|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1796/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính thủy sản Sở Nông nghiệp Đắk Nông
Số hiệu:
|
1796/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1796/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 30
tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THỦY SẢN, THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ UBND CẤP
HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-BNN-TCTS ngày 05
tháng 4 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 244/TTr-SNN ngày 21 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND cấp
huyện.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại
Trung tâm hành chính công;
Giao UBND các huyện, thị xã niêm yết, công khai tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định;
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng
Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới ban hành trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1796/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019
của Chủ tịch UBND tỉnh Đăk Nông)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên TTHC
|
Thành phần hồ
sơ; Số lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Công nhận và giao
quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
(thuộc địa bàn từ
hai huyện trở lên)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.BT Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản
tại khu vực dự kiến thực hiện đồng quản lý theo Mẫu số 02.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 03.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Thông tin về tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 04.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Bản chính biên bản họp tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 05.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Gửi hồ sơ
- Tổ chức cộng đồng nộp hồ sơ về Trung tâm Hành
chính công (Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông; Hot line: 02613.838.838; Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan
chuyên môn xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
- Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ chuyển đến
Phòng Kỹ thuật chăn nuôi, thú y và thủy sản - Chi cục Phát triển nông nghiệp.
Bước 3:
- Thông báo Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi
thủy sản trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở
UBND cấp huyện, cấp xã và khu dân cư nơi dự kiến thực hiện đồng quản lý;
- Tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu
cần).
Bước 4.
- Sau khi xử lý hồ sơ của tổ chức/cá nhân:
+ Nếu đủ điều kiện, Chi cục Phát triển nông nghiệp
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết
định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
+ Nếu không đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (Quyết định công
nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng hoặc văn bản thông báo không
đạt) tại Trung tâm Hành chính công hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện (nếu có nhu
cầu).
b) Thời hạn giải quyết:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày
- Chi cục Phát triển nông nghiệp: 60 ngày:
+ Công khai phương án: 03 ngày làm việc;
+ Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần),
ban hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng: 57
ngày.
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 2,5 ngày.
c) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Thành viên là các hộ gia đình, cá nhân sinh sống
và được hưởng lợi từ nguồn lợi thủy sản tại khu vực đó;
- Đăng ký tham gia đồng quản lý trong bảo vệ nguồn
lợi thủy sản tại một khu vực địa lý xác định chưa được giao quyền quản lý cho
tổ chức, cá nhân khác;
- Có phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy
sản, quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng.
|
Không
|
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung nội
dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
(thuộc địa bàn từ
hai huyện trở lên)
|
a) Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 07.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
b) Thông tin về tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 04.BT Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung
tên tổ chức và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng;
c) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và dự thảo
phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản mới đối với trường hợp sửa đổi,
bổ sung phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; vị trí, ranh giới
khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao;
d) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và dự thảo
quy chế mới đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của tổ chức
cộng đồng;
đ) Bản chính biên bản họp của tổ chức cộng đồng về
các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 05.BT Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Gửi hồ sơ
- Tổ chức cộng đồng nộp hồ sơ về Trung tâm Hành
chính công (Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông; Hot line: 02613.838.838; Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan
chuyên môn xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ chuyển đến
Phòng Kỹ thuật chăn nuôi, thú y và thủy sản - Chi cục Phát triển nông nghiệp.
Bước 3.
a) Đối với trường hợp thay đổi tên tổ chức cộng đồng,
người đại diện tổ chức cộng đồng, Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng:
xem xét, kiểm tra hồ sơ để tham mưu ban hành Quyết định sửa đổi.
b) Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung vị trí,
ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao; phương án bảo vệ
và khai thác nguồn lợi thủy sản:
- Thông báo Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi
thủy sản trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở
UBND cấp huyện, cấp xã và khu dân cư nơi dự kiến thực hiện đồng quản lý;
- Tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu
cần)
Bước 4. Trả kết quả
- Sau khi xử lý hồ sơ của tổ chức/cá nhân:
+ Nếu đủ điều kiện, Chi cục Phát triển nông nghiệp
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết
định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
+ Nếu không đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (Quyết định công
nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng hoặc văn bản thông báo không
đạt) tại Trung tâm Hành chính công hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện (nếu có nhu
cầu).
