiệm vụ quản
lý nhà nước về giống vật nuôi, đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất ngành chăn
nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Quản lý tốt các cơ sở sản xuất,
kinh doanh giống vật nuôi theo đúng hệ thống giống, đảm bảo cho người chăn nuôi
sử dụng giống đúng tiêu chuẩn chất lượng.
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý nhà nước giống vật nuôi.
- Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
cho các cơ quan nhà nước quản lý giống vật nuôi và cơ sở sản xuất giống vật
nuôi theo hướng hiện đại.
II. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quản lý giống vật
nuôi
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý giống vật
nuôi cho phù hợp với quy định trong nước và cam kết quốc tế.
Tập trung nghiên cứu, đề xuất sửa đổi,
bổ sung Pháp lệnh Giống vật nuôi.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung và xây dựng
mới các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình kỹ thuật phục vụ công tác quản lý giống vật nuôi (các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật xây dựng mới như Phụ lục kèm theo).
2. Kiện toàn hệ thống tổ chức
và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về giống vật nuôi
- Trước hết cần thống nhất tổ chức hệ
thống các cơ quan quản lý nhà nước ngành chăn nuôi ở địa phương theo hướng
thành lập Phòng Chăn nuôi tại Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, hoặc cơ cấu lại
tổ chức của Chi cục thú y.
Ở cấp huyện và cấp xã, tùy điều kiện
cụ thể, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trên
cơ sở đó, thiết lập hệ thống theo dõi, quản lý giống vật
nuôi trên toàn quốc.
- Thành lập mới Trung tâm khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi vùng miền Trung và miền Nam thuộc Cục
Chăn nuôi.
- Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý giống vật nuôi các cấp.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các
cơ quan quản lý về giống vật nuôi.
- Nâng cao vai trò của các các Hội,
Hiệp hội trong việc tham gia quản lý giống vật nuôi.
3. Đầu tư tăng cường cơ sở vật chất,
kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị quản lý, lưu giữ, nghiên cứu và nhân giống vật
nuôi
- Xây dựng hoặc nâng cấp các cơ sở
nuôi giữ và nhân giống vật nuôi ở các cấp theo mô hình giống, tạo
thành mạng lưới cung cấp con giống có năng suất và chất lượng cao phù hợp cho mỗi
vùng, trên cơ sở triển khai thực hiện các dự án đầu tư theo quy hoạch hệ thống
sản xuất giống vật nuôi đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số
1683/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Ở địa phương, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương
đầu tư các dự án phục vụ công tác quản lý, nuôi giữ, nghiên cứu và sản xuất giống
vật nuôi theo đúng hệ thống giống phù hợp cho mỗi vùng.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế
tham gia làm công tác nhân giống và phát triển giống vật nuôi theo quy hoạch mạng
lưới giống đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra giống vật nuôi
- Hàng năm, Cục Chăn nuôi đề xuất kế
hoạch thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi trình Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt. Trên cơ sở đó, phối hợp
với các ngành chức năng và các địa phương tổ chức thanh tra, kiểm tra theo quy định.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh chương trình thanh
tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi theo từng năm hoặc
từng thời điểm cụ thể.
III. GIẢI PHÁP
1. Về quy hoạch
Trên cơ sở quy hoạch hệ thống sản xuất
giống một số vật nuôi chính đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại quyết định số
1683/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7 năm 2012; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tham mưu cho UBND tỉnh quy hoạch hệ thống sản xuất giống vật nuôi trên địa bàn
phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, cần quan tâm
đến xây dựng vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh và liên kết vùng chăn nuôi.
2. Về khoa học công nghệ
- Nâng cao năng lực nghiên cứu, chọn
tạo, nhân giống, hệ thống nhân giống và sản xuất giống trên cơ sở đào tạo nguồn
nhân lực và đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Các cơ sở nuôi giữ giống phải chọn
tạo hoặc nhập các bộ giống có năng suất, chất lượng cao để tạo sản phẩm có tính
cạnh tranh; xây dựng thương hiệu giống; lập sổ sách theo dõi có hệ thống về
công tác quản lý giống.
