Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 07/2016/TT-BKHĐT lập hồ sơ mời thầu hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đấu thầu qua mạng

Số hiệu: 07/2016/TT-BKHĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 29/06/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 07/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh, gói thầu mua sắm hàng hóa quy mô nhỏ theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.

 

1. Nguyên tắc lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng

 
Thông tư 07/2016 hướng dẫn tổ chức, cá nhân khi lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng cần chú ý nguyên tắc sau:
 
+ Phải căn cứ vào quy mô, tính chất của từng gói thầu cụ thể để đưa ra các yêu cầu phù hợp trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế;
 
+ Không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của bất cứ nhà thầu nào đủ tư cách hợp lệ hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng;
 
+ Khi lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng không được chỉnh sửa các quy định trong Chương I và Chương VI của Mẫu kèm theo Thông tư 07; không được chỉnh sửa Chương I đối với hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh mua sắm hàng hóa qua mạng.
 

2. Lập, thẩm định, phê duyệt và đăng tải hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng

 
Việc lập và thẩm định hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu theo trình tự tại Thông tư 07/TT-BKHĐT. Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải bằng văn bản, đồng thời phải căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định. Sau khi phê duyệt, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sẽ được đăng tải công khai trên Hệ thống.
 

3. Giá dự thầu

 
Theo Thông tư 07, giá dự thầu bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong có cả thuế, phí, lệ phí. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) trong giá dự thầu. Nếu hồ sơ mời thầu không đề cập đến thuế, phi, lệ phí thì giá dự thầu được xem là đã bao gồm thuế, phí, lệ phí.
 
Đặc biệt, không áp dụng giảm giá trong đấu thầu qua mạng.
 

4. Hợp đồng

 
Hợp đồng áp dụng cho gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng là hợp đồng trọn gói. Theo Thông tư số 07 của Bộ Kế hoạch và đầu tư, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bao gồm: Mẫu hợp đồng và chi tiết các điều, khoản của hợp đồng để làm cơ sở cho nhà thầu chào thầu và để các bên thương thảo, hoàn thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng.
 
Ngoài ra, Thông tư 07 năm 2016 còn quy định về thành phần và định dạng tập tin (file) của hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa và hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng; đảm bảo dự thầu và giấy phép bán hàng của nhà sản xuất.
 
 
Thông tư 07/2016/TT-BKHĐT có hiệu lực ngày 15/8/2016.

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2016/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU, HỒ SƠ YÊU CẦU MUA SẮM HÀNG HÓA ĐỐI VỚI ĐẤU THẦU QUA MẠNG

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi Tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng.

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này quy định chi Tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để thực hiện lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn (sau đây gọi tắt là Hệ thống) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh, gói thầu mua sắm hàng hóa quy mô nhỏ áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế trong nước theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ thuộc phạm vi Điều chỉnh quy định tại Điều 1 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 như sau:

1. Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng: Mẫu số 01;

2. Mẫu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng: Mẫu số 02.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu cho gói thầu mua sắm hàng hóa thực hiện trên Hệ thống thuộc phạm vi Điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này.

2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi Điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này chọn áp dụng mua sắm hàng hóa thông qua Hệ thống.

Điều 3. Nguyên tắc lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng

1. Khi lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với đấu thầu qua mạng phải căn cứ vào quy mô, tính chất của từng gói thầu cụ thể để đưa ra các yêu cầu phù hợp trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế;

2. Không được đưa ra các Điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của bất cứ nhà thầu nào đủ tư cách hợp lệ hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng như nêu nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hoá, kể cả việc nêu tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ gây ra sự phân biệt đối xử; trường hợp không thể mô tả chi Tiết hàng hóa theo đặc tính kỹ thuật, thiết kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì có thể nêu nhãn hiệu, ca-ta-lô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô đồng thời phải quy định rõ nội hàm tương đương với hàng hóa đó về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác (nếu có). Không được quy định tương đương về xuất xứ.

