BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1683/QĐ-BNN-CN
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG
SẢN XUẤT GIỐNG MỘT SỐ VẬT NUÔI CHÍNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 thang 9 năm 2009 của Chính phủ sửa
đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn
cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông lâm nghiệp, giống vật nuôi và
giống thuỷ sản đến năm 2020;
Căn
cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT Ban hành quy định về quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và
PTNT;
Căn
cứ Quyết định số 224/QĐ-BNN-KH ngày 27 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc phê duyệt đề cương dự án “Quy hoạch hệ thống sản xuất giống
một số vật nuôi chính đến năm 2020, tầm nhìn 2030” của Cục Chăn nuôi;
Căn
cứ Biên bản của Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện Dự án “Quy hoạch hệ thống
sản xuất giống một số vật nuôi chính đến năm 2020, tầm nhìn 2030” ngày 21 tháng
10 năm 2011;
Xét
đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch Hệ thống sản xuất giống một số vật nuôi
chính đến năm 2020, tầm nhìn 2030” với các nội dung chính như sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1.
Phát triển hệ thống giống vật nuôi phải phù hợp chiến lược phát triển chăn nuôi
đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
10/2008/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2008.
2.
Phát triển hệ thống giống vật nuôi theo hướng áp dụng công nghệ hiện đại, quy
trình quản lý tiên tiến, đáp ứng đủ nhu cầu cho sản xuất trong nước. Nâng cao
chất lượng chọn, tạo giống, đặc biệt là ứng dụng công nghệ sinh học vào chọn tạo
giống để tạo ra nhiều giống mới có đặc tính tốt, tăng năng suất và chất lượng.
3.
Phát triển hệ thống giống vật nuôi, phù hợp với điều kiện từng vùng sản xuất.
Trước
hết phải tập trung và ưu tiên đầu tư xây dựng các cơ sở giống vật nuôi trọng điểm
cho vành đai thực phẩm của các thành phố lớn và các vùng còn thiếu các cơ sở
chăn nuôi giống gốc và giống thương phẩm.
4.
Từng bước thực hiện xã hội hoá trong phát triển giống vật nuôi, giảm dần tỷ trọng
đầu tư phát triển giống vật nuôi từ ngân sách nhà nước. Khuyến khích các thành
phần kinh tế ngoài quốc doanh đầu tư và phát triển về giống vật nuôi.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1.
Hoàn thiện hệ thống sản xuất giống một số vật nuôi chính theo hướng phù hợp với
điều kiện sinh thái và định hướng phát triển chăn nuôi ở từng vùng kinh tế trên
địa bàn cả nước; gắn hệ thống giống với chăn nuôi và tiêu thụ sản phẩm vật
nuôi.
2.
Đảm bảo cung cấp đủ các loại giống gốc vật nuôi cho nhu cầu nhân giống thương mại
phục vụ sản xuất, phấn đấu tới năm 2020 tỷ lệ giống tiến bộ kỹ thuật đối với lợn,
gia cầm đạt 90%, đối với bò sữa đạt 100%, bò thịt đạt 70%.
III. ĐỐI TƯỢNG QUY HOẠCH
Các
cơ sở nuôi giữ, sản xuất giống gốc (cụ kị, ông bà đối lợn và gia cầm; đàn hạt
nhân đối với chăn nuôi bò thịt, bò sữa);
Đối
tượng vật nuôi: tập trung chủ yếu vào các vật nuôi chính như lợn, gia cầm, bò
thịt và bò sữa; các vật nuôi khác như dê, cừu, thỏ, đà điểu, ong, tằm và một số
vật nuôi bản địa quý hiếm cũng được xem xét.
IV. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH
1.
Quy hoạch Hệ thống sản xuất giống lợn đến năm 2020, tầm nhìn 2030
Nhu
cầu trong nước về lợn giống cụ kị tới năm 2020 khoảng 19,5 ngàn con. Căn cứ
năng lực thực tế của Việt Nam, quy mô đàn lợn cụ kị từ 9,2 ngàn con năm 2010
tăng lên 19,0 ngàn con năm 2020, và định hướng tới năm 2030 là 22,2 ngàn con.
Khi đó đàn lợn cụ kị mới đáp ứng được khoảng 70-80% nhu cầu trong nước. Lượng
giống bị thiếu sẽ nhập khẩu và một phần giống bản địa do nông dân tự sản xuất
giống.
Chăn
nuôi đàn lợn cụ kị được thực hiện ở tất cả các vùng kinh tế, song tập trung ưu
tiên đầu tư, tăng nhanh quy mô đàn ở các vùng ĐBSCL, DHNTB, Tây nguyên và
TDMNPB do ở các vùng này, còn thiếu quá nhiều lợn giống cụ kị.
Phát
triển lợn đực và hệ thống thụ tinh nhân tạo để nâng tỷ lệ TTNT cho tổng đàn lợn
nái từ 30-33% hiện nay tăng lên 40-42% năm 2015 và 53-54% vào năm 2020.
Tỷ
lệ giống lợn qua chọn lọc cải tiến (giống tiến bộ kỹ thuật) cung cấp cho thị
trường khoảng 80% năm 2015, nâng lên 90% năm 2020 và 95% năm 2030.
Chăn
nuôi lợn giống bao gồm chăn nuôi giống gốc được Nhà nước hỗ trợ một phần và
chăn nuôi giống thương phẩm do các doanh nghiệp thực hiện theo cơ chế thị trường,
được hỗ trợ bằng các chính sách riêng.
Chăn
nuôi giống gốc có sự hỗ trợ của Nhà nước sẽ được từng bước xã hội hoá. Lợn giống
gốc tại các cơ sở của Bộ giảm dần từ chỗ chiếm 20,7% tổng đàn, giảm xuống 15%
năm 2020 và tới năm 2030 chỉ còn 10%. Tại các địa phương, lợn giống cụ kỵ được
nuôi tại các cơ sở của nhà nước ở các tỉnh và thành phố chiếm 30% và do các
thành phần kinh tế khác nuôi giữ chiếm 70% vào năm 2020.
Xây
dựng mới 5 trung tâm nuôi giữ lợn giống gốc tại 5 vùng: TD MNPB, DH BTB, ĐBSCL
và vùng Tây nguyên. Mỗi Trung tâm quy mô khoảng 300-500 đầu lợn nái.
2.
Quy hoạch Hệ thống sản xuất giống gia cầm đến năm 2020, tầm nhìn 2030
Về
nhu cầu con giống: Tới năm 2015, cả nước cần khoảng 134 ngàn gà giống ông bà; tới
năm 2020 cần khoảng 160 ngàn gà giống ông bà. Giống vịt, tới những năm 2015-202
cả nước cần khoảng 27-28 ngàn vịt giống ông bà. Vùng có nhu cầu vịt giống nhiều
nhất là vùng ĐBSCL hơn 12 ngàn vịt ông bà (năm 2020); chiếm 45,6% tổng nhu cầu
toàn quốc.