b) Thời hạn giải quyết:
a) Đối với trường hợp thay đổi tên tổ chức cộng đồng,
người đại diện tổ chức cộng đồng, Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng: -
Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày
- Chi cục Phát triển nông nghiệp: 5,5 ngày làm việc;
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 01 ngày
b) Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung vị trí,
ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao; phương án bảo vệ
và khai thác nguồn lợi thủy sản:
- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày
- Công khai phương án: 03 ngày làm việc;
- Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần),
ban hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng: 57
ngày.
- Sở Nông nghiệp và PTNT: 2,5 ngày.
|
Không
|
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/209/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
3
|
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống thủy sản bố mẹ)
|
a) Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản theo Mẫu số 01.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP (đối với trường hợp cấp giấy chứng
nhận và cấp lại);
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật của
cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản theo Mẫu số 02.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP (đối với trường hợp cấp Giấy chứng
nhận).
c) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với
trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân (đối với trường
hợp đề nghị cấp lại);
d) Bản chính Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị
mất (đối với trường hợp đề nghị cấp lại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Gửi hồ sơ
- Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ về Trung tâm Hành
chính công (Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông; Hot line: 02613.838.838; Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan
chuyên môn xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ chuyển đến
Phòng Kỹ thuật chăn nuôi, thú y và thủy sản - Chi cục Phát triển nông nghiệp.
Bước 3. Kiểm tra hồ sơ, điều kiện tại cơ sở
và xử lý kết quả kiểm tra
a) Trình tự cấp mới Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện: kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế điều kiện của cơ sở.
b) Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện: Tổ chức, b) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận để điều kiện: kiểm tra hồ
sơ của tổ chức/cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
c) Nội dung kiểm tra gồm:
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký cấp, cấp lại Giấy chứng
nhận;
- Kiểm tra thực tế tại địa điểm sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản theo quy định tại Điều 23, khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và Điều
20 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ trong sản xuất,
ương dưỡng giống thuỷ sản theo khoản 2 Điều 26 Luật Thủy sản.
d) Thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản là 12 tháng; trường hợp cơ sở đã được tổ chức
đánh giá, cấp giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn, thời gian kiểm tra
duy trì điều kiện là 24 tháng.
Bước 4. Xử lý và trả kết quả
- Sau khi xử lý hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế
của tổ chức/cá nhân:
+ Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện: cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (Giấy Chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc văn bản thông báo không
đạt) tại Trung tâm Hành chính công hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện (nếu có nhu
cầu).
b) Thời gian giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp mới:
+ Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
+ Chi cục Phát triển nông nghiệp: 9,5 ngày làm việc.
- Đối với trường hợp cấp lại: 03 ngày làm việc.
+ Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
+ Chi cục Phát triển nông nghiệp: 2,5 ngày làm việc.
c) Thêm phần yêu cầu của TTHC: Không
|
Không
|
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
4
|
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu
tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài)
|
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện sản xuất theo Mẫu số 11.NT
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP (đối với trường
hợp Giấy chứng nhận và trường hợp cấp lại);
- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất theo Mẫu số 12.NT ban hành kèm theo Phụ lục
III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP (đối với trường hợp Giấy chứng nhận).
- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với
trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Giấy chứng
nhận (đối với trường hợp đề nghị cấp lại).
- Bản chính Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được
cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất (đối với trường hợp đề nghị cấp lại).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Gửi hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ về Trung tâm Hành
chính công (Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông; Hot line: 02613.838.838; Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan
chuyên môn xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ chuyển đến
Phòng Kỹ thuật chăn nuôi, thú y và thủy sản - Chi cục Phát triển nông nghiệp.
