|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
395/QĐ-BNN-HTQT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
11/02/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 395/QĐ-BNN-HTQT
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU
TƯ “TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THỦY LỢI VÀ CẢI TẠO CÁC HỆ THỐNG THỦY NÔNG” DO ADB VÀ
AFD TÀI TRỢ
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn
cứ Nghị định của Chính phủ số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 ban hành Quy chế
quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
Căn
cứ Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn
cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn
cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 48/2008/QĐ-TTg ngày 03/4/2008 Hướng
dẫn chung lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức của nhóm 5 Ngân hàng (Ngân hàng Phát triển Châu Á, Cơ quan Phát
triển Pháp, Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng Tái thiết Đức và Ngân
hàng Thế giới);
Căn
cứ Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế
quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức
ODA;
Căn
cứ công văn số 2272/TTg-QHQT ngày 18/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh mục dự án Tăng cường quản lý thủy lợi và Chỉ tạo các hệ thống thủy nông,
vay vốn ADB;
Căn
cứ vào Tổng hợp báo cáo kết quả thẩm định số 1184/BNN-HTQT ngày 11/02/2010 của
Vụ Hợp tác quốc tế, Báo cáo thẩm định số 197/XD-TĐ ngày 08/2/2010 của Cục Quản
lý xây dựng công trình, Báo cáo thẩm định số 45/BC-TL-CT ngày 09/2/2010 của Cục
Thủy lợi;
Căn
cứ vào Biên bản ghi nhớ (MOU) ký ngày 08/2/2010 giữa Ngân hàng Phát triển Châu
Á và đại diện Chính phủ Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
Xét
đề nghị của Ban Quản lý Trung ương các dự án thủy lợi (CPO) tại Tờ trình số
262/TTr-CPO-ADB5 ngày 04/02/2010 việc phê duyệt dự án đầu tư “Tăng cường quản
lý thủy lợi và Cải tạo các hệ thống thủy nông”;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư “Tăng
cường quản lý thủy lợi và Cải tạo các hệ thống thủy nông” (Văn kiện dự án kèm
theo) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải
tạo các hệ thống thủy nông.
2. Tên nhà tài trợ: Ngân hàng Phát triển Châu Á
(ADB) và Cơ quan Phát triển Pháp (AFD) đồng tài trợ.
3. Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
4. Chủ dự án
- Ban
Quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) là chủ đầu tư thực hiện chức năng
cơ quan điều phối chung toàn dự án. Trực tiếp là chủ đầu tư tiểu dự án trạm bơm
Nghi Xuyên.
- Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng
Hải là chủ đầu tư hợp phần “Nâng cao năng lực của các đơn vị cung cấp dịch vụ
thủy lợi của hệ thống Bắc Hưng Hải” và tiểu dự án trạm bơm My Động.
- Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) Hưng Yên là chủ đầu tư các
tiểu dự án: trạm bơm Liên Nghĩa, trạm bơm Chùa Tổng.
- Sở
NN&PTNT Hải Dương là chủ đầu tư các tiểu dự án: trạm bơm Cầu Dừa, trạm bơm Cổ
Ngựa và trạm bơm Đoàn Thượng.
- Sở
NN&PTNT Bắc Ninh là chủ đầu tư các tiểu dự án: trạm bơm Phú Mỹ, trạm bơm
Nhất Trai, trạm bơm Kênh Vàng 2 và khu tưới mẫu Gia Bình.
- Trường
Đại học Thủy lợi (ĐHTL) là chủ đầu tư hợp phần “Cơ sở đào tạo mới của trường
Đại học Thủy lợi”
5. Địa điểm thực hiện dự án
- Xây
dựng cơ sở mới trường ĐHTL: Huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
- Xây
dựng và cải tạo công trình hạ tầng cơ sở hệ thống Bắc Hưng Hải (BHH): Trong
phạm vi hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải, gồm các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên và Bắc
Ninh.
6. Thời gian bắt đầu và kết thúc dự án
- Dự
án bắt đầu năm 2010 (dự kiến khoản vay có hiệu lực tháng 7/2010)
- Dự
án kết thúc năm 2015 (Hoàn thành tháng 6/2015)
7.
Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự án
a.
Mục tiêu dài hạn
- Nâng
cao khả năng cấp nước và tiêu nước phục vụ công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng
bằng các giải pháp thủy lợi đảm bảo ổn định sản xuất; đảm bảo cung cấp nước
sạch cho dân cư trong vùng Bắc Hưng Hải đến năm 2020 là 100%; đảm bảo cung cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp với tần suất 85% đến năm 2020; giảm thiệt hại do ứng
lụt gây ra trong vùng chủ yếu là vùng có diện tích đất sản xuất nông nghiệp
trũng của Hưng Yên và Hải Dương nhằm ổn định dân cư đảm bảo sản xuất tạo đà
phát triển kinh tế - xã hội bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái, chống ô
nhiễm cạn kiệt nguồn nước.
- Dự
án cũng sẽ đầu tư để tăng cường năng lực đào tạo và xây dựng cơ sở vật chất của
trường ĐHTL nhằm hướng tới mục tiêu trở thành trường đại học đầu ngành ở Việt Nam
có năng lực ngang tầm khu vực và quốc tế, cung cấp nguồn lực ngành nước có chất
lượng cao đáp ứng với nhu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân.
b.
Mục tiêu ngắn hạn
b.1.
Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
- Cung
cấp đủ nước tưới cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
đáp ứng nhu cầu cấp thoát nước cho các khu công nghiệp và dân cư và khăc phục
tình trạng ô nhiễm môi trường trong vùng thông qua các hoạt động phát triển và
nâng cấp các cơ sở hạ tầng thủy lợi của vùng dự án.
- Hiện
đại hoá, nâng cao hiệu suất phục vụ của các hệ thống.
- Đổi
mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Thiết
lập và phát triển các tổ chức quản lý và khai thác hệ thống bền vững nhằm đạt
được các mục tiêu đề ra.
- Thiết
lập tăng cường năng lực và phát triển thể chế cho các tổ chức quản lý và khai
thác nguồn nước trong vùng phù hợp, hiệu quả và bền vững.
- Tăng
cường công tác quản lý, vận hành có sự tham gia của cộng đồng thông qua các
hoạt động giáo dục, truyền thông và tham vấn cộng đồng.
b.2.
Trường Đại học Thủy lợi
- Gia
tăng đào tạo nguồn nhân lực ngành nước có chất lượng cao.
- Tạo
cho sinh viên môi trường học tập và nghiên cứu tiện nghi, hiện đại nhằm không
ngừng nâng cao chất lượng với những kiến thức và các kỹ năng cần thiết để tiến
thân, lập nghiệp và sáng tạo trong nền kinh tế thị trường.
- Đảm
bảo mang lại cho cán bộ và giảng viên trong nhà trường môi trường công tác
thuận lợi để họ có điều kiện phát huy, cống hiến năng lực trí tuệ của bản thân
cho sự nghiệp đào tạo và phát triển của trường.
- Phấn
đấu trở thành một trong 10 trường đại học hàng đầu ở Việt Nam đào tạo nguồn nhân lực và nghiên cứu khoa học chất lượng cao.
- Xây
dựng ĐHTL trở thành trung tâm khoa học công nghệ có uy tín về các khía cạnh
ngành nước
- Tạo
thương hiệu “Đại học Thủy lợi Việt Nam” có uy tín ngang tầm khu vực và thế
giới.
- Xây
dựng hợp tác đào tạo quốc tế rộng rãi, đa dạng, chủ động hội nhập và có tính
cạnh tranh cao với các trường quốc tế khu vực cũng như trên thế giới;
c.
Các kết quả chủ yếu
Hệ
thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
- Cơ
sở hạ tầng thủy lợi được nâng cấp và phát triển mới. Công tác quản lý, vận hành
được hiện đại hóa.
- Cung
cấp đủ nước tưới cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
đáp ứng nhu cầu cấp thoát nước cho các khu công nghiệp, dân cư, cải thiện tình
trạng ô nhiễm môi trường và bảo vệ lũ lụt trong vùng.
- Năng
lực và thể chế của các tổ quản lý và khai thác được nâng cao và phát triển.
- Mô
hình quản lý tưới hiện đại, bền vững thí điểm được xây dựng.
- Hệ
thống thông tin và chia sẻ thông tin giữa các tổ chức liên quan được thiết lập.
- Môi
trường sinh thái và cảnh quan kiến trúc của khu vực dự án và khu vực lân cận
được cải thiện.
Trường
Đại học Thủy lợi
- Năng
lực đào tạo của trường và các kiến thức chuyên môn của các giảng viên ngành nước
được nâng cao thông qua các hoạt động hiện đại hóa đào tạo của dự án.
- Cơ
sở vật chất và hạ tầng của ĐHTL được xây dựng mở rộng và phù hợp với các yêu
cầu về phát triển đào tạo
- Số
lượng và chất lượng kỹ sư ngành nước được tăng cường và nâng cao
- Môi
trường làm việc và học tập của giảng viên, học viên được cải thiện theo hướng
chuyên nghiệp hơn.
- Thương
hiệu trường ĐHTL được khẳng định trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Cơ
hội hợp tác quốc tế và hội nhập thuận lợi hơn.
8. Nội dung dự án
Dự
án gồm có 03 hợp phần như sau:
- Hợp
phần 1: Xây dựng cơ sở đào tạo mới của trường Đại học Thủy lợi;
- Hợp
phần 2: Nâng cao năng lực của các đơn vị cung cấp dịch vụ thủy lợi của hệ thống
thủy lợi BHH;
- Hợp
phần 3: Xây dựng cơ sở hạ tầng mới và nâng cấp các cơ sở hạ tầng tưới hiện có
cho hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.