3. Khi lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng không được chỉnh sửa các quy định trong Chương I - Chỉ dẫn nhà thầu, Chương VI - Điều kiện chung của hợp đồng của Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này; khi lập hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng không được chỉnh sửa các quy định trong Chương I - Chỉ dẫn nhà thầu của Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với các nội dung khác có thể chỉnh sửa cho phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp có chỉnh sửa các quy định nêu trong Mẫu hồ sơ thì tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải bảo đảm việc chỉnh sửa đó là phù hợp, khoa học, chặt chẽ hơn so với quy định nêu trong Mẫu hồ sơ và không trái với quy định của pháp luật về đấu thầu. Trong tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải nêu rõ các nội dung chỉnh sửa so với quy định trong Mẫu hồ sơ và lý do chỉnh sửa để chủ đầu tư xem xét, quyết định.

Điều 4. Thành phần và định dạng tập tin (file) của hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng

1. Thành phần hồ sơ mời thầu bao gồm:

a) Chương I      - Chỉ dẫn nhà thầu;

b) Chương II     - Bảng dữ liệu đấu thầu;

c) Chương III     - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;

d) Chương IV    - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

đ) Chương V     - Phạm vi cung cấp;

e) Chương VI    - Điều kiện chung của hợp đồng;

g) Chương VII   - Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

h) Chương VIII   - Biểu mẫu hợp đồng.

2. Chương I và Chương VI áp dụng thống nhất đối với tất cả các gói thầu mua sắm hàng hóa qua mạng, được cố định theo định dạng file PDF và đăng tải trên Hệ thống. Chủ đầu tư không cần tổ chức thẩm định, phê duyệt hai chương này khi thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tuy nhiên hai chương này là thành phần không thể tách rời của hồ sơ mời thầu và được sử dụng làm căn cứ pháp lý để xử lý khi xảy ra tranh chấp.

3. Chương II, Chương III (phần Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV, Chương V (phần phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và các dịch vụ liên quan) và Chương VII được số hóa dưới dạng các biểu mẫu trên Hệ thống (webform).

4. Chương III (phần không bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương V (phần không bao gồm phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và các dịch vụ liên quan) và Chương VIII là các file theo định dạng MS Word, MS Excel, PDF, CAD, các định dạng file ảnh, file nén hoặc định dạng khác phù hợp với gói thầu, được bên mời thầu đính kèm và đăng tải trên Hệ thống.

Điều 5. Thành phần và định dạng file của hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng

1. Thành phần hồ sơ yêu cầu bao gồm:

a) Chương I      - Chỉ dẫn nhà thầu;

b) Chương II     - Bảng dữ liệu đấu thầu;

c) Chương III     - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất;

d) Chương IV    - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

đ) Chương V     - Yêu cầu đối với gói thầu;

e) Chương VI    - Dự thảo hợp đồng.

2. Chương I áp dụng thống nhất đối với tất cả các gói thầu chào hàng cạnh tranh mua sắm hàng hóa qua mạng, được cố định theo định dạng file PDF và đăng tải trên Hệ thống. Chủ đầu tư không cần tổ chức thẩm định, phê duyệt chương này khi thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu, tuy nhiên chương này là thành phần không thể tách rời của hồ sơ yêu cầu và được sử dụng làm căn cứ pháp lý để xử lý khi xảy ra tranh chấp.

3. Chương II, Chương III (phần Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV, Chương V (phần phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan) được số hóa dưới dạng các webform trên Hệ thống.

4. Chương III (phần không bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương V (phần không bao gồm phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan) và Chương VI là các file theo định dạng MS Word, MS Excel, PDF, CAD, các định dạng ảnh, file nén hoặc định dạng khác phù hợp với gói thầu, được bên mời thầu đính kèm và đăng tải trên Hệ thống.

Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt và đăng tải hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng

1. Lập và thẩm định hồ sơ mời thầu:

Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống. Chọn Mục “Hàng hóa” để nhập thông tin về thông báo mời thầu và hồ sơ mời thầu.

Bước 2: Bên mời thầu điền nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và nhân sự chủ chốt; Biểu mẫu mời thầu; Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và các dịch vụ liên quan; Điều kiện cụ thể của hợp đồng vào webform tương ứng trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu, Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá (Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu và Chương V – Phạm vi cung cấp (phần phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan).

Bước 3: Bên mời thầu soạn nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu (phần không bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm), Phạm vi cung cấp (phần không bao gồm phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan), Biểu mẫu hợp đồng theo Mẫu số 01 đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương V - Phạm vi cung cấp, Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.