Quy
hoạch phát triển đàn gà giống gốc: Tăng quy mô đàn gà giống gốc ở các vùng kinh
tế để tổng đàn gà giống gốc cả nước tăng lên 107 ngàn con năm 2015, 135 ngàn
con 2020, và 215 ngàn con năm 2030. Với quy mô đàn gà giống gốc như vậy, mới
đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước 80% năm 2015 và tới năm 2030 đáp ứng được
90% nhu cầu; còn lại chỉ khoảng 10% là phải nhập khẩu từ nước ngoài.
Chăn
nuôi đàn gà ông bà được thực hiện ở tất cả các vùng kinh tế, song trong thời
gian tới tập trung ưu tiên đầu tư, tăng nhanh quy mô đàn ở các vùng ĐBSCL,
DHNTB, Tây nguyên và TDMNPB.
Về
phát triển đàn vịt giống gốc: Kế hoạch đặt ra là tới năm 2020, có khoảng 5,6
ngàn con vịt giống gốc, tới năm 2030 có 20,6 ngàn con; đáp ứng được 20% nhu cầu
năm 2020 và 50% nhu cầu năm 2030. Chăn nuôi vịt giống gốc tập trung chủ yếu ở
vùng ĐBSCL, và các vùng DHBTB, DHNTB và ĐBSCL.
Đối
với các vùng hiện chưa có cơ sở chăn nuôi gia cầm giống gốc, Nhà nước hỗ trợ
xây dựng thêm các trung tâm chăn nuôi gia cầm giống gốc phục vụ cho phát triển
chăn nuôi của vùng, cụ thể là mỗi vùng DHBTB, Tây Nguyên, ĐBSCL xây dựng 1 cơ sở
nuôi giữ gia cầm giống gốc có quy mô khoảng 1.000-2.000 cá thể.
Quy
hoạch phát triển các cơ sở giống gia cầm sẽ được tập trung chủ yếu tại các vùng
gần thị trường tiêu thụ con giống. Các cơ sở giống phải được xử lý môi trường tốt,
tách biệt hẳn khu dân cư và đường giao thông… để đảm bảo con giống an toàn, sạch
bệnh.
3.
Quy hoạch Hệ thống sản xuất giống bò đến năm 2020, tầm nhìn 2030
Nhu
cầu về đàn bò hạt nhân: đàn bò thịt sẽ có quy mô 12,5 triệu năm 2020, trong đó
có 45% giống bò lai chất lượng cao; tỷ lệ thụ tinh nhân tạo lên 25% năm 2015,
30% năm 2020, và định hướng năm 2030 là 40%; đàn bò sữa sẽ có quy mô 500 ngàn
con năm 2020. Để đáp ứng nhu cầu trên, đàn bò hạt nhân cần có 2,4 triệu bò cái
sinh sản; 5,3 triệu liều tinh tương đương khoảng 370 con bò đực chuyên lấy
tinh.
3.1.
Đối với đàn bò thịt: Cải tạo đàn bò thịt địa
phương bằng việc lai tạo giữa bò cái địa phương với đực giống ngoại thông qua
phương pháp nhảy trực tiếp hoặc thụ tinh nhân tạo. Ngoài số lượng tinh kể trên
(tại 2 cơ sở trong nước và nhập khẩu), tới năm 2020 cả nước duy trì 21,7 ngàn
bò đực giống ngoại để phối giống trực tiếp. Như vậy, tỷ lệ phối trực tiếp chiếm
hơn 70% và thụ tinh nhân tạo chiếm gần 30%, tới năm 2030, tăng tỷ lệ thụ tinh
nhân tạo lên 40% và giảm phối trực tiếp chỉ còn khoảng 60%.
3.2.
Đối với đàn bò sữa: tổng đàn bò sữa hạt
nhân năm 2010 có 2.350 con; tăng lên 6.100 con năm 2015, 8.580 con năm 2020, và
định hướng tới năm 2030 có 10.470 con. Đàn bò hạt nhân sẽ được phân bố hầu hết
các vùng theo xu thế phát triển tổng đàn bò sữa (trừ vùng Đồng bằng sông Cửu
long).
Giống
bò sữa sẽ thay đổi theo hướng tăng tỷ lệ bò ngoại HF, bò có máu >3/4HF.
Năm
2020, tỷ lệ bò HF chiếm 20%, tới năm 2030 tăng lên 22%. Ngược lại, bò có máu ½
HF giảm dần từ 24,2% hiện nay xuống còn 18% năm 2030.
Từng
bước thực hiện xã hội hoá trong chăn nuôi bò sữa giống gốc, Bộ giao cho Cục
Chăn nuôi rà soát, lên kế hoạch cụ thể cho các đơn vị đang nuôi giữ đàn giống gốc
của Bộ để các cơ sở này nắm giữ 76% hiện nay xuống còn 62% năm 2015, 53% năm
2020 và định hướng 44% năm 2030.
Xây
dựng thêm 1 cơ sở chăn nuôi bò sữa hạt nhân ở vùng DHNTB.
3.3.
Quy hoạch các cơ sở nuôi bò đực thuần cho lấy tinh nhân tạo: Nâng cấp cơ sở Moncada hiện có, đầu tư xây dựng thêm 1 cơ
sở cho lấy tinh nhân tạo tại TTNC và HLCN gia súc lớn (Viện KHKT Nông nghiệp Miền
Nam), để tới năm 2020 có 110 bò đực, hàng năm cung cấp cho thị trường cả nước
2,6 triệu liều tinh đông lạnh. Ngoài ra, hàng năm chúng ta cần nhập khoảng 100
ngàn liều tinh đông lạnh phân biệt giới tính mà trong nước chưa sản xuất được.
4.
Quy hoạch Hệ thống sản xuất giống vật nuôi khác đến năm 2020, tầm nhìn 2030
4.1.
Quy hoạch Hệ thống phát triển trâu giống
Định
hướng phát triển giống trâu: Tăng cường chọn lọc nhân thuần giống trâu của các
địa phương kết hợp lai tạo giống trâu bằng sử dụng tinh trâu đực giống Murrah
thụ tinh nhân tạo (TTNT) cho trâu cái Việt Nam. Cung cấp đủ giống trâu để duy
trì đàn trâu ổn định ở quy mô 2,9-3,0 triệu con.
Quy
hoạch hệ thống phát triển trâu giống như sau: Hoàn thiện, nâng cấp 2 Trung tâm
giống trâu đã có (Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi Miền Núi ở vùng
TDMNPB, và Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi gia súc lớn ở vùng
ĐNB). Xây dựng mới 1 trung tâm giống trâu ở vùng DH BTB.