(Nội
dung và quy mô các hạng mục chủ yếu như phụ lục 1 đính kèm)
9. Tổng vốn của dự án
Tổng
kinh phí của dự án: 3.224,54 tỷ VNĐ (tương đương 180,5 triệu USD) Trong đó:
- Vốn
vay ADB: 100 triệu USD
- Vốn
vay AFD: 20 triệu EURO (tương đương 30 triệu USD)
- Vốn
đối ứng: 901,24 tỷ VNĐ (tương đương 50.5 triệu USD)
Huy
động và phân bổ nguồn lực của dự án như sau:
Hạng mục/Giá trị
|
Vốn vay ADB
|
Vốn vay AFD
|
Vốn đối ứng
|
Tổng cộng
|
1.
Hợp phần Xây dựng cơ sở mới Trường Đại học Thủy lợi
|
Triệu
USD
|
59,5
|
|
33,7
|
93,2
|
Tỷ
VND
|
1.063,02
|
|
601,64
|
1.664,66
|
2.
Hợp phần Tăng cường năng lực và xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng Bắc Hưng Hải
|
Triệu
USD
|
40,5
|
28,0
|
16,8
|
85,3
|
Tỷ
VND
|
724,26
|
500,28
|
299,60
|
1.523,94
|
Dự
phòng do trượt giá đồng EURO (Triệu USD)
|
|
2,0
|
|
35,74
|
Tổng
cộng (Triệu USD)
|
100,0
|
30,0
|
50,5
|
180,5
|
Tổng
cộng (Tỷ VND)
|
1.787,28
|
536,02
|
901,24
|
3.224,54
|
|
|
|
|
|
|
(Bảng
phân bổ chi tiết như phụ lục 2 và 3 đính kèm)
- Sử
dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu Á: 1.787,28 tỷ đồng, đầu tư 90% chi
phí xây dựng, giám sát thi công xây lắp, lắp đặt thiết bị và một số chi phí
khác các công trình: Trạm bơm Liên Nghĩa, Nghi Xuyên, Cổ Ngựa, My Động, Đoàn
Thượng, Hệ thống SCADA và Hợp phần 1: Xây dựng cơ sở mới Trường Đại học Thủy
lợi, chi phí khảo sát, thiết kế công trình trạm bơm Cổ Ngựa và Hợp phần 1.
- Sử
dụng vốn vay của Cơ quan Phát triển Pháp: 536,02 tỷ đồng, đầu tư 90% chi phí xây
dựng, giám sát thi công xây lắp, lắp đặt thiết bị và một số chi phí khác các
công trình: Trạm bơm Chùa Tổng, Cầu Dừa, Phú Mỹ, Nhất Trai, Kênh Vàng 2 và khu
tưới mẫu Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
- Sử
dụng vốn đối ứng: 901,24 tỷ đồng gồm: Nguồn vốn đối ứng Trung ương sẽ được sử
dụng đầu tư vào hệ thống Bắc Hưng Hải và xây dựng cơ sở mới của trường ĐHTL,
toàn bộ chi phí khảo sát, thiết kế, chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng cho các
tiểu dự án thuộc hệ thống Bắc Hưng Hải (trừ chi phí khảo sát, thiết kế công
trình trạm bơm Cổ Ngựa) và một phần chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng Hợp
phần 1. Nguồn vốn tự huy động của Trường ĐHTL sẽ được chi phí tiếp cho công tác
đền bù, giải phóng mặt bằng Hợp phần 1.
- Nguồn
vốn đối ứng: Từ hai nguồn: (i) Vốn do Trung ương cấp; và (ii) Vốn do trường Đại
học Thủy lợi tự huy động bằng cách bán đấu giá, chuyển đổi quyền sử dụng một
phần đất tại cơ sở cũ, diện tích cụ thể do Bộ NN&PTNT chỉ đạo để đảm bảo đủ
nguồn vốn để chi trả tiền đền bù.
10. Tổ chức thực hiện dự án
- Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ quản dự án.
- Ban
Quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) thực hiện chức năng cơ quan điều
phối chung toàn dự án.
- Ban
CPO, Trường Đại học Thủy lợi, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản
lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải, các Sở NN&PTNT các tỉnh Hưng
Yên, Hải Dương và Bắc Ninh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chủ đầu tư xây
dựng công trình, chịu trách nhiệm quản lý các hợp phần, tiểu dự án theo đúng
các qui định hiện hành.
- Cục
trưởng Cục Thủy lợi chủ trì thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư xây
dựng công trình; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư thực hiện dự
án hợp phần Bắc Hưng Hải theo đúng quy định hiện hành.
- Cục
Quản lý xây dựng công trình chủ trì thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu
tư xây dựng công trình; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư thực
hiện dự án hợp phần trường ĐHTL theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng
công trình, Trưởng Ban CPO, Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi, Giám đốc các
Sở NN&PTNT các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Bắc Ninh, Giám đốc Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải
và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, GDĐT, XD;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương;
- Các Vụ: KH, TC, TCCB;
- Lưu VT-HTQT (NTĐ).
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 1
QUY MÔ, NỘI DUNG CÁC
HẠNG MỤC CHỦ YẾU
DỰ ÁN ĐẦU TƯ “TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THỦY LỢI VÀ CẢI
TẠO CÁC HỆ THỐNG THỦY NÔNG” DO ADB VÀ
AFD TÀI TRỢ
(Kèm theo quyết định số 395/QĐ-BNN-HTQT ngày 11 tháng 02 năm 2010)
A.
Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
Cấp
công trình và các chỉ tiêu thiết kế các Tiểu dự án:
TT
|
Tên Tiểu dự án
|
Cấp công trình
|
Hệ số tưới (qtưới) / Tiêu (qt) (l/s/ha)
|
Chỉ tiêu thiết kế
|
Tần suất tính toán tưới (p%)
|
Tần suất tính toán tiêu (p%)
|
1
|
Trạm
bơm Phú Mỹ
|
|
|
85
|
|
- Trạm
bơm
- Cống
qua đê
|
III
II
|
qtưới = 2,25
|
|
|
2
|
Trạm
bơm Liên Nghĩa
|
|
|
|
10
|
- Trạm
bơm
- Cống
qua đê
|
III
I
|
qt = 6.13
|
|
|
3
|
Trạm
bơm Nghi Xuyên
|
|
|
|
10
|
- Trạm
bơm
- Cống
qua đê
|
III
I
|
qt = 6.13
|
|
|
4
|
Trạm
bơm Chùa Tổng
|
IV
|
qt = 6.5
|
|
10
|
5
|
Trạm
bơm Kênh vàng II
|
III
|
qt = 6.25
|
|
10
|
6
|
Trạm
bơm Nhất Trai
|
|
|
|
10
|
- Trạm
bơm
- Cống
qua đê
|
III
II
|
qt = 6.25
|
|
|
7
|
Trạm
bơm Cổ Ngựa
|
|
|
|
10
|
|
- Trạm
bơm
- Cống
qua đê
|
IV
II
|
qt = 5.9
|
|
|
8
|
Trạm
bơm Cầu Dừa
|
|
|
|
10
|
|
- Trạm
bơm
- Cống
qua đê
|
III
II
|
qt = 6.25
|
|
|
9
|
Trạm
bơm Đoàn Thượng
|
III
|
qt = 6.25
|
|
10
|
10
|
Trạm
bơm My Động
|
III
|
qt = 5.9
|
|
10
|
Nội
dung đầu tư, qui mô và kết cấu xây dựng công trình.
1.
Tiểu dự án trạm bơm Phú Mỹ.
a.
Nhiệm vụ:
Tưới
cho 5.600 ha diện tích canh tác thuộc tiểu vùng Gia Thuận, tỉnh Bắc Ninh, kết
hợp lấy sa góp phần cải tạo đất.
b.
Các thông số tính toán:
- Mực
nước thiết kế tại bể hút (p=85%): (+0.65)m
- Mực
nước kiểm tra tại bể hút (p=90%): (+0.55)m
- Mực
nước thiết kế tại bể xả: (+6.10)m
- Mực
nước thiết kế đê: (+10.58)m
c.
Quy mô trạm bơm:
- Trạm
bơm gồm 5 tổ máy bơm chìm, trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 2,64 m3/s; công
suất trạm Q = 13,2 m3/s.
- Cột
nước bơm Hb = 6,7m; Hiệu suất h = 82,3%;
- Số
vòng quay n = 590 v/pb; công suất động cơ P = 250KW;
d.
Kết cấu TB:
- Nhà
máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250.
- Bể
xả tách dời nhà máy kết hợp bố trí cửa lấy nước tự chảy gồm 2 cửa, kích thước
mỗi cửa BxH=(2x3)m.
- Xử
lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
- Kênh
dẫn, kênh xả gia cố bằng BTCT M200
e.
Cống xả qua đê:
+ Vị
trí: Tại Km 25+520 đê hữu sông Đuống.
+
Qui mô:
- Cống
gồm 2 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (2x3)m
- Hai
cửa lấy sa bằng van nồi ở cao trình (+6.5), đưòng kính mỗi cửa d= 120cm.
- Kích
thước đê: Bm = 6m, cao trình mặt (+12.0)m, ms = 2.5; mđ = 3.
+
Hình thức, kết cấu:
- Kiểu
cống ngầm, kết cấu BTCT M250
- Xử
lý nền bằng cọc BTCT M300.
f.