- Quản lý giống vật nuôi bằng cơ sở dữ
liệu giống: Ứng dụng công nghệ thông tin và phương pháp
tiên tiến trong đánh giá tiềm năng di truyền, ước tính giá trị giống giúp cho
việc chọn lọc và nhân giống đạt hiệu quả cao.
- Bảo tồn, khai thác và phát triển
nguồn gen các giống vật nuôi bản địa có lợi thế so sánh vùng.
3. Về khuyến nông
- Tuyên truyền cho cơ sở sản xuất,
kinh doanh giống vật nuôi và các hộ chăn nuôi nhận thức đầy đủ về quản lý, sản
xuất và kinh doanh trong lĩnh vực chăn nuôi.
- Xây dựng các mô hình quản lý, cải tạo
nâng cao chất lượng đàn giống, đặc biệt là đực giống của gia súc.
- Tăng cường công tác chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật về phương pháp bình tuyển, giám định lập phiếu cá thể quản lý giống đàn sinh sản, phòng chống dịch bệnh, kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật chăm sóc vật nuôi,
phương pháp bảo quản tinh; Tổ chức hội thảo, tham quan học tập các mô hình quản
lý và sản xuất giống vật nuôi tiên tiến trong và ngoài nước; Hỗ trợ đào tạo, huấn
luyện để nâng cao kiến thức sản xuất giống vật nuôi...
4. Về cơ chế, chính sách khuyến
khích đầu tư, phát triển
- Nguồn ngân sách nhà nước tập trung,
đầu tư, hỗ trợ đầu tư để:
+ Thực hiện các nhiệm vụ lưu giữ quỹ
gen, nghiên cứu khoa học, khuyến nông, đào tạo... về giống vật nuôi.
+ Tiếp tục thực hiện các dự án đã phê
duyệt theo Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Tiếp tục thực hiện Chương trình hỗ
trợ nuôi giữ giống gốc theo Quyết định số 225/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm
1999 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nguồn vốn tín dụng
hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện các dự
án đầu tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 ngày 12 tháng
2013, Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 ngày 4 tháng 2010 của Chính phủ.
- Nhà nước khuyến khích các tổ chức,
cá nhân huy động nguồn vốn tự có hoặc vốn liên doanh, liên kết đầu tư cơ sở
nuôi giữ, sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi theo đúng hệ thống giống và quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Về hợp tác quốc tế
- Kết hợp với các nước trên thế giới
để trao đổi nguồn gen vật nuôi có giá trị cao. Đa dạng hóa giống vật nuôi thông
qua nhập khẩu giống vật nuôi mới, có năng suất và chất lượng cao, phù hợp với
điều kiện sinh thái, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Việt Nam.
- Tăng cường công tác tập huấn, tham
quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm với những nước tiên tiến, có trình độ cao về
quản lý giống vật nuôi, có điều kiện tương đồng với Việt
Nam.
6. Giải pháp quản lý giống cụ thể
đối với một số loại vật nuôi chính
- Hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện việc
công bố tiêu chuẩn cơ sở cho tất cả các cơ sở tham gia nuôi giữ, sản xuất, kinh
doanh và cung ứng giống trên phạm vi toàn quốc theo Pháp lệnh Giống vật nuôi và
quy định hiện hành.
- Các cơ sở sản xuất giống, kinh
doanh giống phải đáp ứng quy định hiện hành (theo Điều 19, Điều
20 Pháp lệnh Giống vật nuôi và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia).
- Quản lý các cơ sở sản xuất giống vật
nuôi; tiêu chuẩn hóa giống vật nuôi, thương hiệu hóa sản phẩm, công nhận chất
lượng giống vật nuôi cho các cơ sở sản xuất giống.
- Quản lý kiểm dịch vận chuyển con giống
chặt chẽ đúng quy định, phải căn cứ vào nguồn gốc.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sản
xuất và kinh doanh giống theo hướng liên kết tạo thành chuỗi giá trị sản phẩm.
- Chỉ đạo, khuyến khích các tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động đánh giá chất lượng và cấp chứng nhận phù hợp.