Bước 4: Bên mời thầu trình chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu. Nội dung thẩm định và phê duyệt bao gồm:

- Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu;

- Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;

- Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05;

- Chương V - Phạm vi cung cấp;

- Chương VII - Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

- Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.

Bước 5: Trường hợp cần sửa đổi trong quá trình thẩm định và phê duyệt, đối với các nội dung do bên mời thầu thực hiện tại Bước 2 của Khoản này, bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống và chỉnh sửa trực tiếp trên Hệ thống. Đối với các nội dung cần sửa đổi tại các phần khác, bên mời thầu chỉnh sửa nội dung đó trên bản dự thảo được thực hiện tại Bước 3 của Khoản này, để hoàn thiện hồ sơ trình chủ đầu tư phê duyệt.

2. Lập và thẩm định hồ sơ yêu cầu:

Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống. Chọn Mục “Hàng hóa” để nhập thông tin về thông báo mời chào hàng và hồ sơ yêu cầu.

Bước 2: Bên mời thầu điền nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; Biểu mẫu mời thầu; Phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan vào các webform tương ứng trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu, Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu (phần phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan).

Bước 3: Bên mời thầu soạn nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất (phần không bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm); Yêu cầu đối với gói thầu (phần không bao gồm phạm vi và tiến độ cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan); Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 02 đính kèm trên Hệ thống. Sau đó in ra để hoàn thiện nội dung Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu, Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.

Bước 4: Bên mời thầu trình chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu. Nội dung thẩm định và phê duyệt bao gồm:

- Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu;

- Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất;

- Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu, bao gồm các mẫu sau: Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05;

- Chương V - Yêu cầu đối với gói thầu;

- Chương VI – Dự thảo hợp đồng.

Bước 5: Trường hợp cần sửa đổi trong quá trình thẩm định và phê duyệt, đối với các nội dung do bên mời thầu thực hiện tại Bước 2 của Khoản này, bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống và chỉnh sửa trực tiếp trên Hệ thống. Đối với các nội dung cần sửa đổi tại các phần khác, bên mời thầu chỉnh sửa nội dung đó trên bản dự thảo được thực hiện tại Bước 3 của Khoản này, để hoàn thiện hồ sơ trình chủ đầu tư phê duyệt.

3. Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:

Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải được phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định.

Chủ đầu tư chỉ phê duyệt nội dung hồ sơ do bên mời thầu trình thẩm định tại Bước 4 Khoản 1, Bước 4 Khoản 2 Điều này.

4. Đăng tải hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:

Sau khi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được chủ đầu tư phê duyệt, bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống, chọn phần đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng và đính kèm các file đã được soạn trong Bước 3 Khoản 1, Bước 3, Bước 5 Khoản 2 của Điều này và bản chụp (scan) văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư vào thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng rồi đăng tải công khai trên Hệ thống.

5. Chi Tiết thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng trên trang chủ Hệ thống và hỗ trợ của tổ chức vận hành Hệ thống.

Điều 7. Tính hợp lệ của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng

1. Các thông tin và các file đính kèm của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được coi là có giá trị pháp lý khi được bên mời thầu đăng tải thành công trên Hệ thống thông qua chứng thư số của bên mời thầu. Bên mời thầu chịu trách nhiệm về tính chính xác giữa nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đăng tải trên Hệ thống và nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được chủ đầu tư phê duyệt.

2. Nhà thầu điền các thông tin bao gồm: (i) Đơn dự thầu, (ii) Biểu mẫu dự thầu trên Hệ thống và các nội dung (iii) Giấy ủy quyền, (iv) Thỏa thuận liên danh (nếu có), (v) Bảo lãnh dự thầu, đồng thời đăng tải các nội dung thông tin khác theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khi tham dự thầu. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được coi là có giá trị pháp lý khi được đăng tải thành công trên Hệ thống thông qua chứng thư số của nhà thầu.

Điều 8. Giá dự thầu

1. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu, trong đó có thuế, phí, lệ phí (nếu có). Thuế, phí, lệ phí được áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí theo quy định tại thời Điểm 28 ngày trước ngày có thời Điểm đóng thầu. Khi đánh giá về giá phải xem xét cả chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có).

2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) trong giá dự thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu không đề cập về thuế, phí, lệ phí thì giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí; trong trường hợp này, nếu nhà thầu trúng thầu, được trao hợp đồng thì phải chịu mọi trách nhiệm và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (nếu có) đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí liên quan.