Bước 3. Kiểm tra hồ sơ, điều kiện tại cơ sở
và xử lý kết quả kiểm tra
a) Trình tự cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản: thẩm
định nội dung hồ sơ, thực tế điều kiện của cơ sở sản (nếu hồ sơ đạt yêu cầu
thực hiện kiểm tra).
b) Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản: xem
xét hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
c) Nội dung kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản như sau:
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký cấp, Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản;
- Kiểm tra thực tế về điều kiện cơ sở tại địa điểm
sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
- Kiểm tra về việc thực hiện nghĩa vụ trong sản
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo khoản
1 Điều 37 Luật Thủy sản.
d) Thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản là 12
tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá, cấp giấy chứng nhận hệ thống
phù hợp tiêu chuẩn, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện là 24 tháng.
Bước 4. Trả kết quả
- Sau khi xử lý hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế
của tổ chức/cá nhân:
+ Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu: thông báo
trả lại hồ sơ và yêu cầu khắc phục các lỗi theo quy định.
+ Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện: cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (Giấy Chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài) hoặc văn bản thông báo không đạt) tại Trung tâm Hành chính công hoặc gửi
qua dịch vụ bưu điện (nếu có nhu cầu).
b) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp mới:
+ Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
+ Chi cục Phát triển nông nghiệp: 9,5 ngày làm việc.
- Đối với trường hợp cấp lại: 03 ngày làm việc.
+ Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
+ Chi cục Phát triển nông nghiệp: 2,5 ngày làm việc.
|
5.700.000 đồng/lần
(có hoạt động sản xuất).
|
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
5
|
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng
thủy sản (theo yêu cầu)
|
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 23.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao khu vực biển hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để nuôi
trồng thủy sản;
- Sơ đồ vị trí đặt lồng bè/Sơ đồ khu vực nuôi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức (có nhu cầu) nộp hồ sơ về
Trung tâm Hành chính công (Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông; Hotline: 02613.838.838; Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan
chuyên môn xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ chuyển đến
Phòng Kỹ thuật chăn nuôi, thú y và thủy sản - Chi cục Phát triển nông nghiệp.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện cơ sở và xử lý
kết quả kiểm tra
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện kiểm
tra thực tế tại cơ sở.
- Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (Giấy Chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản hoặc văn bản thông báo không đạt) tại
Trung tâm Hành chính công hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện (nếu có nhu cầu).
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
+ Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
+ Chi cục Phát triển nông nghiệp: 9,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
6
|
Cấp, cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng
bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
|
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 23.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao khu vực biển hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để nuôi
trồng thủy sản;
- Sơ đồ vị trí đặt lồng bè/Sơ đồ khu vực nuôi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ về Trung tâm Hành
chính công (Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông; Hot line: 02613.838.838; Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan
chuyên môn xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ chuyển đến
Phòng Kỹ thuật chăn nuôi, thú y và thủy sản - Chi cục Phát triển nông nghiệp.
Bước 3. Kiểm tra điều kiện cơ sở và xử lý
kết quả kiểm tra
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện kiểm
tra hồ sơ của tổ chức/cá nhân.
- Nếu kết quả đạt yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận.
- Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng
thủy sản nuôi chủ lực khi thuộc một trong các trường hợp sau: giấy xác nhận
đăng ký bị mất; bị rách; thay đổi chủ cơ sở nuôi; thay đổi diện tích ao nuôi;
thay đổi đối tượng nuôi; thay đổi mục đích sử dụng.
Bước 4. Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (Giấy Chứng đăng ký
nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực hoặc văn bản
thông báo không đạt) tại Trung tâm Hành chính công hoặc gửi qua dịch vụ bưu
điện (nếu có nhu cầu).