Trạm biến áp:
Gồm
3 máy: 01 máy 1600KVA; 01 máy 1000KVA; 01 máy 50KVA (tự dùng).
g.
Khu quản lý:
- Nhà
quản lý cấp IV, diện tích sử dụng 100 m2; khu bếp, công trình phụ và tường rào
cổng dậu,
- Đường
vào khu quản lý.
h.
Công trình nội đồng:
+
Kênh dẫn:
- Kênh
dẫn (sau cống qua đê): L = 929m, kích thước: Bk = 4,5m; htk = 2,7m; n = 0.017;
i = 0,5 x 10-4; m=1,5 cao trình bờ 6.30m;
- Đáy
và mái kênh được kiên cố bằng BTCT M200.
+
Công trình trên kênh: 03 cống lấy nước d = 60cm.
2.
Tiểu dự án trạm bơm Liên Nghĩa
a.
Nhiệm vụ:
Chủ
động tiêu úng cho 3.545 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Châu Giang) các xã: Văn
Giang, Long Hưng, Liên Nghĩa, Tân Tiến, Hoàng Long, Mễ Sở và Đông Tảo, huyện
Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
b.
Các thông số tính toán:
- Mực
nước tại bể hút
+
Mực nước min: (+2.0)m
+
Mực nước Max: (+3.95)m
- Mực
nước bể xả
+
Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+11.2)m
+
Mực nước trung bình mùa lũ: (+6.03)m
+
Mực nước min mùa lũ: (+2.97)m
- Các
mực nước thiết kế đê
+
Mực nước thiết kế: (+12.27)m
+
Mực nước kiểm tra: (+12.82)m
c.
Trạm bơm:
+ Vị
trí: Xây dựng phía trong đê tả sông Hồng thuộc địa phận xã Liên Nghĩa, huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên.
+
Qui mô:
- Trạm
bơm gồm 5 tổ máy bơm trục ngang, công suất 1 tổ máy Q = 5 m3/s: công suất trạm
Q = 25 m3/s.
- Cột
nước bơm Hb = 10,7m;
- Công
suất động cơ P = 720KW; Hiệu suất h = 85%;
- Các
thiết bị phụ: Cầu trục, máy bơm mồi, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hỏa,
chiếu sáng.
+
Kết cấu:
- Nhà
máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 7 gian: 5 gian tổ máy, 01 gian lắp ráp
sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bể
xả tách dời nhà máy, kết cấu BTCT M250.
- Xử
lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
- Kênh
dẫn cửa vào bể hút, kênh xả ngoài bãi được gia cố bằng BTCT M200.
d.
Cống xả qua đê:
+ Vị
trí: tại K 85+500 đê tả sông Hồng.
+
Qui mô:
- Cống
gồm 3 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (2x2.5)m.
- Kích
thước đê: Bm = 9 m, cao trình mặt (+13.0)m, ms = 2; mđ = 2 ÷ 3.
- Cơ
đê rộng Bcơ = 8,7m;
+
Hình thức, kết cấu:
- Kiểu
cống ngầm, kết cấu BTCT M250
- Xử
lý nền bằng cọc BTCT M300.
e.
Đường dây và trạm biến áp:
- Đường
dây cao thế 35 Kv, dài 10km.
- Trạm
biến áp gồm 3 máy: 01 máy 3200KVA; 01 máy 2000KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).
f.
Khu quản lý:
Khu
quản lý rộng 3.700m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ và tường
rào cổng dậu.
g.
Máy vớt rác: 01 bộ
3.
Tiểu dự án trạm bơm Nghi Xuyên
a.
Nhiệm vụ:
Chủ
động tiêu úng cho 8.274 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Châu Giang) các xã: Bình
Minh, Yên Phú, Yên Hòa, Dạ Trạch, Tân Dân, Hàm Tử, An Vĩ, Tứ Dân, Đông Kết, Ông
Đình, Bình Kiều, Liên Khê, Phùng Hưng, Đại Hưng,
Thuần Hưng, Chí Tân, Thành Công và thị trấn Khoái Châu, huyện Châu Giang, tỉnh
Hưng Yên.
b.
Các thông số tính toán:
- Mực
nước tại bể hút
+
Mực nước min: (+1.00)m
+
Mực nước Max: (+2.75)m
- Mực
nước bể xả
+
Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+9,48m)
+
Mực nước trung bình: (+4.90)m
+
Mực nước min: (+2.33)m
- Các
mực nước thiết kế đê
+
Mực nước thiết kế: (+10.29)m
+
Mực nước kiểm tra: (+10.74)m
c.
Trạm bơm:
+ Vị
trí: Xây dựng phía trong đê tả sông Hồng thuộc địa phận xã Thành Công, huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
+
Qui mô:
- Trạm
bơm gồm 11 tổ máy bơm trục ngang, công suất 1 tổ máy Q = 5 m3/s; công suất trạm
Q = 55 m3/s.
- Cột
nước bơm Hb = 9,98m;
- Công
suất động cơ P = 680KW; Hiệu suất h = 85%;
- Các
thiết bị phụ: cầu trục, máy bơm mồi, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu
hoả, chiếu sáng.
+
Kết cấu:
- Nhà
máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 13 gian: 11 gian tổ máy, 01 gian lắp
ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bể
xả tách dời nhà máy, kết cấu BTCT M250.
- Xử
lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
- Kênh
dẫn vào buồng hút, kênh xả gia cố bằng BTCT M200.
d.
Cống xả qua đê:
+ Vị
trí: tại K 103 + 400 đê tả sông Hồng.
+
Qui mô:
- Cống
gồm 4 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (3x3)m.
- Kích
thước đê: Bm = 9 m, cao trình mặt (+11.5)m, ms = 2; mđ = 2 ÷ 3.
- Cơ
đê rộng Bcơ = 8,7m.
+
Hình thức, kết cấu:
-
Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M250
- Xử
lý nền bằng cọc BTCT M300.
đ)
Đường đây và trạm biến áp:
- Đường
dây cao thế 35 Kv, dài 10km.
- Trạm
biến áp gồm 3 máy: 02 máy 5600KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).
e.
Khu quản lý:
Khu
quản lý rộng 6.200 m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ và tường
rào cổng dậu.
f.
Máy vớt rác: 01 bộ
g.
Công trình nội đồng
Cống
điều tiết Hương Quạt: Nhiệm vụ khép kín vùng tiêu, khi mực nước cho phép mở
cống tiêu tự chảy về cầu Xe - An Thổ.
- Qui
mô cống: Cống 4 cửa, kích thước mỗi cửa BxH = (3,5x4)m
- Cống
kiểu lộ thiên, kết cấu BTCT M250;
- Xử
lý nền cống bằng BTCT M300.
4.
Tiểu dự án trạm bơm Chùa Tổng
a.
Nhiệm vụ:
Chủ
động tiêu úng cho 1.658 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Bắc Kim Sơn) các xã: Ngọc
Long, Nghĩa Hiệp, Giai Phạm, Liêu Xá và thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng
Yên.
b.
Các chỉ tiêu tính toán
- Mực
nước tại bể hút
+
Mực nước min: (+1.50)m
+
Mực nước Max: (+3.50)m
- Mực
nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+3.50)m
c.
Trạm bơm:
+ Vị
trí: xây dựng trên sông cầu Treo gần cửa đổ ra sông Kim Son (Tại K16 + 400 sông
Kim Sơn) thuộc địa phận thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
+
Qui mô:
- Trạm
bơm gồm 5 tổ máy bơm trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 8000 m3/h; công suất
trạm Q = 40.000 m3/h.
- Cột
nước bơm Hb = 4,0m.
- Công
suất động cơ P = 120KW; Hiệu suất h = 82%;
- Các
thiết bị phụ: Cầu trục, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả, chiếu
sáng.
+
Kết cấu:
- Nhà
máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 7 gian: 5 gian tổ máy; 01 gian lắp
ráp sửa chữa, tầng dưới kết hợp cống tự chảy (khi mực nước cho phép); 01 gian
tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bể
xả liền tường nhà máy, kết cấu BTCT M250.
- Xử
lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
d.
Đường dây và trạm biến áp:
- Đường
dây cao thế 35 Kv, dài 4km.
- Trạm
biến áp gồm 2 máy: 01 máy 720 KVA; 01 máy 50KVA (tự dùng).
e.
Khu quản lý:
Khu
quản lý rộng 800 m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ, tường rào
cổng dậu và đường vào khu quản lý.
5.
Tiểu dự án trạm bơm Nhất Trai
a.
Nhiệm vụ:
Cùng
với các trạm bơm Kênh vàng II, trạm bơm Văn Thai A chủ động tiêu úng cho 14.812
ha thuộc Tiểu vùng Gia Thuận, tỉnh Bắc Ninh (trong đó lưu vực trạm bơm Nhất
Trai 4.362 ha).
b.
Các thông số tính toán:
- Mực
nước tại bể hút
+
Mực nước min: (+0.10)m
+
Mực nước Max: (+2.90)m
- Mực
nước bể xả
+
Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+ 5,65m)
+
Mực nước trung bình: (+2.42)m
+
Mực nước min: (+1.07)m
- Các
mực nước thiết kế đê
+
Mực nước thiết kế: (+6.19)m
+
Mực nước kiểm tra: (+6.45)m
c.
Trạm bơm:
+ Vị
trí: xây dựng phía trong đê hữu sông Thái Bình, thuộc địa phận xã Minh Tân,
huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
+
Qui mô:
- Trạm
bơm gồm 6 tổ máy bơm trục ngang, công suất 1 tổ máy Q = 5 m3/s; công suất trạm
Q = 30 m3/s.