4.2.
Quy hoạch hệ thống phát triển giống dê, giống cừu
Đối
với giống cừu: chọn lọc và nhân thuần cừu Ninh Thuận và giống cừu được nhập từ
các nước Ảrập- xê-ut năm 2009 (cừu Phan Rang, cừu Dorper và White Suffolk nhập
từ Úc).
Đối
với giống dê: chọn lọc nhân thuần giống dê Bách Thảo, dê Ấn Độ, dê Boer.
Đẩy
nhanh tiến độ lai tạo giữa các giống trên tại các tỉnh Ninh Bình, Thanh Hóa,
Ninh Thuận, Bình Thuận, Tây Nguyên và các tỉnh vùng TDMNPN. Sản xuất đủ giống
dê, giống cừu để duy trì đàn dê khoảng 4 triệu con năm 2020; tỷ lệ dê lai các
loại khoảng 60% năm 2020.
Quy
hoạch sản xuất giống dê, cừu: Xây dựng và củng cố các vùng nhân giống trọng điểm
cung cấp giống dê cao sản cho cả nước như sau: Vùng giống dê thịt: Thanh Hoá,
Ninh Bình; Vùng giống dê sữa – thịt: Vùng Hà Tây (cũ), Hoà Bình; vùng Ninh Thuận
– Bình Định; TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Phước; Vùng giống dê thịt – sữa ở
Tiền Giang, Trà Vinh, Hậu Giang.
4.3.
Quy hoạch hệ thống phát triển giống thỏ
Xây
dựng từ 2-3 cơ sở chọn lọc nuôi giữ giống gốc, từ đó cung cấp giống thỏ bố mẹ
cho các trại chăn nuôi, các cơ sở chăn nuôi thỏ trong vùng theo mô hình tháp giống.
Ưu
tiên việc sản xuất, cung ứng các giống thỏ Newzealand cung cấp cho sản xuất thực
phẩm và nguyên liệu cho công nghiệp dược tại Ninh Bình và các tỉnh Đồng bằng
sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
4.4.
Quy hoạch hệ thống phát triển giống ong, dâu tằm
Quy
hoạch phát triển giống ong:
Để
đạt được mục tiêu tới năm 2020 có 1,2 triệu đàn ong, sản lượng mật thu được 39
ngàn tấn, quy hoạch phát triển giống ong tập trung vào: Xây dựng các trung tâm
chọn tạo và sản xuất giống thương phẩm chuyên thụ phấn cây trồng trong nhà kính
hoặc khu khép kín chuyên dụng cho từng loại cây trồng. Đưa tỷ lệ ong ngoại lên
80% tổng đàn vào năm 2020.
Đầu
tư cơ sở hạ tầng, nâng cấp Trung tâm Nghiên cứu ong trực thuộc Tổng công ty ong
Trung ương để cơ sở này có thể sản xuất ong chúa, đồng thời củng cố hoàn thiện
các Trung tâm ong ở một số tỉnh.
Quy
hoạch phát triển giống dâu tằm: Đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cấp 3 cơ sở nghiên cứu,
sản xuất giống dâu tằm là: Tổng công ty dâu tằm tơ, TTNC dâu tằm tơ Trung ương
và TTNC thực nghiệm nông lâm nghiệp Lâm Đồng. Các cơ sở nuôi tằm giống gốc được
phân bố tại vùng ĐBSH (3 cơ sở) vùng TDMNPB 1 cơ sở, vùng Tây Nguyên 3 cơ sở).
5.
Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
Danh
mục các dự án ưu tiên đầu tư tại Phụ lục 2 kèm theo.
6.
Giải pháp thực hiện quy hoạch
6.1.
Giải pháp về tăng cường quản lý nhà nước về giống
-
Hoàn thiện các văn bản pháp quy hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Giống vật nuôi
theo hướng phù hợp với các điều ước quốc tế.
-
Hoàn thiện các tiêu chuẩn kĩ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật cho từng loại giống
vật nuôi. Quy định các cơ sở sản xuất giống vật nuôi phải công bố và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng giống vật nuôi do cơ sở cung cấp.
-
Tăng cường hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về giống vật nuôi ở các cấp. Ở
trung ương, hoàn thiện và nâng cấp Trung tâm Khảo nghiệm và Kiểm định giống vật
nuôi, thức ăn chăn nuôi trực thuộc Cục Chăn nuôi; và nghiên cứu xây dựng thêm 3
trung tâm khảo nghiệm kiểm định giống vật nuôi cấp vùng.
6.2.
Giải pháp về chính sách khuyến khích đầu tư, phát triển
-
Tiếp tục thực hiện chương trình phát triển giống vật nuôi theo Quyết định số
2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Tiếp tục thực hiện Chương trình hỗ trợ nuôi giữ giống gốc theo Quyết định
225/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Các dự án đầu tư mới trong lĩnh vực nghiên cứu sản xuất giống vật nuôi được hưởng
các chính sách như các dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, như trong Nghị
định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn.
-
Hỗ trợ khi di dời chuồng trại sản xuất giống vật nuôi đến nơi quy hoạch mới để
từng bước hình thành sản xuất giống vật nuôi theo hướng an toàn sinh học, hiệu
quả, bền vững.
6.3.
Giải pháp tăng cường kiểm soát dịch bệnh giống vật nuôi, kiểm dịch giống vật
nuôi
-
Giám sát chặt chẽ và ứng phó kịp thời dịch bệnh trên giống vật nuôi; thực hiện
các chương trình quốc gia khống chế các bệnh nguy hiểm trên giống vật nuôi;
-
Tăng cường năng lực về kiểm dịch và kiểm tra vệ sinh thú y của các cơ quan kiểm
dịch động vật. Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ điều kiện vệ sinh, bảo đảm an toàn
dịch bệnh trong quá trình sản xuất, kinh doanh, vận chuyển giống vật nuôi.
6.4.
Giải pháp đào tạo cán bộ
-
Đào tạo và nâng cao năng lực cho cán bộ chăn nuôi các cấp, nhất là cấp cơ sở về
sản xuất con giống. Có chính sách thu hút các cán bộ có trình độ chuyên môn cao
về công tác tại các cơ sở sản xuất giống vật nuôi.
-
Khuyến khích các nhà khoa học trong và ngoài nước có trình độ chuyên sâu tham
gia hợp tác nghiên cứu và giảng dạy về giống vật nuôi.
-
Tăng cường đào tạo kiến thức về quản lý và sản xuất giống vật nuôi cho các cán
bộ cơ sở, người sản xuất giống vật nuôi.
6.5.