6.1. Giải pháp quản
lý giống lợn
- Đối với các cơ sở nuôi giữ giống cụ
kỵ, ông bà phải có hệ thống sổ sách theo dõi cá thể theo hệ
phả, theo dõi hệ thống nhân giống và phát triển giống từ
nguồn cung cấp của các cơ sở nuôi giữ
giống ông bà, áp dụng các phần mềm quản lý giống tiên tiến, tăng cường chọn lọc giống có chất lượng cao, khuyến khích xây dựng thương hiệu
giống.
- Đối với cơ sở nuôi giữ giống bố mẹ
phải nằm trong mạng lưới hệ thống giống, phải lấy giống từ các cơ sở nuôi giữ
giống ông, bà và có sổ sách theo dõi.
- Định kỳ kiểm tra, đánh giá các cơ sở,
trạm khai thác sản xuất, kinh doanh tinh lợn giống.
- Lợn đực giống tại cơ sở khai thác
tinh phải được kiểm tra năng suất cá thể.
- Lợn đực giống để
phối trực tiếp phải có nguồn gốc lý lịch rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền
đánh giá đảm bảo chất lượng giống theo quy định và phải được khai báo với chính
quyền địa phương.
- Đẩy mạnh công tác thụ tinh nhân tạo,
tăng tỷ lệ lợn nái được áp dụng thụ tinh nhân tạo lên 60% bình quân chung cả nước
vào năm 2020; trong đó, lợn ngoại áp dụng thụ tinh nhân tạo đạt 80%, lợn lai
55%. 20% đực giống sử dụng phối trực tiếp hoặc sử dụng
khai thác tinh ở nông hộ được thay thế đực đã kiểm tra năng suất cá thể và 60%
được đánh giá chất lượng giống.
- Đào tạo mỗi xã có 1 - 2 dẫn tinh
viên.
- Đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu lợn
giống trên phạm vi toàn quốc.
6.2. Giải pháp quản
lý giống gia cầm
- Tổ chức lại hệ thống chọn lọc, nhân
giống và cung ứng giống cho sản xuất. Các cơ sở chọn, tạo, nhân giống của Trung
ương cần phối hợp với địa phương xây dựng mạng lưới sản xuất và cung ứng đủ giống
bố mẹ cho các cơ sở giống địa phương để sản xuất giống thương phẩm, phục vụ con
giống tại chỗ, hạn chế tình trạng sử dụng giống thương phẩm làm bố mẹ.
- Đối với các cơ sở nuôi giữ giống
dòng thuần và ông bà phải có hệ thống sổ sách theo dõi cá
thể theo hệ phả, áp dụng các phần mềm quản lý giống, tăng cường chọn lọc giống
có chất lượng cao phù hợp với từng vùng, khuyến khích xây dựng thương hiệu giống.
- Đối với cơ sở nuôi giữ giống bố mẹ
phải nằm trong mạng lưới hệ thống giống, phải lấy giống từ các cơ sở nuôi giữ
giống ông, bà và có sổ sách theo dõi.
- Xây dựng được hệ thống giống 4 cấp
trên phạm vi toàn quốc.
- Chú trọng việc phục tráng, cải tạo
nâng cao năng suất, chất lượng một số giống gia cầm bản địa bằng các tổ hợp lai
để tạo ra những đặc trưng, khác biệt, hướng tới việc công nhận thương hiệu giống.
- Chọn tạo các giống gà thả vườn có
năng suất, chất lượng phù hợp với từng địa phương, đảm bảo mỗi địa phương chỉ
có từ một đến hai giống chủ lực.
- Kiểm soát chặt chẽ các cơ sở ấp trứng
gia cầm để sản xuất, cung ứng giống (kiểm tra đầu vào và kiểm soát đầu ra).
- Quản lý kiểm dịch vận chuyển
con giống chặt chẽ theo đúng quy định.
- Chỉ đạo các cơ sở ấp nở trứng gia cầm
thực hiện nghiêm túc "Hướng dẫn thực hiện biện pháp an toàn sinh học tối
thiểu cho cơ sở ấp trứng gia cầm hộ gia đình" theo Quyết định số
1057/QĐ-BNN-CN ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Hướng dẫn quản lý đàn gia cầm sinh sản.
- Đánh giá được cơ cấu giống gia cầm
tại vùng miền, từng địa phương. Phát triển chăn nuôi gia cầm phù hợp với lợi thế
vùng.