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, trong đó:
+ Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
+ Chi cục Phát triển nông nghiệp: 4,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
7
|
Xác nhận nguồn gốc
loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp và các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn
gốc từ nuôi trồng
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 32.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ
lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp hoặc loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm khai thác từ tự nhiên đối với
trường hợp sử dụng cá thể có nguồn gốc từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, nuôi
sinh sản và trồng cấy nhân tạo;
- Tài liệu chứng minh cá thể có nguồn gốc từ sau
xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật trong trường hợp sử dụng cá thể có
nguồn gốc từ sau xử lý tịch thu để nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản và trồng cấy
nhân tạo;
- Tài liệu nhập khẩu mẫu vật đối với trường hợp sử
dụng mẫu vật có nguồn gốc từ nhập khẩu để nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản và
trồng cấy nhân tạo;
- Sổ theo dõi quá trình nuôi sinh trưởng, sinh sản
và trồng cấy nhân tạo đối với loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo Mẫu số 33.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Các loài thủy sản thuộc Phụ lục của
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thực vật, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Gửi hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ về Trung tâm Hành
chính công (Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông; Hot line: 02613.838.838; Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan
chuyên môn xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ chuyển đến
Phòng Kỹ thuật chăn nuôi, thú y và thủy sản - Chi cục Phát triển nông nghiệp.
Bước 3. Kiểm tra hồ sơ, điều kiện tại cơ sở
và xử lý kết quả kiểm tra
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện:
- Kiểm tra thực tế tại cơ sở nuôi sinh sản, nuôi
sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản (nếu cần)
- Nếu kết quả đạt yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận.
- Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (Giấy Xác nhận nguồn
gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp và các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn
gốc từ nuôi trồng hoặc văn bản thông báo không đạt) tại Trung tâm Hành chính
công hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện (nếu có nhu cầu).
b) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc, trong đó:
+ Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
+ Chi cục Phát triển nông nghiệp: 6,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
8
|
Xác nhận nguồn gốc
loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc
khai thác từ tự nhiên
|
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị xác nhận nguồn gốc:
- Đơn đăng ký xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 32.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với trường hợp
có sử dụng tàu cá để khai thác thủy sản;
- Văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy
cấp, quý, hiếm;
- Hợp đồng thuê tàu cá đối với trường hợp tổ chức,
cá nhân được cấp Văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
sử dụng tàu cá để khai thác nhưng không phải là chủ tàu;
- Báo cáo khai thác thủy sản, nhật ký khai thác
thủy sản.
* Hồ sơ đề nghị xác nhận mẫu vật loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm được khai thác từ tự nhiên trước thời điểm quy định cấm
khai thác có hiệu lực, bao gồm:
- Đơn đăng ký xác nhận nguồn gốc theo Mẫu 32.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Tài liệu chứng minh nguồn gốc mẫu vật khai thác
từ tự nhiên có xác nhận của Tổ chức quản lý cảng cá hoặc UBND cấp xã hoặc cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh tại thời điểm khai thác;
- Hợp đồng mua, bán, cho, tặng có công chứng tại
thời điểm mua, bán, cho, tặng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân không phải
là người trực tiếp khai thác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ về Trung tâm Hành
chính công (Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh
Đắk Nông; Hot line: 02613.838.838; Email: tthcc.ubnd@daknong.gov.vn).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công: chuyên viên tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời
ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan
chuyên môn xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ chuyển đến
Phòng Kỹ thuật chăn nuôi, thú y và thủy sản - Chi cục Phát triển nông nghiệp.
Bước 3. Kiểm tra hồ sơ, điều kiện tại cơ sở
và xử lý kết quả kiểm tra
a) Trình tự xác nhận nguồn gốc: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Phát triển nông nghiệp
tổ chức kiểm tra:
- Nếu kết quả đạt yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận.
- Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
b) Trình tự xác nhận mẫu vật loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm được khai thác từ tự nhiên trước thời điểm quy định cấm khai thác
có hiệu lực: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện kiểm tra, xác minh hồ
sơ:
- Nếu kết quả đạt yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận.
- Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (Giấy Xác nhận nguồn
gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc
khai thác từ tự nhiên hoặc văn bản thông báo không đạt) tại Trung tâm Hành
chính công hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện (nếu có nhu cầu).
b) Thời hạn giải quyết:
- Đối với xác nhận nguồn gốc: 03 ngày làm việc,
trong đó:
+ Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
+ Chi cục Phát triển nông nghiệp: 2,5 ngày làm việc.