3. Không áp dụng giảm giá trong đấu thầu qua mạng. Khi nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất qua mạng, Hệ thống tự động kết xuất giá dự thầu từ biểu mẫu dự thầu vào đơn dự thầu.

Điều 9. Bảo đảm dự thầu

1. Bảo đảm dự thầu đối với đấu thầu qua mạng được thực hiện theo hình thức thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

2. Đối với những tổ chức tín dụng đã kết nối với Hệ thống, nhà thầu thực hiện bảo lãnh dự thầu qua mạng.

3. Đối với tổ chức tín dụng chưa có kết nối đến Hệ thống, nhà thầu quét (scan) thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng và đính kèm khi nộp hồ sơ dự thầu qua mạng. Nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng phải nộp bản gốc thư bảo lãnh cho Bên mời thầu.

Điều 10. Hợp đồng

1. Loại hợp đồng áp dụng cho gói thầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng là hợp đồng trọn gói.

2. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải bao gồm Mẫu hợp đồng và quy định chi Tiết các Điều, Khoản của hợp đồng để nhà thầu làm cơ sở chào thầu và để các bên làm cơ sở thương thảo, hoàn thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng.

3. Hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư, bên mời thầu với nhà thầu phải tuân thủ theo Mẫu hợp đồng, các Điều kiện hợp đồng quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các hiệu chỉnh, bổ sung do nhà thầu đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng nhưng bảo đảm không trái với quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 11. Giấy phép bán hàng của nhà sản xuất

1. Đối với hàng hóa thông thường, thông dụng, sẵn có trên thị trường, đã được tiêu chuẩn hóa và được bảo hành theo quy định của nhà sản xuất thì không yêu cầu nhà thầu phải nộp giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương.

2. Đối với hàng hóa đặc thù, phức tạp cần gắn với trách nhiệm của nhà sản xuất trong việc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng như bảo hành, bảo trì, sửa chữa, cung cấp phụ tùng, vật tư thay thế và các dịch vụ liên quan khác thì trong hồ sơ mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu tham dự thầu phải cung cấp giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương. Trường hợp trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, nhà thầu không đính kèm bản chụp (scan) giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương thì nhà thầu phải chịu trách nhiệm làm rõ, bổ sung trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu. Bên mời thầu phải có trách nhiệm tiếp nhận tài liệu bổ sung do nhà thầu gửi đến để đánh giá. Nhà thầu chỉ được trao hợp đồng sau khi đã đệ trình cho chủ đầu tư giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương.

3. Trường hợp trong nội dung giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chưa đáp ứng đầy đủ các Điều kiện theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu làm rõ về các nội dung này để có đầy đủ thông tin phục vụ việc đánh giá hồ sơ dự thầu mà không được loại ngay hồ sơ dự thầu của nhà thầu.

4. Trường hợp các nhà sản xuất, các đại lý, nhà phân phối cố tình không cung cấp cho nhà thầu giấy phép bán hàng hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương mà không có lý do chính đáng, không tuân thủ các quy định của pháp luật về thương mại và cạnh tranh, dẫn đến tạo lợi thế hoặc tạo sự độc quyền cho nhà thầu khác thì nhà thầu cần kịp thời phản ánh đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công Thương để kịp thời xử lý.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

2. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thể chỉnh sửa các biểu mẫu dưới dạng webform trên Hệ thống nhằm tạo Điều kiện thuận lợi hơn cho các bên tham gia vào hoạt động lựa chọn nhà thầu qua mạng, giảm thủ tục hành chính, đáp ứng yêu cầu của các nhà tài trợ, tăng cường hơn nữa tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu, đồng thời đảm bảo hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đấu thầu.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy Ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Kế hoạch và Đầu tư;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (H. 300).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 07/2016/TT-BKHDT

Hanoi, June 29, 2016

 

CIRCULAR

ON GUILDELINES FOR BIDDING DOCUMENTS AND REQUESTS FOR PROPOSALS ON ONLINE PROCUREMENT OF GOODS VIA ONLINE PROCUREMENT NETWORK

Pursuant to the Law on Bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013;

Pursuant to Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 6, 2014 of the Government on guidelines for the Law on bidding in terms of selection of bidders;

Pursuant to the Government's Decree No. 116/2008/ND-CP dated November 14, 2008 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;

The Ministry of Planning and Investment provides guidelines for bidding documents and requests for proposals on procurement of goods via the system of national online procurement network.