6.3. Giải pháp quản
lý giống bò sữa, bò thịt
a) Đối với bò sữa:
- Rà soát quy hoạch vùng chăn nuôi bò
sữa theo hướng nuôi bò thuần HF cao sản Việt Nam tại các vùng có điều kiện thuận
lợi, có khả năng đầu tư.
- Thực hiện các biện pháp quản lý đực
giống phối trực tiếp và sản xuất tinh đông lạnh. Sử dụng tinh bò sữa có tiềm
năng năng suất cao để tiếp tục lai tạo giống bò sữa để nâng cao năng suất.
- Khuyến khích sử dụng nguồn gen,
phôi và tinh phân biệt giới tính.
- Xây dựng hệ thống quản lý giống bò
sữa thống nhất trên phạm vi cả nước.
b) Đối với bò thịt:
- Đẩy mạnh công tác cải tạo đàn bò địa
phương thông qua thụ tinh nhân tạo hoặc phối giống trực tiếp với bò Zêbu hoặc
các giống bò có năng suất thịt cao.
- Chọn lọc nhân thuần các giống Zêbu
và các giống bò thịt cao sản nhập nội phù hợp với điều kiện kinh tế và sinh
thái của từng vùng.
- Nhập khẩu nguồn gen: nhập giống bò
cao sản để sản xuất tinh bò đông lạnh; nhập khẩu tinh phôi bò thịt phục vụ cho
lai tạo và nhân thuần.
- Xây dựng hệ thống quản lý giống bò
thịt (chủ yếu là bò đực giống) thống nhất trên phạm vi cả
nước.
- Tăng cường năng lực cho mạng lưới
thụ tinh nhân tạo bò tại các địa phương. Đào tạo cho mỗi xã có 1-2 dẫn tinh
viên. Tỷ lệ thụ tinh nhân tạo đối với bò thịt đến năm 2020 đạt 40%.
- Có biện pháp xử lý bò đực không đảm
bảo tiêu chuẩn về chất lượng hoặc quá tuổi ở các cơ sở sản xuất giống và trong
chăn nuôi nông hộ bằng các biện pháp phù hợp.
- Nâng cao chất lượng đàn bò cái sinh
sản ở các trung tâm giống thuộc Trung ương quản lý.
6.4. Giải pháp quản
lý giống trâu
- Giám định bình tuyển đàn trâu, lựa
chọn những con giống tốt để làm giống.
- Thực hiện đảo đực giữa các vùng để
tránh cận huyết.
- Quy hoạch chăn
nuôi trâu phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng, địa
phương; Từng bước xóa bỏ chăn nuôi trâu thả rông, chuyển sang chăn nuôi có kiểm
soát.
- Tăng tỷ lệ thụ tinh nhân tạo cho
đàn trâu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Chăn nuôi
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện đề án theo năm, định kỳ báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các Cục, Vụ
liên quan tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, đề
án và nhiệm vụ đã đề ra.
- Chỉ định, công nhận các tổ chức,
đơn vị sự nghiệp tham gia đánh giá chất lượng giống vật nuôi.
- Rà soát các văn bản quản lý nhà nước,
xây dựng hệ thống văn bản phục vụ cho quản lý giống vật nuôi.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất phương án kiện toàn hệ thống
tổ chức ngành chăn nuôi và của Cục Chăn nuôi; tổng hợp kế hoạch đào tạo đội ngũ
cán bộ quản lý giống vật nuôi.
- Vụ Pháp chế chủ trì hướng dẫn rà
soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý giống vật nuôi, phối hợp
với Cục Chăn nuôi hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
- Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới tiêu
chuẩn, quy chuẩn quốc gia lĩnh vực giống vật nuôi, phòng trừ dịch bệnh, an toàn
sinh học, chế biến, bảo quản, khoa học công nghệ, hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế và khu vực.
- Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch cân đối
nguồn tài chính để thực hiện các chương trình, dự án thuộc đề án này.
- Cục Thú y phối hợp triển khai các nội
dung để phát triển chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học, hạn chế dịch bệnh, an toàn thực phẩm.