- Đối với xác nhận mẫu vật: 07 ngày làm việc,
trong đó:
+ Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc.
+ Chi cục Phát triển nông nghiệp: 6,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên TTHC
|
Thành phần hồ
sơ; số lượng hồ sơ; Mẫu đơn, tờ khai
|
Trình tự thực
hiện; Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Công nhận và giao
quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn quản lý)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.BT Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản
tại khu vực dự kiến thực hiện đồng quản lý theo Mẫu số 02.BT Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 03.BT Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Thông tin về tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 04.BT Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Bản chính biên bản họp tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 05.BT Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Gửi hồ sơ
- Tổ chức cộng đồng gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện;
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần trong giờ hành chính.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: UBND cấp huyện
kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, UBND cấp huyện
xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện
thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thông báo Phương án bảo vệ và khai thác nguồn
lợi thủy sản trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ
sở UBND cấp huyện, cấp xã và khu dân cư nơi dự kiến thực hiện đồng quản lý;
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông báo
Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản trên phương tiện thông tin đại
chúng, niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp huyện, cấp xã và khu dân cư nơi
dự kiến thực hiện đồng quản lý; cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban hành quyết định công nhận và giao quyền
quản lý cho tổ chức cộng đồng theo Mẫu
số 06.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp
không công nhận và không giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng phải trả lời
bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (quyết định công nhận
và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng hoặc văn bản thông báo không đạt)
tại UBND cấp huyện hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện (nếu có nhu cầu).
b) Thời hạn giải quyết: 63 ngày làm việc,
trong đó:
- Công khai phương án: 03 ngày làm việc;
- Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần),
ban hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng: 60
ngày.
|
Không
|
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung nội
dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc
địa bàn quản lý)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 07.BT Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Thông tin về tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 04.BT Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung
tên tổ chức và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng;
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và dự thảo
phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản mới đối với trường hợp sửa đổi,
bổ sung phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; vị trí, ranh giới
khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao;
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và dự thảo
quy chế mới đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của tổ chức
cộng đồng;
- Bản chính biên bản họp của tổ chức cộng đồng về
các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 05.BT Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Gửi hồ sơ
- Tổ chức cộng đồng gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện;
- Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần trong giờ hành chính.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: UBND cấp huyện
kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, UBND cấp huyện
xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, UBND cấp huyện
thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
Bước 3. Xử lý hồ sơ
a) Đối với trường hợp thay đổi tên tổ chức cộng đồng,
người đại diện tổ chức cộng đồng, Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
xem xét ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung. Trường hợp không ban hành Quyết
định sửa đổi, bổ sung phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
b) Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung vị trí,
ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao; phương án bảo vệ
và khai thác nguồn lợi thủy sản:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thông báo Phương án bảo vệ và khai thác nguồn
lợi thủy sản trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ
sở UBND cấp huyện, cấp xã và khu dân cư nơi dự kiến thực hiện đồng quản lý;
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông báo
theo quy định tại điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung
Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 08.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp không ban hành Quyết định sửa
đổi, bổ sung phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (quyết định công nhận
và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng hoặc văn bản thông báo không đạt)
tại UBND cấp huyện hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện (nếu có nhu cầu).
b) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp thay đổi tên tổ chức cộng đồng,
người đại diện tổ chức cộng đồng, Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung vị trí,
ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao; phương án bảo vệ
và khai thác nguồn lợi thủy sản:
+ Công khai phương án: 03 ngày làm việc;
+ Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần),
ban hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng: 60
ngày.
|
Không
|
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá
|
Cấp, cấp lại Giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy
sản lồng bè, đối tượng nuôi chủ lực
|
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Kiểm tra chất lượng giống thủy sản (bao gồm cả giống
thủy sản bố mẹ chủ lực nếu được ủy quyền)
|
- Luật Thủy sản năm 2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Tổng số:
- 10 TTHC mới ban hành;
- 01 TTHC thay thế;
- 01 TTHC bãi bỏ.
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1796/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông
513
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|