Article 1. Scope

This Circular provides guidelines for bidding documents and requests for proposals on selection of bidders on the system of national online procurement network at the address http://muasamcong.mpi.gov.vn (hereinafter referred to as the System) as to procurement of goods according to shopping method, or procurement of goods in small value according to national completive bidding and limited bidding applicable to single-stage and one envelope bidding procedure prescribed in Article 1 of the Law on Bidding No. 43/2013/QH13 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Form of requests for proposals of online procurement of goods according to shopping method: Form No.2.

Article 2. Regulated entities

1. This Circular applies to organizations and individuals engaging in or involving the selection of bidders for the procurement of goods made on the System prescribed in Article 1 of this Circular.

2. Organizations and individuals conducting bidding activities not subject to scope of Article 1 of this Circular that select to apply regulations on procurement of goods via the System.

Article 3. Rules of preparation of bidding documents and requests for proposals on online procurement of goods

1. Bidding documents and requests for proposals on online procurement of goods shall be prepared according to the scope and nature of specific procurement so as to define appropriate conditions in conformity with the rules of competition, equity, transparency and economic efficiency;

2. No discriminatory condition is set out to limit the participation of any qualified bidder or to create prominent advantages for one or some bidders resulting in unfair competition, namely conditions for specific trademarks and origin of goods, including names of countries, groups of countries, regions as a discriminatory practice; in case where it fails to describe the good specifications according to its technical features, technology design, technology standards, trademark or catalog of a specific food may be defined for reference or illustration for such technical specifications as long as enclose with “or equivalent” right after the trademark or catalog and clearly define the “equivalent” meaning in terms of technical features, performance, technology standards and other conditions (if any). No regulation on origin equivalent is set out.

3. When bidding documents on online procurement of goods are prepared, no amendment is made to the regulations in Chapter I - Instructions to Bidders, Chapter VI - General Conditions of Contract of Form No. 1 issued herewith; when a request for proposals of online procurement of goods according to shopping method is prepared, no amendment is made to the regulations in Chapter I - Instructions to Bidders of Form No. 2 issued herewith. Other regulations may be amended in conformity with the scope and nature of the procurement. In case where there is any amendments to the regulations in the Form, organizations and individuals in charge of preparation, assessment and approval for the bidding documents and the request for proposals must ensure that such amendment makes the Form more appropriately, scientifically and closely and in accordance with regulations in law on bidding. The request for approval the bidding documents or the request for proposals must specify the amendments to the Form and the explanation subject to the investor's consideration.

Article 4. Contents and formats of files of bidding documents on online procurement of goods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Chapter I - Instructions to Bidders;

b) Chapter II - Bid Data Sheet;

c) Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria;

d) Chapter IV - Bidding forms and bid forms;

dd) Chapter V - Scope of Supply;

e) Chapter VI - General Conditions of Contract;

g) Chapter VII - Special Conditions of Contract;

h) Chapter VIII - Contract forms.

2. Chapter I and Chapter VI applies to all kinds of online procurements of goods which are in PDF files and posted on the System. The investor does not need to assess and approve those two Chapters upon the assessment and approval for bidding documents. Those Chapters, however, are integral parts of the bidding documents and used as the legal basis for possible dispute.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Chapter III (contents excluding Table of Evaluation and Qualification Criteria), Chapter V (contents excluding Scope and Schedule of supply of goods and related services) and Chapter VIII shall consist of files in the form of Ms Word, MS Excel, PDF, CAD, images, compressed files or other formats, which are enclosed and posted on the System by the procuring entity in conformity with the procurement.

Article 5. Contents and formats of files of requests for proposals of online procurement of goods according to shopping method

1. Contents of a request for proposals:

a) Chapter I - Instructions to Bidders;

b) Chapter II - Bid Data Sheet;

c) Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria;

d) Chapter IV - Bidding forms and bid forms;

dd) Chapter V - Conditions for procurement;

e) Chapter VI - Draft Contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Chapter II, Chapter III (Table of Evaluation and Qualification Criteria), Chapter IV, and Chapter V (Scope and Schedule of supply of goods and related services) shall be digitized in the web forms on the System.