- Viện Chăn nuôi nghiên cứu, chuyển
giao công nghệ mới vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng giống vật
nuôi theo hướng chăn nuôi an toàn sinh học, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; Tạo một
số giống vật nuôi có năng suất, chất lượng phù hợp; Xây dựng quy trình kỹ thuật,
chọn lọc, nuôi giữ, nhân giống nguồn gen có chất lượng.
- Các đơn vị khác thuộc Bộ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Cục Chăn nuôi để thực hiện các nhiệm vụ
được phân công.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố
Tham mưu cho UBND
tỉnh triển khai các nội dung của Đề án trên địa bàn; báo
cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án
khi có đề nghị của Cục Chăn nuôi; phối hợp với các đơn vị của Bộ Nông nghiệp và
PTNT thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống
vật nuôi...
4. Các tổ chức, cá nhân liên
quan
- Tuân thủ các quy định hiện hành
trong quản lý nhà nước về giống vật nuôi.
- Phối hợp với
các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hoặc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trong việc quản lý giống vật nuôi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT; Tài chính; Công Thương; KH&CN; TN&MT;
- Lưu: VT, CN.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC
KẾ
HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM VÀ QUY CHUẨN QUỐC GIA LIÊN QUAN ĐẾN GIỐNG VẬT
NUÔI GIAI ĐOẠN 2014-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 680/QĐ-BNN-CN ngày 07 tháng 4 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Tiêu chuẩn Việt Nam
STT
|
Tên
nhiệm vụ TCVN
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1.
|
Tiêu chuẩn tinh dịch lợn ngoại dùng
cho TTNT
|
2014
|
Ưu
tiên 2
|
2.
|
Tiêu chuẩn tinh lợn đông lạnh
|
2014
|
Ưu tiên
2
|
3.
|
Chuồng nuôi lợn nông hộ - Yêu cầu kỹ
thuật
|
2014
|
Ưu
tiên 1
|
4.
|
Chuồng nuôi lợn trang trại - Yêu cầu kỹ thuật (Phần lợn thịt và lợn đực giống)
|
2014
|
Ưu
tiên 1
|
5.
|
Tiêu chuẩn giống vịt Mốc - yêu cầu
kỹ thuật.
|
2015
|
Ưu
tiên 1
|
6.
|
Tiêu chuẩn gióng vịt TsN-15 - yêu cầu
kỹ thuật
|
2015
|
Ưu
tiên 1
|
7.
|
Tiêu chuẩn giống vịt Biển-15 - yêu
cầu kỹ thuật
|
2015
|
Ưu
tiên 1
|
8.
|
Tiêu chuẩn giống vịt ST - yêu cầu kỹ
thuật
|
2015
|
Ưu
tiên 1
|
9.
|
Tiêu chuẩn giống vịt Cổ Lũng - yêu cầu kỹ thuật
|
2015
|
Ưu
tiên 1
|
10.
|
Tiêu chuẩn trại gà giống
|
2018
|
Ưu
tiên 1
|
11.
|
Tiêu chuẩn trại gà thương phẩm
|
2014
|
Ưu
tiên 2
|
12.
|
Tiêu chuẩn trại vịt, ngan giống
|
2018
|
Ưu
tiên 1
|
13.
|
Tiêu chuẩn trại vịt, ngan thương phẩm
|
2014
|
Ưu
tiên 2
|
14.
|
Chuồng nuôi vịt, ngan- Yêu cầu kỹ
thuật
|
2014-2016
|
Ưu
tiên 2
|
15.
|
Trạm ấp trứng gia cầm - tiêu chuẩn
kỹ thuật
|
2017-2018
|
Ưu
tiên 2
|
16.
|
Dê sữa -Yêu cầu kỹ thuật
|
2014-2015
|
Ưu
tiên 1
|
17.
|
Tiêu chuẩn quốc gia bò cái hướng thịt
- yêu cầu kỹ thuật
|
2014-2016
|
Ưu
tiên 2
|
18.
|
Tiêu chuẩn giống
gà chọi Bình Định
|
2014
|
Ưu
tiên 1
|
19.
|
Tiêu chuẩn quốc gia các giống gà bản
địa
|
2014
|
Ưu
tiên 2
|
20.
|
Tiêu chuẩn quốc gia giống chim bồ
câu
|
2014
|
Ưu
tiên 2
|
21.