Giải pháp về khoa học kỹ thuật và khuyến nông
-
Nâng cao năng lực chọn lọc, nhân giống, hệ thống mạng lưới truyền giống, quản
lý cơ sở sản xuất giống vật nuôi chính. Tiêu chuẩn hóa giống vật nuôi, thương
hiệu hóa sản phẩm như: Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống vật nuôi, công nhận
chất lượng giống vật nuôi cho các cơ sở sản xuất giống.
-
Quản lý giống vật nuôi bằng cơ sở dữ liệu giống: Ứng dụng công nghệ thông tin
và phương pháp tiên tiến trong đánh giá tiềm năng di truyền, ước tính giá trị
giống giúp cho việc chọn lọc và nhân giống đạt hiệu quả cao.
-
Tăng cường công tác khuyến nông chuyển giao kỹ thuật:
+
Đào tạo tập huấn: tập huấn phương pháp bình tuyển, giám định lập phiếu cá thể
quản lý giống đàn sinh sản, phòng chống dịch bệnh, kỹ thuật thụ tinh nhân tạo,
kỹ thuật chăm sóc vật nuôi, phương pháp bảo quản tinh.
+
Tổ chức hội thảo hoặc tham quan học tập các mô hình quản lý và sản xuất giống vật
nuôi tiên tiến trong và ngoài nước.
+
Hỗ trợ nông dân về đào tạo, huấn luyện để nâng cao kiến thức sản xuất giống vật
nuôi.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.1.
Cục Chăn nuôi
-
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nội
dung liên quan đến phát triển hệ thống nghiên cứu, chọn tạo, sản xuất giống vật
nuôi được phê duyệt tại Quyết định này.
-
Xây dựng và tổ chức thực hiện đề án kiện toàn hệ thống theo dõi, tổ chức quản
lý hệ thống giống vật nuôi trên phạm vi toàn quốc.
-
Ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành các cơ chế chính sách, các văn bản
quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến giống vật nuôi.
1.2.
Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn
cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Cục Chăn nuôi triển khai thực hiện
các nội dung của phương án quy hoạch hệ thống sản xuất giống một số vật nuôi
chính đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
2.
Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương
-
Chịu trách nhiệm phê duyệt các chương trình, dự án về phát triển hệ thống sản
giống vật nuôi của địa phương trên cơ sở các danh mục dự án ưu tiên đầu tư giai
đoạn 2011 – 2020 trong quy hoạch hệ thống sản xuất giống một số loại giống vật
nuôi chính đến năm 2020, tầm nhìn 2030 đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt.
-
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành các chính sách khuyến khích các thành
phần kinh tế đầu tư vào sản xuất giống vật nuôi trên địa bàn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Sở NN và PTNT các
tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Vụ KH, Vụ TC, Vụ KHCN và MT;
- Cục Thú y;
- Lưu: VT, Cục CN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Diệp Kỉnh Tần
|
PHỤ LỤC
1
QUY HOẠCH HỆ THỐNG
CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI GIỐNG GỐC DO BỘ QUẢN LÝ TỚI NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
(Kèm theo Quyết định số 1683 /QĐ-BNN-CN
ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Cơ sở đã có
|
Cơ sở xây dựng mới
|
Chăn nuôi lợn giống gốc
|
1.
Công ty Giống lợn ngoại Tam Đảo
|
1.
Xây dựng Trại lợn giống cụ kị (thuộc viện KHKTNNMN, tại Bà Rịa Vũng Tàu)
|
2.
Công ty Chăn nuôi Mỹ Văn
|
2.
Mở rộng Ttrạm nuôi giữ lợn hạt nhân Thuỵ Phương tại Hòa Bình
|
3.
Công ty Cổ phần giống vật nuôi, cây trồng Đông Triều
|
3.
Xây dựng Trung tâm chăn nuôi lợn giống gốc vùng Duyên hải Nam trung bộ
|
4.
Công ty Cổ phần giống vật nuôi, cây trồng Đồng Giao
|
4.
Xây dựng Trung tâm chăn nuôi lợn giống gốc vùng Đồng bằng Sông Cửu long
|
5.
Công ty Cổ phần Chăn nuôi miền Trung
|
5.
Xây dựng Trung tâm chăn nuôi lợn giống gốc vùng Tây Nguyên
|
6.
Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Chăn nuôi Đông Á
|
|
7.
Trung tâm Nghiên cứu lợn Thuỵ Phương
|
|
8.
Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi Bình Thắng
|
|
Chăn nuôi gia cầm giống gốc
|
1.
Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương (Thuộc Viện Chăn nuôi).
|
1.
Mở rộng Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương tại Thái Nguyên và Hải Dương
|
2.
Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên
|
2.
Mở rộng hệ thống nuôi giữ và nhân giống thuỷ cầm tại Ninh Bình.
|
3.
Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi (Vạn Phúc)
|
3.
Xây dựng Trại gà giống gốc (thuộc viện KH KTNN MN, tại Bà Rịa Vũng Tàu
|
4.
Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Miền Trung
|
4.
Xây dựng Trung tâm chăn nuôi gia cầm giống gốc vùng Duyên hải Nam trung bộ
|
5.
Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao tiến bộ chăn nuôi miền Nam
|
5.
Xây dựng Trung tâm chăn nuôi gà giống gốc vùng Tây Nguyên
|
6.
Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn giống vật nuôi
|
6.
Xây dựng Trung tâm chăn nuôi gia cầm giống gốc vùng Đồng bằng sông Cửu long
|
7.
Trung tâm Nghiên cứu Huấn luyện chăn nuôi Bình Thắng
|
|
8.
Xí nghiệp gà giống Tam Đảo
|
|
9.
Công ty cổ phần gà giống Ba Vì
|
|
10.
Công ty cổ phần Châu Thành
|
|
11.
Công ty cổ phần giống gia cầm Lương Mỹ
|
|
Chăn nuôi bò giống gốc
|
1.
Công ty Cổ phần giống bò sữa Mộc Châu
|
1.
Xây dựng Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện bò sữa hạt nhân vùng duyên hải
nam trung bộ
|
2.
Công ty Cổ phần giống bò sữa Lâm Đồng
|
2.
Mở rộng Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi Gia súc lớn.
|
3.
Công ty Cổ phần giống bò thịt, bò sữa Yên Phú
|
|
5.
Công ty Cổ phần bò giống miền Trung
|
|
6.
Trung tâm Nghiên cứu bò và đồng cỏ Ba Vì
|
|
7.
Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi Gia súc lớn
|
|
8.
Trung tâm Moncada
|
|
Chăn nuôi trâu giống gốc
|
1.
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi miền núi
|
1.
Xây dựng Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi trâu vùng Duyên hải Bắc
Trung bộ
|
2.
Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi Gia súc lớn
|
|
Chăn nuôi dê, cừu giống gốc
|
1.