- Cột
nước bơm Hb = 7,15m.
- Công
suất động cơ P = 460KW; Hiệu suất h = 85%;
-
Các thiết bị phụ: Cầu trục, máy bơm mồi, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió,
cứu hoả, chiếu sáng.
+ Kết
cấu:
- Nhà
máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 8 gian: 6 gian tổ máy, 01 gian lắp
ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bề
xả tách dời nhà máy, kết cấu BTCT M250.
- Xử
lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
d.
Cống xả qua đê:
+ Vị
trí: tại km 7+120 đê hữu sông Thái Bình.
+
Qui mô:
- Cống
gồm 2 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (3x3)m
- Kích
thước đê: Bm = 5,0m, cao trình mặt (+8.60)m, ms = 2; mđ = 3.
+
Hình thức, kết cấu:
- Kiểu
cống ngầm, kết cấu BTCT M250
- Xử
lý nền bằng cọc BTCT M300.
e.
Đường dây và trạm biến áp:
- Đường
dây cao thế 35 kv, dài 10 Km.
- Trạm
biến áp gồm 3 máy: 02 máy 2000KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).
f.
Khu quản lý:
Khu
quản lý rộng 3.800 m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ, tường
rào cổng dậu và đường vào khu quản lý.
g.
Máy vớt rác: 01 bộ
h.
Công trình nội đồng
+
Kênh dẫn nước vào nhà máy dài 2.700m, kích thước Bđ = 20m; Cao độ đáy (-2.0).
+
Cống điều tiết đập Nhị:
-
Qui mô: gồm 3 khoang, kích thước mỗi khoang BxH = (3,5xH)m
- Cống
kiểu lộ thiên, kết cấu BTCT M250, xử lý nền bằng cọc BTCT M300
+
Cầu dân dựng qua kênh dẫn: đảm bảo giao thông bộ, tải trọng tiêu chuẩn H13.
6.
Tiểu dự án trạm bơm Cổ Ngựa.
a.
Nhiệm vụ:
Chủ
động tiêu úng cho 1.160 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Đông Nam Cửu An) các xã:
Văn Hội, Văn Giang, Hưng Thái, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương. Kết hợp tưới
cho 240ha.
b.
Các thông số tính toán:
- Mực
nước tại bể hút
+
Mực nước min: (+0.25)m
+
Mực nước Max: (+2.35)m
- Mực
nước bể xả
+
Mực nước thiết kế tại bể xã (P=10%): (+4.90)
+
Mực nước trung bình: (+2.21)
+
Mực nước min: (+1.00)m
- Các
mực nước thiết kế đê
+
Mực nước thiết kế: (+5.52)m
+
Mực nước kiểm tra: (+5.77)m
b.
Trạm bơm:
+ Vị
trí: xây dựng phía trong đê tả sông Luộc, thuộc địa phận xã Văn Giang, huyện
Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
+
Qui mô:
- Trạm
bơm gồm 7 tổ máy bơm trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 4000m3/h; công suất trạm
Q = 28.000 m3/h.
- Cột
nước bơm Hb = 6,15m.
- Công
suất động cơ P = 120KW; Hiệu suất h = 80%;
-
Các thiết bị phụ: Cầu trục, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả,
chiếu sáng.
+
Kết cấu:
- Nhà
máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 9 gian: 7 gian tổ máy, 01 gian lắp
ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bể
xả tách dời nhà máy, kết cấu BTCT M250, bố trí cửa lấy nước tưới 2 phía của bể
xả, đường kính một cửa d = 100cm.
- Xử
lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
c.
Cống xả qua đê:
+ Vị
trí: Phía hạ lưu cống xả cũ trên đê sông Luộc.
+
Qui mô:
- Cống
gồm 1 khoang, kích thước BxH = (3x3)m
-
Kích thước đê: Bm = 5.0 m, cao trình mật (+6.8)m, ms = 2; md = 3.
+
Hình thức, kết cấu:
-
Kiểu cống ngầm, kết cấu BTCT M250
- Xử
lý nền bằng cọc BTCT M300.
d.
Đường dây và trạm biến áp:
- Đường
dây cao thế 35 kv (sử dụng đường dây của trạm bơm cũ).
- Trạm
biến áp gồm 3 máy: 01 máy 750 KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).
e.
Khu quản lý:
Khu
quản lý rộng 2000m2 gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ, sân vườn
và tường rào cổng dậu.
7.
Tiểu dự án trạm bơm Cầu Dừa
a.
Nhiệm vụ:
Chủ
động tiêu úng cho 2.573 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Gia Lộc - Tứ Kỳ) các xã:
Bình Lăng, Đông Kỳ, Tứ Xuyên, Tứ Kỳ, Tây Kỳ, Văn Tố, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
b.
Các thông số tính toán:
- Mực
nước tại bể hút
+
Mực nước min: (0.00)m
+
Mực nước Max: (+3.00)m
- Mực
nước bể xả:
+
Mực nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+3.00)m
+
Mực nước trung bình: (+1.14)
+
Mực nước min: (+0.30)m
- Các
mực nước thiết kế đê
+
Mực nước thiết kế: (+3.83)m
+
Mực nước kiểm tra: (+4.24)m
c.
Trạm bơm:
+ Vị
trí: xây dựng phía trong đê hữu sông Thái Bình, thuộc địa phận xã Văn Tổ, huyện
Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương (cạnh trạm bơm cũ).
+
Qui mô:
- Trạm
bơm gồm 8 tổ máy bơm trục đứng, công suất 1 tổ máy Q = 8000m3/h; công suất trạm
Q = 64.000 m3/h.
- Cột
nước bơm Hb = 4,5m.
- Công
suất động cơ P = 140KW; Hiệu suất h = 80%;
- Các
thiết bị phụ: cầu trục, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả, chiếu
sáng.
+ Kết
cấu:
- Nhà
máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 10 gian: 8 gian tổ máy, 01 gian lắp
ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bể
xả liền tường nhà máy, kết cấu BTCT M250.
- Xử
lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
d.
Cống xả qua đê:
+ Vị
trí: Phía hạ lưu cống xã cũ trên đê hữu sông Thái Bình.
+ Qui
mô:
- Cống
gồm 2 khoang, kích thước BxH = (2.5x2.5)m
- Kích
thước đê: Bm = 4 m, cao trình mặt (+4.10)m, ms = 2; md = 2.
+ Hình
thức, kết cấu:
- Kiểu
cống ngầm, kết cấu BTCT M200
- Xử
lý nền bằng cọc BTCT M300.
e.
Đường dây và trạm biến áp:
- Đường
dây cao thế 35 kv, (sử dụng đường dây của trạm bơm cũ).
- Trạm
biến áp gồm 3 máy: 01 máy 3200KVA; 01 máy 2000KVA; 01 máy 100KVA (tự dùng).
f.
Khu quản lý:
Khu
quản lý rộng … gồm: Nhà quản lý cấp IV, khu bếp, công trình phụ và tường rào
cổng dậu, đường vào khu quản lý.
8.
Tiểu trạm bơm Đoàn Thượng
a.
Nhiệm vụ:
Chủ
động tiêu úng cho 2.270 ha diện tích thuộc (Tiểu vùng Gia Lộc - Tứ Kỳ) các xã:
Thạch Khôi, Gia Xuyên, Gia Tân, Gia Khánh, Phương Hưng, Toàn Thắng và xã Đoàn
Thượng, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
b.
Các thông số tính toán:
- Mực
nước tại bể hút
+
Mực nước min: (+0.36)m
+
Mực nước Max: (+1.86)m
- Mực
nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+2.70)m
- Mực
nước thiết kế đê: (+2.70)m
c.
Trạm bơm:
+ Vị
trí: Xây dựng trong đê tả sông Đình Đào, thuộc địa phận xã Đoàn Thượng, huyện
Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
+
Qui mô:
- Trạm
bơm gồm 7 tổ máy bơm trục đứng suất 1 tổ máy Q = 8000m3/h; công suất trạm Q =
56.000 m3/h.
- Cột
nước bơm Hb = 3.05m; đường kính cửa vào d = 1000mm;
- Công
suất động cơ P = 135KW; Hiệu suất h = 80%.
- Các
thiết bị phụ: cầu trục, máy bơm tiêu nước nhà máy; thông gió, cứu hoả...
+
Kết cấu:
- Nhà
máy kiểu buồng ướt, kết cấu BTCT M250, gồm 9 gian: 7 gian tổ máy, 01 gian lắp
ráp sửa chữa, 01 gian tủ điện điều khiển trung tâm.
- Bể
xả liền tường nhà máy, kết cấu BTCT M250.
- Xử
lý nền trạm bơm, bể xả bằng cọc BTCT M300.
d.
Cống xả qua đê:
+ Vị
trí: trên đê tả sông Đình Đào, gần khu vực cửa ra kênh Thạch Khôi - Đình Đào.
+
Qui mô:
- Cống
gồm 3 khoang, kích thước BxH = (2.7x2)m
- Kích
thước đê: Bm = 4 m, cao trình mặt (+3.16)m, ms = 1.5; mđ = 1.5m
+
Hình thức, kết cấu:
- Kiểu
cống ngầm, kết cấu BTCT M200
- Xử
lý nền bằng cọc tre.
e.