4. Chapter III (contents excluding Table of Evaluation and Qualification Criteria), Chapter V (contents excluding Scope and Schedule of supply of goods and related services) and Chapter VI shall consist of files in the form of Ms Word, MS Excel, PDF, CAD, images, compressed files or other formats, which are enclosed and posted on the System by the procuring entity in conformity with the procurement.

Article 6. Preparing, approving and posting bidding documents and requests for proposals of online procurement of goods

1. Preparing and assessing bidding documents:

Step 1: The procuring entity press the “Log in” button on the homepage and insert the certification password of the procuring entity to log in the System. Then select “Goods” box to fill in the invitation to bid and bidding documents

Step 2: The procuring entity shall fill in the Bid Data Sheet; Evaluation and Qualification Criteria and key employees; Bidding forms; Scope and Schedule of supply of goods and related services; Special Conditions of Contract in the equivalent web forms on the System. The aforesaid web forms shall be subsequently printed to complete the contents of Chapter II - Bid Data Sheet, Chapter III – Table of Evaluation and Qualification criteria, Chapter IV – Bidding forms and bid forms and Chapter V - Scope of Supply (Scope and Schedule of supply of goods and related services).

Step 3: The procuring entity shall prepare Evaluation and Qualification Criteria (contents excluding Table of evaluation and qualification criteria), Scope of Supply (contents excluding scope and schedule of supply of goods and related services), and contract forms using the Form No. 1 enclosed on the System. The above web forms shall be subsequently printed to complete contents of Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria, Chapter V - Scope of Supply, and Chapter VIII - Contract Forms.

Step 4: The procuring entity shall request the investor to conduct the assessment and approval of bidding documents. Contents of assessment and approval:

- Chapter II - Bid Data Sheet;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chapter IV – Bidding forms and bid forms, including the following forms: Form No. 1, Form No. 2, Form No. 3, Form No. 4, Form No. 5;

- Chapter V - Scope of Supply;

- Chapter VII - Special Conditions of Contract;

- Chapter VIII - Contract forms.

Step 5: If there is any contents provided in the Step 2 of this Clause need to be amended during the assessment and approval process, the procuring entity shall log in the System and make direct amendments. If there is any of other contents need to be amended, the procuring entity shall make amendments in the drafts in Step 3 of this Clause so as to complete and submit the documents to the investor for approval.

2. Preparing and assessing a request for proposals:

Step 1: The procuring entity press the “Log in” button on the homepage and insert the certification password of the procuring entity to log in the System. Then select “Goods” box to fill in the offer and request for proposals.

Step 2: The procuring entity shall fill in the Bid Data Sheet; Evaluation and Qualification Criteria and key employees; Bidding forms; Scope and Schedule of supply of goods and related services; Special Conditions of Contract in the equivalent web forms on the System. The aforesaid web forms shall be subsequently printed to complete the contents of Chapter II - Bid Data Sheet, Chapter III – Evaluation criteria, Chapter IV – Bidding forms and bid forms and Chapter V - Conditions for procurement (Scope and Schedule of supply of goods and related services).

Step 3: The procuring entity shall prepare Evaluation and Qualification Criteria (contents excluding Table of evaluation and qualification criteria); Conditions for procurement (contents excluding scope and schedule of supply of goods and related services), and Draft contract using the Form No. 2 enclosed on the System. The above web forms shall be subsequently printed to complete contents of Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria, Chapter V – Conditions for procurement, and Chapter VIII - Contract Forms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chapter II - Bid Data Sheet;

- Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria;

- Chapter IV – Bidding forms and bid forms, including the following forms: Form No. 1, Form No. 2, Form No. 3, Form No. 4, Form No. 5;

- Chapter V – Conditions for procurement;

- Chapter VI – Draft contract.

Step 5: If there is any contents provided in the Step 2 of this Clause need to be amended during the assessment and approval process, the procuring entity shall log in the System and make direct amendments. If there is any of other contents need to be amended, the procuring entity shall make amendments in the drafts in Step 3 of this Clause so as to complete and submit the documents to the investor for approval.

3. Approving bidding documents or request for proposals:

Bidding documents or request for proposals shall be approved in writing according to the request for approval and assessment report.