Trung tâm Nghiên cứu dê thỏ Sơn Tây
|
Trại
thỏ giống Ninh Bình
|
Chăn nuôi ong, tằm giống gốc
|
1.
Trung tâm Nghiên cứu ong (thuộc Công ty cổ phần ong Trung ương)
|
1.
Mở rộng Trung tâm Nghiên cứu ong
|
2.
Trung tâm Nghiên cứu dâu tằm tơ TW
|
2.
Mở rộng Trung tâm Nghiên cứu dâu tằm tơ Trung ương
|
4.
Tổng công ty dâu tằm tơ
|
|
5.
Trung tâm Thực nghiệm Nông lâm nghiệp Lâm Đồng
|
|
PHỤ LỤC
2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2012-2020
Các dự án do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý
(Kèm theo Quyết định số 1683 /QĐ-BNN-CN ngày
19 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm đầu tư
|
|
A. Danh mục các dự án chuyển tiếp
|
1
|
Xây
dựng và mở rộng Trạm NC nuôi giữ lợn hạt nhân thuộc TTNC lợn Thuỵ Phương
|
Trung
tâm Nghiên cứu lợn Thuỵ Phương, Viện Chăn nuôi
|
xã
Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hoà Bình
|
2
|
Phát
triển gà giống gốc VIGOVA
|
Trung
tâm chuyển giao kỹ thuật VIGOVA, Viện Chăn nuôi
|
Xã
Sông Ray, huyện Cầm Mỹ, Đồng Nai
|
3
|
Xây
dựng trại lợn giống cụ kỵ
|
Viện
KHKTNN miền Nam
|
Hoà
Hội, Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
4
|
Xây
dựng trại gà giống gốc
|
Viện
KHKTNN miền Nam
|
Hoà
Hội, Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
5
|
Xây
dựng và mở rộng Trung tâm Nghiên cứu chăn nuôi miền Trung
|
Trung
tâm Nghiên cứu chăn nuôi miền Trung, Viện Chăn nuôi
|
Quy
Nhơn, Bình Định
|
|
B. Danh mục các dự án mở mới
|
6
|
Đầu
tư phát triển và nâng cấp hệ thống nhân giống lợn các tỉnh phía Bắc
|
Viện
Chăn nuôi
|
Các
tỉnh phía Bắc
|
7
|
Đầu
tư phát triển và nâng cấp hệ thống nhân giống lợn các tỉnh phía Nam
|
Viện
KHKTNN miền Nam
|
Các
tỉnh phía Nam
|
8
|
Phát
triển Hệ thống nhân giống gà
|
Trung
tâm Nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương, Viện Chăn nuôi
|
TT
NCGC Thuỵ Phương tại Phổ Yên, Thái Nguyên và Cẩm Giàng, Hải Dương.
|
9
|
Mở
rộng hệ thống nuôi giữ và nhân giống thuỷ cầm
|
TT
Nghiên cứu vịt Đại Xuyêt,
|
Ninh
Bình và Hà Nội
|
10
|
Phát
triển giống bò thịt chất lượng cao
|
Cục
Chăn nuôi
|
Cả
nước
|
11
|
Phát
triển giống bò sữa chất lượng cao
|
Cục
Chăn nuôi
|
Cả
nước
|
12
|
Phát
triển giống trâu
|
Viện
Chăn nuôi
|
Cả
nước
|
13
|
Phát
triển giống dê, cừu
|
TT
Nghiên cứu dê thỏ Sơn Tây, Viện Chăn nuôi
|
Ninh
Bình và Hà Nội
|
14
|
Phát
triển giống cỏ năng suất, chất lượng cao
|
Viện
KHKTNN miền Nam
|
Bến
Cát, Bình Dương và một số tỉnh
|
15
|
Phát
triển giống thỏ năng suất, chất lượng cao
|
Cục
Chăn nuôi
|
Ninh
Bình
|
16
|
Phát
triển giống đà điểu
|
Trung
tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương, Viện Chăn nuôi
|
Bình
Thuận
|
17
|
Xây
dựng trại thực nghiệm và nuôi giữ giống gốc gia cầm
|
Trung
tâm Nghiên cứu và HL chăn nuôi
|
Ninh
Bình
|
18
|
Cải
tiến, nâng cao chất lượng giống ong
|
Công
ty CP ong Trung ương
|
Hà
Nội
|
19
|
Phát
triển hệ thống nhân giống tằm, dâu
|
Trung
tâm NC dâu tằm tơ Trung ương - VAAS
|
TT
NC dâu tằm tơ TW, Gia Lâm, HN và Trạm NC dâu tằm tơ Việt Hùng, Thái Bình.
|
20
|
Trung
tâm Thực nghiệm và Bảo tồn vật nuôi
|
Viện
Chăn nuôi
|
Lý
Nhân, Hà Nam
|
PHỤ LỤC
3
DANH MỤC ĐỀ ÁN, DỰ
ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2012 –
2020
(Kèm theo Quyết định số 1683 /QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Danh mục đề án, dự án
|
Số lượng
|
|
CẢ NƯỚC
|
196
|
I
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
15
|
1
|
Hải Phòng
|
4
|
|
Xây
dựng cơ sở nuôi đàn gà giống gốc và bố mẹ
|
1
|
|
Xây
dựng Xí nghiệp gà giống ông bà, bố mẹ
|
1
|
|
Xây
dựng và nâng cấp phòng chuẩn đoán bệnh gia súc, gia cầm.
|
1
|
|
Xây
dựng nâng cấp các trạm truyền tinh nhân tạo giống chăn nuôi
|
1
|
2
|
Bắc Ninh
|
5
|
|
Giống
bò sữa chất lượng cao
|
1
|
|
Giống
bò thịt chất lượng cao
|
1
|
|
Xây
dựng đầu tư nâng cấp CSHT cơ sở SX giống đạt tiêu chuẩn Trại giống cấp I
|
1
|
|
Xí
nghiệp gà giống Hán Quảng
|
1
|
|
Xí
nghiệp lợn giống Cảnh Hưng
|
1
|
3
|
Hưng Yên
|
0
|
|
Xây
dựng các cơ sở giữ và nhân giống lợn, gia cầm cấp ông bà.
|
1
|
4
|
Hà Nam
|
1
|
|
Xây
dựng Trại giống gia cầm
|
1
|
5
|
Nam Định
|
2
|
|
Đầu
tư xây dựng Trung tâm giống vật nuôi huyện Ý Yên - Tỉnh Nam Định
|
1
|
|
Xây
dựng trại lợn Móng Cái và đặc sản xã Hải Sơn - Huyện Hải Hậu
|
1
|
6
|
Ninh Bình
|
3
|
|
Cải
tạo đàn dê, đàn bò, đàn lợn và thỏ theo hướng nạc
|
1
|
|
Phát
triển đàn gia cầm theo hướng an toàn
|
1
|
|
Hỗ
trợ một số con nuôi đặc sản mang lại giá trị kinh tế cao.