Cống tự chảy qua đê:
+ Vị
trí: Phía thượng lưu cống xả trên đê tả sông Đình Đào
+
Qui mô:
- Cống
gồm 2 khoang, kích thước BxH = (2.25x2.5)m
- Kích
thước đê: Bm = 4 m, cao trình mặt (+3.16)m, ms = 1.5; md = 1.5m
+
Hình thức, kết cấu:
- Kiểu
cống ngầm, kết cấu BTCT M200
- Xử
lý nền bằng cọc tre.
f.
Kênh dẫn vào nhà máy: Đào mới kênh dẫn
từ cống Đoàn Thượng vào nhà máy
g.
Đường dây và trạm biến áp:
- Đường
dây cao thế 35 kv, dài 800m.
- Trạm
biến áp gồm 01 máy 750 KVA, 01 máy 560 KVA và 01 máy 50KVA tự dùng.
h.
Khu quản lý:
Nhà
quản lý cấp IV, diện tích sử dụng 150 m2; khu bếp, công trình phụ và tường rào
cổng dậu và đường vào nhà máy.
i.
Công trình nội đồng
+
Nạo vét kênh Thạch Khôi dài L = 5,7Km (bắt đầu từ cống Chùa So đến cống Đoàn
Thượng), Bd = (10 ÷ 14)m; m=1.5, i = 0.5x 10-4
+ Xây
dựng 7 cầu dân dụng qua kênh, qui mô: Tải trọng tiêu chuẩn xe H13, chiều rộng
mặt cầu Bm = 5,5m.
9.
Tiểu dự án trạm bơm Kênh Vàng 2
a.
Nhiệm vụ:
Cùng
với các trạm bơm Nhất Trai, trạm bơm Văn Thai A chủ động tiêu úng cho 14.812 ha
thuộc Tiểu vùng Gia Thuận, tỉnh Bắc Ninh (trong đó lưu vực trạm bơm Kênh Vàng
7.100 ha).
b.
Các thông số tính toán:
- Mực
nước tại bể hút (Mực nước min): (+0.3)m
- Mực
nước thiết kế tại bể xả (P= 10%): (+5.90)m
c.
Trạm bơm:
+ Vị
trí: xã Trung Kênh, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
+
Nội dung sửa chữa, nâng cấp:
a) Phần
thiết bị cơ khí.
- Thay
mới 20 tổ máy bơm và động cơ loại máy trục đứng, công suất 1 tổ máy Q =
8.000m3/h.
- Thay
mới các thiết bị máy bơm tiêu nước nhà máy, thông gió, cứu hỏa.
- Thay
mới phai sửa chữa, lưới chắn rác, thiết bị nâng hạ, đóng mở cống qua đê.
b) Phần
thiết bị điện.
- Thay
mới hệ thong các tủ điện điều khiển, hệ thống điện từ sau máy biến áp trở vào
nhà máy.
c) Phần
xây dựng:
- Chỉnh
trang lại nhà máy, bể xả
d.
Nhà quản lý: Xây dựng mới nhà quản
lý, tường bao, cổng dậu.
10.
Tiểu dự án trạm bơm My Động
a.
Nhiệm vụ:
Chủ
động tiêu úng cho 3.277 ha diện tích thuộc Tiểu vùng Tây Nam Cửu An và Đông Nam
Cửu An, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên và huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
b.
Các thông số tính toán:
- Mực
nước tại bể hút: Mực nước min: (+0.25)m
- Mực
nước thiết kế tại bể xả (P=10%): (+5.04)m
c.
Trạm bơm:
+ Vị
trí: xã Tiền Phong, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
+
Nội dung sửa chữa, nâng cấp:
i. Phần
thiết bị cơ khí.
- Thay
mới 10 tổ máy bơm và động cơ, loại máy bơm trục đứng, công suất 1 tổ máy Q =
8.000m3/h.
- Thay
mới các thiết bị máy bơm tiêu nước nhà máy, thông gió, cứu hỏa.
- Thay
mới phai sửa chữa, lưới chắn rác, thiết bị nâng hạ, đóng mở cống qua đê.
ii. Phần
thiết bị điện.
-
Thay mới hệ thống các tủ điện điều khiển, hệ thống điện từ sau máy biến áp trở
vào nhà máy.
iii.
Phần xây dựng:
- Chỉnh
trang lại nhà máy, bể xả, cống xả qua đê.
d.
Kênh dẫn, kênh xả: Nạo vét, gia cố
kênh dẫn vào bể hút, kênh xả.
e.
Công trình nội đồng:
i. Cống
điều tiết KT.
- Xây
dựng mới cống KT thay thế cống cũ đã hỏng để điều tiết khép kín vùng tiêu.
- Qui
mô: cống 3 cửa, kích thước 1 cửa BxH=(2,3x2,3)m
- Cống
lộ thiên, kết cấu BTCT M200
ii. Cống
điều tiết KT’
Thay
thế toàn bộ thiết bị đóng mở, cánh van.
iii.
Cống Hội Yên và cống Thanh Giang
- Nhiệm
vụ khép kín vùng tiêu.
- Qui
mô: cống 1 cửa, kích thước BxH = (3x4)m.
- Cống
lộ thiên, kết cấu BTCT M200.
11.
Khu tưới mẫu thí điểm Gia Bình
a.
Cải tạo nâng cấp trạm bơm Gia Phú (4 tổ máy trục ngang x 1000 m3/h),
* Nhiệm
vụ: Phục vụ tưới cho 400 ha canh tác thuộc các thôn Gia Phú, thôn Đìa, xã Bình
Dương.
* Nội
dung nâng cấp:
- Cải
tạo nhà trạm, bể xà, bể hút, cống lấy nước vào bể hút;
- Kiên
cố hóa 2 tuyến kênh cấp II, dài L = 4.200m;
- Kiên
cố hóa 25 tuyến kênh cấp III, dài L = 19.500m;
- Cải
tạo 28 cống điều tiết trên kênh cấp I và cấp II.
b.
Cải tạo, nâng cấp kênh tưới từ Môn Quảng đi Giang Sơn.
* Nhiệm
vụ: Phục vụ tưới cho 443 ha canh tác thuộc các xã Giang Sơn và Lãng Ngâm.
* Nội
dung nâng cấp:
- Kiên
cố hóa 31 tuyến kênh cấp III, dài L = 9.100m;
- Cải
tạo 31 cống đầu kênh;
c.
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tưới thôn Đại Lộc xã Xuân Lai.
* Nhiệm
vụ: Phục vụ tưới cho 50ha canh tác.
* Nội
dung nâng cấp:
- Kiên
cố hóa 5 tuyến kênh cấp III, dài L = 4.000m;
- Kiên
cố hóa 20 tuyến kênh cấp IV, tổng chiều dài L = 4.000m
- Tu
sửa 5 cống đầu kênh cấp III và 20 cửa chia nước vào kênh cấp IV.
d.
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh thuộc trạm bơm Song Giang.
* Nhiệm
vụ: Phục vụ tưới cho 180ha.
* Nội
dung nâng cấp:
- Kiên
cố hóa 16 tuyến kênh cấp III, tổng chiều dài L = 11.500m;
- Tu
sửa 16 cống đầu kênh cấp III.
e.
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh B27 xã Quỳnh Phú.
* Nhiệm
vụ: Phục vụ tưới cho 274 ha.
* Nội
dung nâng cấp:
- Kiên
cố hóa 8 tuyến kênh cấp III, tổng chiều dài L = 5.500m;
- Tu
sửa 8 cống đầu kênh cấp III.
f.
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh II B 39 thôn Phương Triệu, xã Đại Lai.
* Nhiệm
vụ: Phục vụ tưới cho 108 ha.
* Nội
dung nâng cấp:
- Tu
sửa cống đầu kênh B 39;
- Tu
sửa 2 cống điều tiết trên kênh B 39.
12.
Hệ thống giám sát điều khiển và thu thập số liệu (SCADA)
Xây
dựng hệ thống các thiết bị và công nghệ ứng dụng để giám sát, điều khiển, thu
thập các số liệu, kiểm tra chất lượng nước và truyền tin về trung tâm điều
khiển tại văn phòng Công ty Bắc Hưng Hải để xử lý và điều hành.
Các
điểm nút trong hệ thống được lắp đặt các thiết bị đo mực nước, đo lưu lượng tại:
Cống Xuân Quan, Kênh Cầu, Cống Tranh, Cống Neo, Bá Thủy, Cầu Xe và cống An Thổ.
B.
Trường Đại học Thủy lợi
1.
Khu giảng đường bên trái: Nhà 4 tầng
(không kể tầng mái)
+
Diện tích chiếm đất: 37.262 m2, diện tích xây dựng: 11.581 m2;
+
Diện tích sàn: 35.967 m2;
+
Chiều cao tầng cơ bản: 4,2m;
* Giải
pháp kết cấu:
- Kết
cấu chịu lực chính là hệ cột, dầm, sàn BTCT đổ tại chỗ; mô đun lớp học rộng
8,4m; hành lang bên rộng 2,8m; mặt ngoài sử dụng tường gạch kết hợp với các cửa
kính.
-
Giải pháp xử lý nền móng bằng cọc bê tông cốt thép (Dự kiến cọc rỗng D450 mm,
chiều dài khoảng 30m với sức chịu tải 50 tấn);
- Sử
dụng bê tông ứng suất trước để giảm số lượng dầm phụ;
- Sàn
mái sử dụng kết cấu mái thép là dầm, dàn và xà gồ thép.