The investor shall only approve the contents in the documents submitted by the procuring entity for assessment in Step 4 of Clause 1, and Step 4 Clause 2 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

After the bidding documents or the request for proposals is approved by the investor, the procuring entity shall log in the System, then click to post invitation to bid or offer and enclose the files prepared in Step 3 of Clause 1, Step 3 and Step 5 of Clause 2 of this Article and the scan of the approval for the bidding documents or request for proposals granted by the investor into the invitation to bid or offer, and then publish them on the System.

5. Specific procedures are provided in the guide in the homepage of the System and by the System operating organization.

Article 7. Validity of bidding documents, requests for proposals, bids, and proposals on online procurement of goods

1. All contents and enclosed files of the bidding documents or the request for proposals, once are posted successfully on the System according to the verification number of the procuring entity, shall be treated legally valid. The procuring entity shall be responsible for the accuracy between the bidding documents or the request for proposals posted on the System and approved by the investor.

2. The bidder shall fill in the following forms: (i) Bid submission form, (ii) Bidding forms on the System and (iii) Power of attorney, (iv) Joint venture agreement (if any), (v) Bid security, and concurrently post other information at the request of the bidding documents or the request for proposals upon its participation in the process of bidding. The bidding documents or the request for proposals, once are posted successfully on the System according to the verification number of the procuring entity, shall be treated legally valid.

Article 8. Bid price

1. The bid price of the bidder shall include total expenses to perform the contract, including taxes, fees and charges (if any). The taxes, fees and charges at 28 days prior to the bid’s closing date shall apply. The bid price shall be evaluated with expenses incurred from taxes, fees and charges (if any) that are taken into account.

2. The bidder must be responsible for determining and offering sufficient types of taxes, fees and charges (if any) in the bid price. In case where the bid does not mention taxes, fees and charges, its bid price shall be treated as the price including sufficient types of taxes, fees and charges; in this case, if the bidder is successful and awarded the contract, such bidder shall take all responsibility and make full payments of taxes, fees and charges (if any) to the State in accordance with regulations of law on taxation.

3. Discounts do not apply in the online procurement. When a bidder submit the bid or the proposal online, the System shall automatically transfer the bid price from the bidding forms to the bid submission form.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Bid security via the online procurement network shall be made in the form of a bank guarantee from a credit institution lawfully operating in Vietnam.

2. With regard to credit institutions that are connected with the System, the bidder shall furnish a bid security online.

3. With regard to credit institutions that are not connected with the System, the bidder shall scan the bank guarantee and enclosed it in the bid submitted online. Each bidder is invited to negotiate and complete the contract must furnish the original of the bank guarantee to the procuring entity.

Article 10. Contract

1. All-inclusive contract shall apply to online procurement of goods.

2. Bidding documents and request for proposals shall include model contracts and specific regulations on terms and conditions of the contract serving as the basis for the investor to make offer and contracting parties to negotiate, complete, conclude and execute the contract.

3. Any contract concluded by the investor, the procuring entity and the contractor shall comply with the model contract, terms and conditions of contract in the bidding documents or the request for proposals and proposed amendments with the consent of the investor in the process of negotiation and completion of the contract in accordance with law on bidding and other relevant law provisions.

Article 11. Sale permits of producers

1. Regarding common and available-on-market goods which are standardized and under warranty as recommended by the producer, the bidder is not required to submit a sale permit issued by the producer or a certification of joint venture relationship or any other equivalent documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. If the sale permit issued by the producer or the certification of joint venture relationship or any other equivalent documents does not fully satisfy conditions required by the bidding documents, the procuring entity must request the bidder to clarify during the bid evaluation without immediate rejection of the bid.

4. If a producer, agent, or distributor intentionally does not provide the bidder with the sale permit or certification of joint venture relationship or other equivalent documents without valid reasons, does not comply with law on trade and competition resulting in the advantages or monopoly position of other bidders, the bidder must promptly notify the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Industry and Trade for handling.

Article 12. Implementation

1. This Circular takes effect from August 15, 2016.

2. Subject to actual condition, Public Procurement Agency of the Ministry of Planning and Investment may make necessary amendments to web forms on the System to enable entities to select bidders online so as to simplify administrative procedure, satisfy requirements of sponsors, promote the competition, equity, transparency and economic efficiency in procurement, and ensure the effectiveness of the roles of regulatory agencies in procurement.

3. Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, other agencies in central government, People’s Committees and relevant organizations and individuals shall implement this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Planning and Investment for consideration./.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Form 5

INVITATION FOR PRE-QUALIFICATION
(Selection of bidders)

To: Vietnam Public Procurement Review Journal – Ministry of Planning and Investment

The Procuring Entity is: 1 .................................................................................................

Address: 2.......................................................................................................................

Phone number/fax/email:.................................................................................................

TIN:................................................................................................................................

Hereby request Vietnam Public Procurement Review Journal to publish the following Invitation for Pre-qualification:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Package type:

Construction    Procurement of goods    Non-consultancy services    Combined bidding 

- Bid Price: [insert Bid price according to the approved plan for bidder selection]:....................

- Summary of contract package: [insert summary of contract package, not exceeding 150 words]..

- Contract duration: [insert contract duration according to the approved plan for bidder selection]....

2. Project’s name or procurement estimate’s name for regular procurement: [insert project’s name, procurement estimate’s name].............................................................................................................................

3. Sources of Funds: [insert sources of funds according to the approved plan for bidder selection] 

4. Form of bidder selection: National or international open tender with pre-qualification [insert form of selection of bidders according to the approved plan for bidder selection]............................................................

5. Method of bidder selection: [insert method of bidder selection according to the approved plan for bidder selection]          

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Agency/unit issuing Pre-qualification Document: [insert agency/unit issuing Pre-qualification Document, address, phone number, fax, email]..........................................................................................................

8. Deadline for the submission of applications:  ………….. …[time], on….[date] 4

9. Application opening time: ………….. …[time], on….[date] 5

 

 

……….[Location]…,[date]….
Legal representative of Procuring Entity
[Full name, position, signature and seal]

1,2 Insert accurate name and address of Procuring Entity as the basis for invoices

3 Pre-qualification Documents are issued for free at least 03 working days from the first day on which the Invitation for pre-qualification to the deadline for submission of applications.

4 Deadline for submission of applications is set suitably so as to bidders have enough time to prepare applications not sooner than 10 days in terms of national bidding and 20 days in terms of international bidding, from the first day on which the Pre-qualification Documents are issued until the deadline for submission of applications.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Form 11

INVITATION FOR PRE-QUALIFICATION
(To be used for projects with land use)

To: Vietnam Public Procurement Review Journal –Ministry of Planning and Investment

The Procuring Entity is: 1..................................................................................................

Address: 2.......................................................................................................................

Phone number/fax/email:.................................................................................................

TIN:................................................................................................................................

Hereby request Vietnam Public Procurement Review Journal to publish the following invitation for pre-qualification for the project with land use:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Summary of project [insert summary of project following the items below, not exceeding 150 words]

- Project’s name:.............................................................................................................

- Name and location of sources of land, expected land plot:.............................................

- Total land use area:.......................................................................................................

- Estimated total expenses:.............................................................................................

- Objectives:...................................................................................................................

3. Form: [international or national pre-qualification].............................................................

4. Time for issuing Pre-qualification Document: from…to…, on……..[date] until ……[time] on…….[date] [insert deadline for submission of applications] (in office hours) 3.

5. Agency/unit issuing Pre-qualification Document: [insert agency/unit issuing Pre-qualification Document, address, phone number, fax, email]..........................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Deadline for the submission of applications:  …………. …[time], on….[date] 5

8. Application opening time…………..[time], on……[date] 6

 

 

……….[Location]…,[date]….
Legal representative of Procuring Entity
[Full name, position, signature and seal]

1,2 Insert accurate name and address of Procuring Entity as the basis for invoices

3 Pre-qualification Documents are issued for free at least 03 working days from the first day on which the Invitation for pre-qualification is published.

4 Price of 01 set of Pre-qualification Document does not exceed VND 5 million in terms of national bidding and not exceed VND 10 million in terms of international bidding. If Pre-qualification Documents are issued by post, the Procuring Entity shall specify expenses incurred by bidders to receive the Pre-qualification Documents

5 Deadline for submission of applications is set suitably so as to bidders have enough time to prepare applications not sooner than 30 days from the first day on which the Pre-qualification Documents are issued until the deadline for submission of applications.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29/06/2016 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm hàng hóa đối với đấu thầu qua mạng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


56.133

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.12.7
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!