|
1
|
II
|
TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
52
|
1
|
Hà Giang
|
3
|
|
Đầu
tư XD cơ sở nuôi bò đực giống và bò cái sinh sản phát triển giống bò vàng
vùng cao và một số loại đại gia súc bản địa. Đầu tư XD cơ sở SX tinh đông
viên và CSHT hệ thống trạm truyền tinh nhân tạo trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
|
1
|
|
Nâng
cao chất lượng công tác nghiên cứu, quản lý giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh;
Hỗ trợ đầu tư cơ sở SX giống, chuyển giao công nghệ, tiến bộ kỹ thuật bảo tồn,
sản xuất giống một số loại tiểu gia súc, gia cầm đặc sản bản địa và giống mới
chất lượng cao tại các vùng trọng điểm của tỉnh Hà Giang.
|
1
|
|
Bảo
tồn và sản xuất nhân giống một số động vật bản địa quý hiếm tại Hà Giang đến
năm 2020.
|
1
|
3
|
Lào
Cai
|
6
|
|
Bảo
tồn và giữ gìn quỹ gen giống lợn bản địa
|
1
|
|
Bảo
tồn và giữ gìn quỹ gen giống gà bản địa
|
1
|
|
Khảo
nghiệm một số công thức lai giữa lợn đực ngoại với lợn đực cái địa phương
|
1
|
|
Xây
dựng Trung tâm nghiên cứu SX và cung ứng giống vật nuôi chất lượng cao
|
1
|
|
Trại
nghiên cứu giống vật nuôi
|
1
|
|
Xây
dựng 2 cơ sở SX giống lợn công nghệ cao
|
1
|
4
|
Bắc
Kạn
|
2
|
|
Xây
dựng Trạm truyền tinh lợn và SX giống lợn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015
|
1
|
|
Sản
xuất giống gia cầm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015
|
1
|
5
|
Lạng
Sơn
|
1
|
|
Phát
triển chăn nuôi theo hướng trang trại: Chăn nuôi lợn hướng nạc, nuôi gà thả
vườn, theo hướng siêu thịt, siêu trứng và một số giống đặc sản như trĩ, chồn
nhung,..
|
1
|
6
|
Tuyên
Quang
|
6
|
|
Xây
dựng trang trại sản xuất, cung ứng lợn giống
|
1
|
|
Xây
dựng trang trại sản xuất, cung ứng gia cầm giống
|
1
|
|
Chọn
lọc, nhân thuần phát triển giống trâu
|
1
|
|
Cải
tạo và phát triển giống bò thịt theo hướng ZÊBU
|
1
|
|
Phát
triển giống lợn hướng nạc
|
1
|
|
Sản
xuất giống gia cầm
|
1
|
7
|
Yên
Bái
|
3
|
|
Dự
án trại sản xuất giống lợn xã Phú Thịnh, huyện Yên Bái quy mô 600 lợn nái ông
bà, 500 lợn nái bố mẹ
|
1
|
|
Dự
án trại sản xuất giống gia cầm xã Phú Thịnh, huyện Yên Bình quy mô 2.000 con
giống ông bà và 5.000 con giống bố mẹ
|
1
|
|
Dự
án trại sản xuất tinh lợn ngoại xã Phú Thịnh, huyện Yên Bình quy mô 50 con lợn
đực giống ngoại
|
1
|
8
|
Thái
Nguyên
|
4
|
|
Di
chuyển, xây dựng trạm truyền giống gia súc
|
1
|
|
Nâng
quy mô Trại giống lợn Tân Thái
|
1
|
|
Xây
dựng trại giống gia cầm
|
1
|
|
Xây
dựng hệ thống thụ tinh nhân tạo
|
1
|
9
|
Phú
Thọ
|
2
|
|
Cải
tạo, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật chuyên dùng Trung tâm giống gia súc Phú
Thọ
|
1
|
|
Nâng
cao năng lực sản xuất giống vật nuôi Trung tâm giống gia súc Phú Thọ
|
1
|
10
|
Bắc
Giang
|
5
|
|
Hỗ
trợ nâng cao chất lượng giống gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
1
|
|
Hỗ
trợ lợn nái lai trong chăn nuôi nông hộ
|
1
|
|
Đầu
tư xây dựng Trại giống gia cầm tỉnh Bắc Giang
|
1
|
|
Đầu
tư mở rộng nâng cấp trại lợn giống ngoại ông bà xã Cao Xá - H.Tân Yên
|
1
|
|
(giai
đoạn II).
|
|
|
Đầu
tư xây dựng trại giống gia cầm nội địa tỉnh Bắc Giang
|
1
|
11
|
Quảng
Ninh
|
5
|
|
Giống
vật nuôi
|
1
|
|
Giống
lợn
|
1
|
|
Dự
án giống bò
|
1
|
|
Dự
án giống trâu
|
1
|
|
Dự
án giống gia cầm
|
1
|
12
|
Lai
Châu
|
2
|
|
Sản
xuất lợn, gia cầm giống khôi phục phát triển chăn nuôi
|
1
|
|
Bảo
tồn và phát triển các giống gia súc, gia cầm đặc sản tại địa phương
|
1
|
13
|
Điện
Biên
|
2
|
|
Xây
dựng trại SX con giống và chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi thuộc Trung tâm phát
triển chăn nuôi tỉnh Điện Biên
|
1
|
|
Cải
tạo nâng cao năng suất chất lượng đàn bò địa phương tỉnh Điện Biên giai đoạn
2011 - 2020
|
1
|
14
|
Sơn
La
|
8
|
|
Cải
tiến nâng cao chất lượng giống bò thịt Việt Nam tại Sơn La
|
1
|
|
Xây
dựng hệ thống các trạm thụ tinh nhân tạo cho lợn tại các huyện, TP trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
|
1
|
|
Xây
dựng trại giống vật nuôi tại huyện Mai Sơn - Tỉnh Sơn La
|
1
|
|
Xây
dựng trại giống vật nuôi tại huyện Mai Sơn - Tỉnh Sơn La
|
1
|
|
Xây
dựng các trang trại chăn nuôi trâu, bò giống hạt nhân tại các huyện Thuận
Châu, Sông mã, Mai Sơn, Bắc Yên, Yên Châu tỉnh Sơn La.
|
1
|
|
Xây
dựng các trang trại chăn nuôi trâu, bò giống hạt nhân tại các huyện Thuận
Châu, Sông mã, Mai Sơn, Bắc Yên, Yên Châu tỉnh Sơn La.
|
1
|
|
Xây
dựng trang trại chăn nuôi lợn giống ông, bà tại các huyện: Mai Sơn, Phù Yên,
Mường La, Mộc Châu, Sông Mã, TP.Sơn La.