* Kiến
trúc và hoàn thiện:
- Bảo
đảm tính thống nhất, đơn giản, thể hiện được ngôn ngữ kiến trúc trường học hiện
đại và phù hợp khí hậu nhiệt đới của Việt Nam;
- Tổ
chức các phòng học, giảng đường có ánh sáng tự nhiên; tổ chức cách nhiệt cho
mái bảo đảm lưu thông không khí; thiết kế che nắng cho mặt đứng công trình;
- Vật
liệu sử dụng: Sử dụng các vật liệu thông dụng, tiên tiến, chất lượng cao; đáp ứng
yêu cầu sử dụng trước mắt và lâu dài, biểu đạt tính chất công trình trường học;
- Kỹ
thuật hạ tầng trong nhà: Hệ thống cấp điện, chống sét, điều hòa không khí,
thông tin; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống phòng cháy chữa cháy; hệ thống
phòng chống mối mọt và các giải pháp chiếu sáng, thông gió toàn nhà được đầu tư
đồng bộ.
2.
Khu giảng đường bên phải: Nhà 5 tầng
(không kể tầng mái)
+
Diện tích chiếm đất: 37.311 m2, diện tích xây dựng: 11.273m2;
+
Diện tích sàn: 44.261 m2;
+
Chiều cao tầng cơ bản: 4,2m;
Các
giải pháp về kết cấu, kiến trúc và hoàn thiện được tổ chức tương tự khu giảng
đường bên trái.
3.
Xây dựng 02 tòa nhà ký túc xá sinh viên:
Cao 07 và 08 tầng với tổng diện tích xây dựng 27.000 m2; sức chứa
4.022 sinh viên:
- Giải
pháp kiến trúc: Mỗi tòa nhà Ký túc xá sinh viên bao gồm 02 khối nhà lồng vào
nhau tại khu vực cầu thang có quy mô 07 và 08 tầng (không thiết kế tầng hâm và
không kể tầng mái). Cao độ mái theo thứ tự là 30,2m và 33,8m so với cao độ mặt
sân. Tầng 1 sử dụng là khu dịch vụ sinh viên và các phòng làm việc theo chức
năng quản lý ký túc xá, từ tầng 02 đến tầng 8 là các phòng ở thiết kế khép kín
với khu vệ sinh ở cuối phòng, mô đun phòng 3mx9,52m, mỗi phòng ở từ 04 đến 08
sinh viên/phòng.
- Giải
pháp kết cấu: Kết cấu chịu lực chính là hệ cột, dầm, sàn bê tông cốt thép toàn
khối đổ tại chỗ, tường ngăn và bao che xây gạch. Dự kiến xử lý nền móng bằng
cọc bê tông cốt thép cọc tròn rỗng D450, dự kiến khoảng 25 ÷ 36m.
4.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà:
Đầu tư đồng bộ theo quy hoạch:
- San
nền: 62,9 ha;
- Hệ
thống giao thông nội khu;
- Hệ
thống cấp thoát nước ngoài nhà;
- Hệ
thống cấp điện ngoài nhà;
- Cáp
mạng thông tin: Phục vụ các giảng đường.
- Cổng,
hàng rào, sân vườn.
- Bãi
đỗ xe cho khu giảng đường với sức chứa 125 xe ôtô bên ngoài nhà tại khu đất dự
trữ và 01 bãi đỗ xe cho khu ký túc xá sinh viên sức chứa khoảng 625 xe máy.
5.
Trang thiết bị: Phục vụ giảng dạy,
học tập; trạm xử lý nước cấp, nước thải. v.v... được đầu tư đồng bộ.
PHỤ LỤC 2
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ HỢP PHẦN 1 (XÂY DỰNG CƠ SỞ MÔI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC THỦY LỢI)
DỰ ÁN: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THỦY LỢI VÀ CẢI TẠO CÁC
HỆ THỐNG THỦY NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 395/QĐ-BNN-HTQT ngày 11 tháng 02 năm 2010)
TT
|
Hạng mục
|
Cách tính
|
Kinh phí (USD)
|
Kinh phí (1000 VNĐ)
|
Tổng
|
ADB
|
Đối ứng
|
Tổng
|
ADB
|
Đối ứng
|
I
|
CHI
PHÍ XÂY LẮP
|
|
44,643,207
|
40,178,886
|
4,464,321
|
797,998,000
|
718,197,000
|
79,801,000
|
1
|
Cơ
sở hạ tầng gồm cả san lấp và công trình bên ngoài
|
|
12,243,000
|
11,018,700
|
1,224,300
|
218,844,000
|
196,959,000
|
21,885,000
|
2
|
Giảng
đường cánh trái
|
|
10,354,329
|
9,318,896
|
1,035,433
|
185,084,000
|
166,575,000
|
18,509,000
|
3
|
Giảng
đường cánh phải
|
|
12,666,749
|
11,400,074
|
1,266,675
|
226,418,000
|
203,776,000
|
22,642,000
|
4
|
Phá
dỡ công trình cũ
|
|
27,056
|
24,350
|
2,706
|
484,000
|
435,000
|
49,000
|
5
|
Ký
túc xá
|
|
8,910,000
|
8,019,000
|
891,000
|
159,266,000
|
143,340,000
|
15,926,000
|
6
|
Lán
trại
|
|
442,073
|
397,866
|
44,207
|
7,902,000
|
7,112,000
|
790,000
|
II
|
THIẾT
BỊ (tạm tính)
|
|
9,913,554
|
8,922,199
|
991,355
|
177,206,000
|
159,483,000
|
17,723,000
|
1
|
Trạm
xử lý nước thải
|
|
668,856
|
601,970
|
66,886
|
11,956,000
|
10,760,000
|
1,196,000
|
2
|
Trạm
xử lý cấp nước sinh hoạt
|
|
410,774
|
369,697
|
41,077
|
7,343,000
|
6,608,000
|
735,000
|
3
|
Thiết
bị điện
|
|
696,658
|
626,992
|
69,666
|
12,453,000
|
11,207,000
|
1,246,000
|
4
|
Thiết
bị giảng đường cánh trái
|
|
2,458,007
|
2,212,206
|
245,801
|
43,937,000
|
39,543,000
|
4,394,000
|
5
|
Thiết
bị giảng đường cánh phải
|
|
3,006,259
|
2,705,633
|
300,626
|
53,737,000
|
48,363,000
|
5,374,000
|
6
|
Thiết
bị ký túc xá
|
|
2,673,000
|
2,405,700
|
267,300
|
47,780,000
|
43,002,000
|
4,778,000
|
III
|
ĐỀN
BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
|
|
26,935,546
|
-
|
26,935,546
|
481,473,000
|
-
|
481,473,000
|
IV
|
CHI
PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
|
|
764,400
|
687,960
|
76,440
|
13,664,000
|
12,297,000
|
1,367,000
|
1
|
Chi
phí quản lý dự án (Ban QLDA địa phương)
|
1.0777%
|
588,000
|
529,200
|
58,800
|
10,511,000
|
9,459,000
|
1,052,000
|
2
|
Chi
phí quản lý dự án (Ban QLDA Trung ương)
|
TT
|
176,400
|
158,760
|
17,640
|
3,153,000
|
2,838,000
|
315,000
|
V
|
CHI
PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
|
|
1,518,379
|
1,297,041
|
221,338
|
27,144,000
|
23,184,000
|
3,960,000
|
A
|
Giai
đoạn chuẩn bị đầu tư
|
|
99,730
|
89,757
|
9,973
|
1,783,000
|
1,604,000
|
179,000
|
1
|
Khảo
sát, lập DAĐT
|
QĐ 3262 - 23/10/08
|
90,779
|
81,701
|
9,078
|
1,623,000
|
1,460,000
|
163,000
|
2
|
Thi
tuyển kiến trúc
|
QĐ 3262 - 23/10/08
|
8,951
|
8,056
|
895
|
160,000
|
144,000
|
16,000
|
B
|
Giai
đoạn thực hiện đầu tư
|
|
1,418,649
|
1,207,284
|
211,365
|
25,361,000
|
21,580,000
|
3,781,000
|
1
|
Khảo
sát lập TKKT-TC
|
TT
|
27,056
|
24,350
|
2,706
|
484,000
|
435,000
|
49,000
|
2
|
Thiết
kế phí
|
RRP
|
565,000
|
508,500
|
56,500
|
10,099,000
|
9,089,000
|
1,010,000
|
3
|
Chi
phí kiểm tra kiểm định TMĐT, không bao gồm cả chi phí thu hồi đất (trong giai
đoạn TKKT bởi 03 bên)
|
RRP
|
30,093
|
27,084
|
3,009
|
538,000
|
484,000
|
54,000
|
4
|
Thẩm
tra TKKT-TC
|
0.0420%
|
19,000
|
-
|
19,000
|
340,000
|
-
|
340,000
|
5
|
Thẩm
tra dự toán
|
0.0455%
|
20,000
|
-
|
20,000
|
358,000
|
-
|
358,000
|
6
|
Chi
phí giám sát thi công xây dựng
|
0.7210%
|
322,000
|
289,800
|
32,200
|
5,756,000
|
5,180,000
|
576,000
|
7
|
Chi