|
Tiêu chuẩn chất lượng thịt bò lai
Zebu Việt Nam
|
2014-2018
|
Ưu
tiên 2
|
22.
|
Tiêu chuẩn về chuồng trại chăn nuôi
bò sữa quy mô nông hộ
|
2014-2018
|
Ưu
tiên 2
|
2. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
STT
|
Tên
nhiệm vụ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1.
|
Quy chuẩn về điều kiện cơ sở nuôi
giữ lợn giống gốc
|
2015
|
Xây
dựng mới
|
2.
|
Quy chuẩn về điều kiện cơ sở nuôi
giữ gà giống gốc
|
2015
|
Xây
dựng mới
|
3.
|
Quy chuẩn về điều kiện cơ sở nuôi
giữ vịt, ngan giống gốc
|
2015
|
Xây
dựng mới
|
4.
|
Quy chuẩn về điều kiện cơ sở nuôi
giữ đà điểu giống gốc
|
2015
|
Xây
dựng mới
|
5.
|
Quy chuẩn về điều kiện cơ sở nuôi
giữ bò, trâu, dê, cừu giống gốc
|
2015
|
Xây dựng
mới
|
6.
|
Quy chuẩn về điều kiện cơ sở nuôi
giữ thỏ giống gốc
|
2015
|
Xây
dựng mới
|
7.
|
Quy chuẩn về điều kiện cơ sở nuôi
giữ ong giống gốc
|
2015
|
Xây
dựng mới
|
8.
|
Quy chuẩn về điều kiện cơ sở nuôi
giữ tằm giống gốc
|
2015
|
Xây
dựng mới
|
9.
|
Quy chuẩn về điều kiện cơ sở nuôi
khảo nghiệm giống vật nuôi.
|
2015
|
Xây
dựng mới
|
10.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo
nghiệm, kiểm định môi trường pha loãng và bảo tồn tinh dịch lợn
|
2014
|
Xây
dựng mới
|
11.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Yêu cầu
điều kiện vệ sinh đối với cơ sở sản xuất tinh lợn.
|
2014
|
Xây
dựng mới
|
12.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Yêu cầu
điều kiện vệ sinh môi trường đối với cơ sở ấp trứng gia cầm
|
2014
|
Xây
dựng mới
|
13.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vật
nuôi làm giống - bò Holstein Friesian, bò cái Brahman
|
2014
|
Xây
dựng mới
|
14.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tinh
vật nuôi nhập khẩu - 1. tinh bò sữa; 2. Tinh bò thịt; 3. Tinh bò sữa phân ly
giới tính
|
2014
|
Xây
dựng mới
|
15.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều
kiện đối với cơ sở sản xuất, cơ sở khảo nghiệm con giống
vật nuôi - bò sữa
|
2014
|
Xây
dựng mới
|
16.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vật
nuôi làm giống - trâu nội
|
2015
|
Bổ
sung
|
17.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vật
nuôi làm giống - dê Bách Thảo, dê Saneen
|
2016
|
Bổ
sung
|
18.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vật
nuôi làm giống - Dê Boer
|
2017
|
Bổ
sung
|
19.
|
Quy trình kỹ thuật kiểm tra năng suất
đực, cái giống vật nuôi.
|
2014
|
Ưu
tiên 1
|
20.
|
Quy trình chăn nuôi bò sữa hữu cơ
quy mô nông hộ
|
2014-2018
|
Ưu
tiên 2
|
21.
|
Quy trình chăn nuôi bò thịt hữu cơ
quy mô nông hộ
|
2014-2018
|
Ưu
tiên 2
|
22.
|
Quy trình nuôi chạy đồng vịt sinh sản
an toàn sinh học
|
2014
|
Ưu tiên
2
|
23.
|
Quy trình nuôi chạy đồng vịt thương
phẩm thịt an toàn sinh học
|
2014
|
Ưu
tiên 2
|
24.
|
Quy trình nuôi nhốt vịt sinh sản an
toàn sinh học
|
2014
|
Ưu
tiên 2
|
25.
|
Quy trình nuôi nhốt vịt thương phẩm
thịt an toàn sinh học
|
2014
|
Ưu tiên
2
|