|
1
|
|
Xây
dựng trang trại chăn nuôi gà ông, bà tại các huyện Mai Sơ, Yên Châu, Mường
La, Thuận Châu tỉnh Sơn la.
|
1
|
15
|
Hoà
Bình
|
3
|
|
Nâng
cấp trại lợn giống ngoại ông bà
|
1
|
|
Xây
dựng vùng giống nhân dân về giống lợn
|
1
|
|
Cải
tạo đàn trâu của tỉnh
|
1
|
III
|
DUYÊN
HẢI BẮC TRUNG BỘ
|
20
|
1
|
Thanh
Hoá
|
3
|
|
Đầu
tư XD công trình Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT chăn nuôi Thanh Hoá
|
1
|
|
Tạo
Giống bò thịt chất lượng cao
|
1
|
|
Cải
tạo nâng cao tầm vóc đàn trâu
|
1
|
3
|
Hà
Tĩnh
|
15
|
|
Trại
lợn đực giống ngoại Đức Long
|
1
|
|
Trại
chăn nuôi lợn Phú Lộc
|
1
|
|
Trại
chăn nuôi lợn nái cấp ông bà, bố mẹ
|
1
|
|
Cơ
sở SX Hươu sao
|
1
|
|
Trại
nái ông bà, bố mẹ
|
1
|
|
Trại
thụ tinh nhân tạo và thực nghiệm nuôi Thach Hà
|
1
|
|
Sửa
chữa, nâng cấp Trại lợn đực giống ngoại Đức Long
|
1
|
|
Du
nhập và SX giống chăn nuôi
|
1
|
|
Cải
tiến nâng cao chất lượng đàn trâu, bò
|
1
|
|
Xây
dựng cơ sở SX giống Hươu sao
|
1
|
|
Củng
cố, nâng cấp các cơ sở truyền giống chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
1
|
|
Xây
dựng trại lợn nái cấp ông bà, bố mẹ
|
1
|
|
Xây
dựng cơ sở thụ tinh nhân tạo và thực nghiệm vật nuôi Thach Hà
|
1
|
|
Đầu
tư XD cụm công nghiệp SX, chế biến thức ăn và chăn nuôi, cung cấp giống bò sữa
tại Hà Tĩnh
|
1
|
|
Xây
dựng mô hình tổng hợp chăn nuôi đà điểu sinh sản, đà điểu lấy thịt tại Hà
Tĩnh
|
1
|
4
|
Quảng
Bình
|
0
|
5
|
Quảng
Trị
|
2
|
5.1
|
Đàn
lợn nái ngoại và đực giống ông bà nuôi tại Trung tâm
|
1
|
5.2
|
Chăn
nuôi bò chất lượng cao
|
1
|
6
|
Thừa
Thiên - Huế
|
0
|
IV
|
DUYÊN
HẢI NAM TRUNG BỘ
|
14
|
3
|
Quảng
Ngãi
|
3
|
|
Cải
tiến, nâng cao chất lượng giống bò thịt
|
1
|
|
Xây
dựng trại giống gốc gia súc, gia cầm
|
1
|
|
Cải
tạo và phát triển đàn trâu theo hướng nạc
|
1
|
4
|
Bình
Định
|
2
|
|
Dự
án phát triển giống bò thịt, bò sữa tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015
|
1
|
|
Dự
án phát triển giống lợn giai đoạn 2012-2015
|
1
|
5
|
Phú
Yên
|
7
|
|
Phát
triển và sản xuất giống bò thịt giai đoạn 2011-2015
|
1
|
|
Đầu
tư xây dựng Trạm thực nghiệm giống gia súc, giai đoạn I
|
1
|
|
Đầu
tư xây dựng Trạm thực nghiệm giống gia cầm
|
1
|
|
Đầu
tư xây dựng Trạm thực nghiệm giống gia súc, giai đoạn II
|
1
|
|
Sản
xuất giống heo siêu nạc
|
1
|
|
Nhân
giống gà ta thả vườn
|
1
|
|
Sản
xuất cút giống
|
1
|
6
|
Khánh
Hoà
|
2
|
|
Giống
gia cầm
|
1
|
|
Xây
dựng các cơ sở giống heo các huyện
|
1
|
V
|
TÂY
NGUYÊN
|
43
|
2
|
Gia
Lai
|
7
|
|
Hoàn
thiện Trung tâm giống vật nuôi giai đoạn 2011-2015
|
1
|
|
Cải
tiến nâng cao chất lượng giống bò thịt
|
1
|
|
Xây
dựng vùng chăn nuôi heo có tỷ lệ nạc cao đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
1
|
|
Xây
dựng Trại gà giống ông bà tại Trung tâm giống vật nuôi tỉnh Gia Lai
|
1
|
|
Cải
tiến , nâng cao chất lượng giống bò thịt
|
1
|
|
Cải
tiến , nâng cao chất lượng giống dê thịt
|
1
|
|
Phát
triển các giống cỏ
|
1
|
3
|
Đăk
Lăk
|
30
|
|
Cải
tạo và nâng cao chất lượng đàn bò bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo và bò đực
Zêbu nhảy trực tiếp.
|
1
|
|
Sản
xuất heo giống hướng lạc chất lượng cao
|
1
|
|
Sản
xuất giống gia cầm chất lượng cao
|
1
|
|
Bảo
tồn, nhân giống lợn sóc
|
1
|
|
Sản
xuất giống lai giữa lợn đực rừng và lợn sóc.