phí giám sát lắp đặt TB
|
0.2545%
|
25,000
|
22,500
|
2,500
|
447,000
|
402,000
|
45,000
|
8
|
Chi
phí giám sát hiện trường về kiến trúc, hoàn thiện
|
RRP
|
126,000
|
113,400
|
12,600
|
2,252,000
|
2,027,000
|
225,000
|
9
|
Chi
phí giám sát hiện trường về điện
|
RRP
|
63,000
|
56,700
|
6,300
|
1,126,000
|
1,014,000
|
112,000
|
10
|
Chi
phí giám sát về an toàn
|
RRP
|
138,000
|
124,200
|
13,800
|
2,467,000
|
2,220,000
|
247,000
|
11
|
Chi
phí giám sát về quản lý tài liệu
|
RRP
|
34,500
|
31,050
|
3,450
|
617,000
|
555,000
|
62,000
|
12
|
Chi
phí giám sát các công việc khảo sát
|
RRP
|
1,000
|
900
|
100
|
18,000
|
16,000
|
2,000
|
13
|
Chi
phí lựa chọn nhà thầu xây dựng
|
0.0325%
|
15,000
|
-
|
15,000
|
268,000
|
-
|
268,000
|
14
|
Chi
phí lựa chọn nhà thầu TB
|
0.0697%
|
7,000
|
-
|
7,000
|
125,000
|
-
|
125,000
|
15
|
Quy
đổi vốn đầu tư
|
TT
|
4,000
|
-
|
4,000
|
72,000
|
-
|
72,000
|
16
|
Kế
hoạch, quản lý môi trường
|
TT
|
11,000
|
4,400
|
6,600
|
197,000
|
79,000
|
118,000
|
17
|
Kiểm
định sự phù hợp về chất lượng
|
TT
|
11,000
|
4,400
|
6,600
|
197,000
|
79,000
|
118,000
|
VI
|
CHI
KHÁC
|
|
1,859,162
|
1,639,992
|
219,169
|
33,232,000
|
29,313,000
|
3,919,000
|
1
|
Chi
phí bảo hiểm công trình
|
TT
|
53,900
|
-
|
53.900
|
963,000
|
-
|
963,000
|
2
|
Chi
phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
|
0.0368%
|
22,000
|
-
|
22,000
|
393.000
|
-
|
393,000
|
3
|
Chi
phí kiểm toán
|
0.0289%
|
34,000
|
30,600
|
3,400
|
608,000
|
547,000
|
61,000
|
4
|
Thẩm
định dự án đầu tư
|
0.0250%
|
14,000
|
12,600
|
1,400
|
250,000
|
225,000
|
25,000
|
5
|
Tư
vấn Quốc tế hỗ trợ thực hiện dự án
|
RRP
|
975,380
|
877,842
|
97,538
|
17,435,000
|
15,691,000
|
1,744,000
|
6
|
Xe
ô tô
|
|
45,000
|
40,500
|
4,500
|
804,000
|
724,000
|
80,000
|
7
|
Giám
sát thực hiện đền bù tái định cư và độ nghiêng của công trình
|
RRP
|
33,000
|
29,700
|
3,300
|
590,000
|
531,000
|
59,000
|
8
|
Chi
phí khảo sát và xử lý mối
|
TT
|
33,202
|
29,882
|
3,320
|
593,000
|
534,000
|
59,000
|
9
|
Chi
phí rà phá bom mìn
|
57,3*20tr. đ
|
64,112
|
57,701
|
6,411
|
1,146,000
|
1,031,000
|
115,000
|
10
|
Mua
sắm trang thiết bị văn phòng
|
RRP
|
3,000
|
1,200
|
1,800
|
54,000
|
21,000
|
33,000
|
11
|
Sửa
chữa văn phòng, thuê văn phòng
|
RRP
|
36,000
|
14,400
|
21,600
|
644,000
|
257,000
|
387,000
|
12
|
Phí
ngân hàng (=1%*(I+II))
|
1%
|
545,568
|
545,568
|
-
|
9,752,000
|
9,752,000
|
|
|
Cộng
I+II+III+IV+V+VI
|
|
85,634,248
|
52,726,079
|
32,908,169
|
1,530,717,000
|
942,474,000
|
588,243,000
|
VII
|
DỰ
PHÒNG
|
8.75%
|
7,492,997
|
6,743,697
|
749,300
|
133,937,000
|
120,544,000
|
13,394,000
|
|
TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ
|
|
93,127,245
|
59,469,776
|
33,657,469
|
1,664,654,000
|
1,063,018,000
|
601,637,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Tỷ giá (VNĐ/USD): 17,875
(Một
nghìn sáu trăm sáu mươi tư tỷ sáu trăm năm mươi tư triệu đồng./.)
PHỤ LỤC 3
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC TIỂU
DỰ ÁN THUỘC HỢP PHẦN 2 VÀ 3 (HỆ THỐNG BẮC HƯNG HẢI)
DỰ ÁN: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THỦY LỢI VÀ CẢI TẠO
CÁC HỆ THỐNG THỦY NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 395/QĐ-BNN-HTQT ngày
11 tháng 02 năm 2010)
TT
|
Nội dung
|
Chùa Tổng
|
Liên Nghĩa
|
Nghi Xuyên
|
Cầu Dừa
|
Cổ Ngựa
|
Phú Mỹ
|
My Động
|
Đ. Thượng
|
Nhất Trai
|
Kênh Vàng
|
Khu Gia Bình
|
SCADA
|
Tổng
|
ADB
|
AFD
|
Đối ứng
|
1
|
Chi
phí xây lắp
|
59,258,216
|
148,546,328
|
285,667,985
|
63,250,855
|
48,385,334
|
68,847,991
|
50,498,240
|
88,441,948
|
184,003,804
|
79,112,654
|
40,456,900
|
28,487,813
|
1,144,958,069
|
585,024,884
|
445,437,379
|
114,495,807
|
1.1
|
Chi
phí xây dựng
|
38,117,216
|
62,706,726
|
128,766,752
|
30,288,590
|
28,596,722
|
44,910,413
|
9,526,555
|
73,360,628
|
92,396,488
|
5,979,483
|
40,456,900
|
7,918,625
|
563,025,097
|
279,788,407
|
226,934,180
|
56,302,510
|
|
-
Trạm bơm
|
35,990,316
|
54,380,833
|
149,742,277
|
26,184,925
|
26,641,230
|
40,586,104
|
7,571,063
|
69,843,289
|
84,070,594
|
4,023,991
|
|
|
469,034,622
|
250,360,823
|
171,770,337
|
46,903,462
|
|
-
Hệ thống điện
|
2,126,901
|
8,325,894
|
9,024,475
|
4,103,664
|
1,955,492
|
4,324,309
|
1,955,492
|
3,517,339
|
8,325,894
|
1,955,492
|
|
|
45,614,950
|
22,300,822
|
18,752,633
|
4,561,495
|
1.2
|
Thiết
bị và cơ khí
|
21,141,000
|
85,839,602
|
156,901,233
|
32,962,266
|
19,788,612
|
23,937,578
|
40,971,685
|
15,081,321
|
93,607,317
|
73,133,172
|
|
20,569,188
|
581,932,972
|
305,236,477
|
218,503,198
|
58,193,297
|
|
-
Trạm bơm
|
20,687,927
|
72,142,311
|
133,769,853
|
31,684,752
|
19,267,311
|
21,708,020
|
40,971,685
|
11,035,514
|
77,910,026
|
73,133,172
|
|
|
502,310,572
|
249,468,008
|
202,611,507
|
50,231,057
|
|
-
Hệ thống điện
|
453,072
|
13,697,291
|
23,131,380
|
1,277,513
|
521,300
|
2,229,558
|
-
|
4,045,806
|
13,697,291
|
0
|
|
|
59,053,213
|
37,256,200
|
15,891,692
|
5,905,321
|
2
|
Chi
phí quản lý dự án
|
1,264,601
|
2,547,877
|
4,564,857
|
1,337,081
|
1,076,789
|
1,403,594
|
1,132,200
|
1,666,649
|
3,079,236
|
1,592,546
|
807,315
|
887,673
|
21,360,417
|
8,544,167
|
|
12,816,250
|
2.1
|
Chi
phí QLDA theo quy định
|
972,770
|
1,959,905
|
3,511,429
|
1,028,524
|
828,299
|
1,079,687
|
870,923
|
1,282,038
|
2,368,643
|
1,225,035
|
621,012
|
682,825
|
16,431,000
|
6,572,436
|
|
9,858,654
|
2.2
|
Chi
phí QLDA tăng thêm (Ban quản lý Trung ương)
|
291,831
|
587,972
|
1,053,429
|
308,557
|
248,490
|
323,906
|
261,277
|
384,611
|
710,593
|
367,511
|
186,304
|
204,848
|
4,929,327
|
1,971,731
|
|
2,957,596
|
3.
|
Chi
phí tư vấn
|
4,310,843
|
6,008,805
|
8,405,163
|
3,377,609
|
3,210,694
|
3,593,983
|
1,490,822
|
4,722,625
|
6,486,273
|
1,102,225
|
1,654,872
|
1,340,625
|
45,704,451
|
20,527,057
|
4,374,844
|
29,802,551
|
3.1
|
Chi
phí thẩm tra dự án đầu tư
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
|
|
400,000
|
|
|
400,000
|
3.2.
|
Chi
phí khảo sát, đo đạc chuyển đổi hệ cao độ quốc gia
|
66,667
|
66,667
|
66,667
|
66,667
|
66,667
|
66,667
|
66,667
|
66,667
|
66,667
|
|
|
|
600,000
|
|
|
600,000
|
3.3.
|
Chi
phí KS địa hình, địa chất giai đoạn TKKT-BVTC
|
1,000,000
|
1,496,000
|
1,496,000
|
550,000
|
550,000
|
275,000
|
200,000
|
960,000
|
1,100,000
|
110,000
|
143,801
|
|
7,880,801
|
4,231,800
|
|
1,649,001
|
3.4
|
Chi
phí thiết kế
|
1,300,332
|
1,873,221
|
3,447,157
|
899,465
|
837,432
|
1,287,419
|
668,365
|
1,287,419
|
2,505,388
|
390,767
|
862,033
|
1,340,625
|
16,699,625
|
8,508,798
|
|
8,190,827
|
3.5
|
Chi
phí thẩm tra thiết kế
|
46,561
|
87,098
|
139,113
|
39,639
|
37,294
|
49,030
|
18,019
|
67,483
|
111,497
|
13,003
|
32,471
|
|
641,208
|
|
|
641,208
|
3.6
|
Chi
phí thẩm tra dự toán
|
58,056
|
77,267
|
126,919
|
49,669
|
46,794
|
60,998
|
22,654
|
64,795
|
101,152
|
16,344
|
40,202
|
|
664,850
|
|
|
664,850
|
3.7
|
Chi
phí lập HSMT và đánh giá HSDT xây lắp
|
70,223
|
76,598
|
89,356
|
63,417
|
61,429
|
72,939
|
27,452
|
81,654
|
84,934
|
16,862
|
48,320
|
|
693,185
|
|
|
693,185
|
3.8
|
Chi
phí lập HSMT và đánh giá HSDT thiết bị
|
42,142
|
75,934
|
107,094
|
55,259
|
40,203
|
44,834
|
59,923
|
32,871
|
76,890
|
114,781
|
|
|
649,932
|
|
|
649,932
|
3.9
|
Chi
phí giám sát thi công xây lắp
|
666,677
|
1,006,312
|
1,566,039
|
542,256
|
514,517
|
769,405
|
201,183
|
1,121,296
|
1,286,256
|
124,313
|
528,044
|
|
8,326,299
|
3,968,413
|
3,525,256
|
832,630
|
3.10
|
Chi
phí giám sát lắp đặt thiết bị
|
103,346
|
292,869
|
409,981
|
154,399
|
99,431
|
112,145
|
186,559
|
83,601
|
297,942
|
276,155
|
|
|
2,016,426
|
965,196
|
849,588
|
201,643
|
3.11
|
Chi
phí giám sát Môi trường
|
341,859
|
341,859
|
341,859
|
341,859
|
341,859
|
341,859
|
|
341,859
|
341,859
|
|
|
|
2,734,875
|
1,093,950
|
|
1,640,925
|
3.12
|
Chi
phí lập báo cáo Kế hoạch đền bù, tái định cư (RP)
|
101,292
|
101,292
|
101,292
|
101,292
|
101,292
|
|
|
101,292
|
|
|
|
|
607,750
|
243,100
|
|
364,659
|
3.13
|
Chi
phí giám sát độc lập, tái định cư
|
473,688
|
473,688
|
473,688
|
473,688
|
473,688
|
473,688
|
|
473,688
|
473,688
|
|
|
|
3,789,500
|
1,515,800
|
|
2,273,700
|
4
|
Chi
phí khác
|
4,233,399
|
8,245,860
|
13,952,111
|
4,378,228
|
3,726,139
|
4,894,629
|
4,169,256
|
6,145,347
|
10,283,139
|
5,032,973
|
2,687,636
|
1,870,015
|
70,844,462
|
40,845,668
|
788,288
|
29,210,507
|
4.1
|
Lệ
phí thẩm định Dự án + TKCS
|
24,532
|
42,607
|
63,796
|
21,946
|
18,896
|
24,216
|
18,428
|
32,329
|
50,790
|
24,897
|
15,000
|
|
337,437
|
|
|
337,437
|
4.2
|
Lệ
phí thẩm định thiết kế KT - BVTC
|
23,717
|
31,495
|
46,566
|
20,360
|
16,676
|
23,068
|
16,725
|
20,090
|
37,397
|
25,899
|
12,301
|
|
280,294
|
|
|
280,294
|
4.3
|
Lệ
phí thẩm định dự toán
|
33,214
|
31,984
|
48,382
|
26,211
|
22,848
|
31,647
|
19,716
|
24,038
|
38,249
|
24,563
|
18,750
|
|
319,603
|
|
|
319,603
|
4.4
|
Chi
phí kiểm toán dự án hàng năm
|
195,859
|
372,426
|
514,262
|
181,659
|
161,382
|
194,328
|
158,031
|
266,158
|
433,199
|
197,542
|
100,000
|
|
2,774,846
|
1,109,938
|
|
1,664,907
|
4.5
|
Chi
phí kiểm toán dự án hoàn thành
|
119,153
|
417,234
|
1,004,326
|
154,577
|
95,831
|
171,662
|
110,414
|
203,992
|
544,950
|
223,014
|
100,000
|
|
3,045,153
|
1,218,061
|
|
1,827,092
|
4.6
|
Chi
phí thẩm tra quyết toán
|
127,804
|
236,877
|
306,622
|
115,307
|
100,035
|
126,310
|
97,657
|
172,994
|
270,454
|
129,518
|
|
|
1,683,578
|
|
|
1,683,578
|
4.7
|
Chi
phí bảo hiểm công trình
|
183,629
|
463,328
|
890,253
|
197,400
|
150,313
|
210,592
|
159,830
|
269,748
|
572,262
|
251,712
|
270,593
|
|
3,619,661
|
|
|
3,619,661
|
4.8
|
Chi
phí rà phá bom mìn, vật nổ
|
71,600
|
89,375
|
160,875
|
35,750
|
35,750
|
268,125
|
|
661,375
|
500,500
|
|
|
|
1,823,250
|
852,638
|
788,288
|
182,325
|
4.9
|
Chi
phí Tư vấn Hỗ trợ thực hiện dự án
|
971,239
|
2,434,666
|
4,682,082
|
1,036,678
|
793,033
|
1,128,415
|
827,663
|
1,449,559
|
3,015,812
|
1,296,652
|
|
1,304,875
|
18,940,673
|
17,046,606
|
|
1,894,067
|
4.10
|
Chi
phí Mua sắm xe ô tô (02 cầu)
|
200,000
|
600,000
|
800,000
|
250,000
|
200,000
|
300,000
|
600,000
|
350,000
|
800,000
|
300,000
|
200,000
|
200,000
|
4,800,000
|
4,320,000
|
|
480,000
|
4.11
|
Chi
phí đào tạo
|
1,325,729
|
1,325,729
|
1,325,729
|
1,375,729
|
1,325,729
|
1,325,729
|
1,325,729
|
1,325,729
|
1,325,729
|
1,325,729
|
1,325,729
|
|
15,908,750
|
14,317,875
|
|
1,590,875
|
4.12
|
Chi
phí mua sắm trang thiết bị quản lý
|
52,000
|
52,000
|
52,000
|
52,000
|
52,000
|
52,000
|
52,000
|
52,000
|
52,000
|
52,000
|
52,000
|
|
572,000
|
228,800
|
|
343,200
|
4.13
|
Chi
phí thuê hoặc sửa chữa văn phòng (CPO, CPMU và PMUs)
|
232,441
|
582,676
|
1,120,538
|
248,103
|
189,792
|
270,058
|
198,080
|
346,915
|
721,758
|
310,321
|
158,693
|
|
4,379,375
|
1,751,750
|
|
2,627,625
|
4.14
|
Phí
ngân hàng
|
592,582
|
1,485,463
|
2,856,680
|
632,509
|
483,853
|
688,480
|
504,982
|
884,419
|
1,840,038
|
791,127
|
404,569
|
285,140
|
11,449,843
|
|
|
11,449,843
|
4.15
|
Chi
phí .. tài liệu và các chi phí khác
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
910,000
|
|
|
910,000
|
5
|
Chi
phí đền bù, GPMB, tái định cư
|
15,959,995
|
23,528,939
|
13,818,182
|
260,116
|
2,791,045
|
4,510,130
|
-
|
21,912,545
|
26,294,640
|
-
|
|
|
109,075,594
|
|
|
109,075,594
|
6
|
Dự
phòng
|
7,652,435
|
18,887,781
|
32,640,830
|
6,534,350
|
5,918,991
|
7,492,529
|
5,729,052
|
12,288,912
|
20,713,238
|
8,249,838
|
4,560,672
|
1,555,125
|
132,223,753
|
69,318,621
|
49,682,757
|
13,222,375
|
|
-
Dự phòng phí 10%
|
7,652,435
|
18,887,781
|
32,640,830
|
6,534,350
|
5,918,991
|
7,492,529
|
5,729,052
|
12,288,912
|
20,713,238
|
8,249,838
|
4,560,672
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (1000 VNĐ)
|
92,679,489
|
207,765,591
|
359,049,130
|
79,138,239
|
65,108,903
|
90,742,856
|
63,019,570
|
135,178,028
|
250,860,331
|
95,090,237
|
51,167,395
|
34,141,250
|
1,524,166,747
|
724,260,397
|
500,283,266
|
299,623,084
|
|
Tổng
cộng (1000 USD)
|
5,185
|
11,623
|
20,087
|
4,427
|
3,642
|
5,077
|
3,526
|
7,562
|
14,034
|
5,320
|
2,807
|
1,910
|
85,199
|
40,518
|
27,988
|
16,762
|
Quyết định 395/QĐ-BNN-HTQT năm 2010 phê duyệt dự án đầu tư “Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải tạo hệ thống thủy nông” do Ngân hàng Phát triển Châu Á và Cơ quan Phát triển Pháp tài trợ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 395/QĐ-BNN-HTQT ngày 11/02/2010 phê duyệt dự án đầu tư “Tăng cường quản lý thủy lợi và Cải tạo hệ thống thủy nông” do Ngân hàng Phát triển Châu Á và Cơ quan Phát triển Pháp tài trợ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
2.895
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|