|
1
|
|
Trại
giống heo
|
1
|
|
Trại
heo lái (heo lai và sóc)
|
1
|
|
Trại
heo địa phương (5 trại)
|
1
|
|
Trại
heo giống (3 trại)
|
1
|
|
Trại
heo rừng + heo sóc (10 trại)
|
1
|
|
Trại
heo giống hướng nạc (4 trại)
|
1
|
|
Trại
giống gia cầm
|
1
|
|
Trại
giống vịt giống (2 trại)
|
1
|
4
|
Đăk
Nông
|
4
|
|
Dự
án lai cải tạo chất lượng giống bò thịt tại các huyện: Tuy Đức, Đăk Glong,
Đăk Mil, Krong Nô, Đăk Song và Đăk R'Lấp
|
1
|
|
Dự
án lai cải tạo chất lượng giống dê trên địa bàn toàn tỉnh Đăk Nông
|
1
|
|
Dự
án xây dựng trại sản xuất giống lợn chất lượng cao
|
1
|
|
Dự
án xây dựng trại sản xuất giống gia cầm chất lượng cao
|
1
|
5
|
Lâm
Đồng
|
2
|
|
Dự
án phát triển trại giống heo chất lượng cao giai đoạn 2011 - 2013
|
1
|
|
Dự
án nhập tinh giới tính từ Mỹ để phát triển và cải tạo chất lượng đàn bò sữa
giai đoạn 2011 - 2015
|
1
|
VI
|
ĐÔNG
NAM BỘ
|
10
|
1
|
TP
Hồ Chí Minh
|
2
|
|
Di
dời, xây dựng và nâng cấp các cơ sở sản xuất giống vật nuôi
|
1
|
|
Nhập
nội, cải thiện chất lượng đàn giống vật nuôi trên địa bàn thành phố (giống bò
sữa, giống heo…)
|
1
|
2
|
Ninh
Thuận
|
3
|
|
Đầu
tư, lai tạo phát triển chăn nuôi bò, dê, cừu thịt
|
1
|
|
Chọn
giống vật nuôi
|
1
|
|
Nâng
cao năng lực hoạt động SX, cung ứng giống vật nuôi cho Trung tâm giống cây trồng
vật nuôi
|
1
|
6
|
Đồng
Nai
|
1
|
|
Hỗ
trợ kinh phí nuôi giữ giống gốc của 5 đơn vị (2 doanh nghiệp Nhà nước, 2
doanh nghiệp tư nhân, 1 HTX)
|
1
|
7
|
Bình
Thuận
|
1
|
|
Nâng
cấp, mở rộng Trại heo giống Hàm Trí
|
1
|
8
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
3
|
|
Phát
triển giống bò thịt giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1
|
|
Trại
heo giống giai đoạn III 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1
|
|
Sản
xuất giống gà thả vườn giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1
|
VII
|
ĐB
SÔNG CỬU LONG
|
42
|
1
|
Long
An
|
5
|
|
Cải
tiến, nâng cao chất lượng giống bò sữa.
|
1
|
|
Cải
tiến, nâng cao chất lượng giống bò thịt.
|
1
|
|
Trợ
giá giống heo
|
1
|
|
Ứng
dụng heo giống chất lượng cao theo quy trình công nghệ quy mô gia trại.
|
1
|
|
Xây
dựng Trạm truyền giống heo vùng Đồng Tháp Mười.
|
1
|
2
|
Đồng
Tháp
|
2
|
|
Đề
án phát triển chăn nuôi tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2015
|
1
|
|
Dự
án xây dựng trại giống gia cầm giai đoạn 2011-2015 của Công ty Huỳnh Gia
Huynh Đệ trên địa bàn Tỉnh
|
1
|
3
|
An
Giang
|
8
|
|
Đảm
bảo an toàn: Dịch bệnh, môi trường, thực phẩm
|
1
|
|
Xây
dựng hệ thống gia cầm đạt tiêu chuẩn chất lượng
|
1
|
|
Dự
án cải tạo giống heo hướng nạc
|
1
|
|
Dự
án Zebu hoá đàn bò
|
1
|
|
Cải
tạo giống gà địa phương
|
1
|
|
Khôi
phục giống gà tre Tân Châu
|
1
|
|
Nuôi
vịt tiết kiệm nước (thay đổi tập hoán nuôi vịt chạy đồng)
|
1
|
5
|
Nuôi
giống vịt thịt lai 4 dòng năng suất cao.
|
1
|
5
|
Vĩnh
Long
|
5
|
|
Xây
dựng cơ sở vật chất và đầu tư trang thiết bị Trại heo giống Tân An Luông
|
1
|
|
Đầu
tư xây dựng hệ thống nhân giống và hỗ trợ SX heo giống chất lượng cao.
|
1
|
|
Cải
tạo và nâng cao chất lượng giống bò thịt tỉnh Vĩnh Long.
|
1
|
|
Đầu
tư XD hệ thống nhân giống và hỗ trợ SX heo giống chất lượng cao giai đoạn
2011-2015.
|
1
|
|
Cải
tạo và nâng cao chất lượng giống bò thịt tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2015.
|
1
|
6
|
Bến
Tre
|
7
|
|
Phát
triển thụ tinh nhân tạo bò
|
1
|
|
Đầu
tư phát triển và nâng cấp hệ thống giống heo
|
1
|
|
Bình
tuyển đàn heo đực giống trong tỉnh
|
1
|
|
Sưu
tập, bảo tồn và phát triển đàn gia cầm quý tỉnh Bến Tre.
|
1
|
|
Bình
tuyển đàn bò đực giống trong tỉnh
|
1
|
|
Đầu
tư mở rộng Trại giống Châu Thành
|
1
|
|
Đầu
tư nâng cấp Trại giống Ba Tri
|
1
|
7
|
Kiên
Giang
|
1
|
|
Trại
nuôi bò sinh sản U Minh Thượng
|
1
|
8
|
Cần
Thơ
|
3
|
|
Xây
dựng hệ thống cung cấp tinh heo chất lượng phù hợp với đặc tính SX hướng sinh
sản, hướng thịt tại Thành phố Cần Thơ.
|
1
|
|
Xây
dựng mô hình và cung cấp giống vịt siêu thịt CV super M tại Thành Phố Cần
Thơ.
|
1
|
|
Cải
thiệt tầm vóc và nâng cao chất lượng thịt đàn bò nuôi tại thành phố Cần Thơ.
|
1
|
9
|
Hậu
Giang
|
3
|
|
Dự
án đầu tư giống heo nạc hoá chất lượng cao và xã hội hoá công tác giống
|
1
|
|
Dự
án xây dựng trại heo giống cấp I
|
1
|
|
Dự
án đầu tư phát triển và nâng cao hiệu quả SX giống vật nuôi tỉnh Hậu Giang
giai đoạn 2011-2020.
|
1
|
10
|
Trà
Vinh
|
0
|
11
|
Sóc
Trăng
|
4
|
|
Dự
án đầu tư cải tiến nâng cao chất lượng giống và phát triển bò
|
1
|
|
Dự
án xây dựng hệ thống thụ tinh nhân tạo heo, bò
|
1
|
|
Dự
án hỗ trợ mô hình thành vùng giống trong chăn nuôi heo
|
1
|
|
Đầu
tư duy trì và nâng cao chất lượng giống heo cụ kỵ
|
1
|
12
|
Bạc
Liêu
|
2
|
|
Dự
án đầu tư, cải tạo, nâng cấp trại SX giống chăn nuôi theo hướng an toàn sinh
học thuộc Trung tâm giống NN - thuỷ sản tỉnh Bạc Liêu.
|
1
|
|
Dự
án xây dựng trại gà giống
|
1
|
13
|
Cà
Mau
|
2
|
|
Đầu
tư xây dựng Trại giống vật nuôi ứng dụng công nghệ mới với quy mô 500 heo nái
cơ bản.
|
1
|
|
Đầu
tư xây dựng Trại giống gia cầm với quy mô 2000 gà mái
|
1
|