ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1538/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 12 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 388/TTr-STNMT ngày 09/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Môi trường áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 18/7/2016 (kèm theo danh mục).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế Quyết định số
1225/QĐ-UBND ngày 18/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục
hành chính lĩnh vực môi trường áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh
Cà Mau.
2. Thay thế 01 thủ tục hành chính cấp
huyện (STT 3) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND
ngày 19/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu
chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết tại Bộ phận
Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Cà Mau.
3. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao, yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh), Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan cập
nhật, bổ sung, hoàn chỉnh đầy đủ quy trình nội bộ, liên thông và điện tử lên Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đối với thủ tục hành chính đã được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 949/QĐ-UBND
ngày 07/6/2019 và công bố tại Điều 1 Quyết định này; khẩn trương hoàn thành
xong trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi
hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- NNTN (VIC), CCHC (Đời 108, VIC);
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1538/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính bị
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Môi trường cấp huyện
Số TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày
18/7/2016
|
1.
|
T-CMU-287387-TT
|
Xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ
môi trường
|
Khoản
12, Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
bảo vệ môi trường
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục: Xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp
hồ sơ:
- Chủ dự án, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố Cà Mau (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện), nơi thực hiện dự
án vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Trách nhiệm của chủ dự án, chủ
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cơ quan nhà nước sau khi kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận quy định tại các Điều 33 và Điều
34 Luật bảo vệ môi trường.
- Đối
tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 33 Luật bảo vệ môi trường phải
đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường, cụ thể như
sau:
+ Thay đổi địa điểm thực hiện dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ so với phương án trong kế hoạch bảo
vệ môi trường đã được xác nhận;
+ Đối
với dự án đầu tư xây dựng công trình, việc không triển khai thực hiện dự án,
phương án quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 Luật bảo vệ môi trường
là việc chủ dự án, chủ cơ sở không triển khai hạng mục nào trong giai đoạn thực
hiện dự án, phương án theo quy định của pháp luật về xây dựng;
+ Việc đăng ký lại, trách nhiệm và
thời hạn xác nhận đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định
tại Điều 18 và Điều 19
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
- Trường hợp có thay đổi chủ dự
án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì chủ dự án, chủ cơ sở mới có
trách nhiệm tiếp tục thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận đăng
ký và thông báo cho cơ quan đã xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường biết việc thay đổi.
Bước 2:
Kiểm tra hồ sơ:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện nơi thực hiện dự án có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định
thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo cho chủ dự án để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ một lần theo
quy định;
- Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung
mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án trả lại hồ sơ và thông báo nêu rõ lý do cho chủ dự án biết, thực hiện.
Bước 3: Xử
lý hồ sơ:
- Rà soát cấu trúc, nội dung các tài
liệu kèm theo hồ sơ theo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án chỉ xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường của các đối tượng thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi thực hiện dự án. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án cấp Giấy xác nhận xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho Chủ dự án theo mẫu số 03 Phụ lục VII mục I Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ. Trường hợp không đạt yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án phát
hành Thông báo chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường (trong đó nêu rõ nêu rõ lý do và tất cả các nội dung cần phải bổ sung,
hoàn thiện đầy đủ một lần) theo mẫu
số 04 Phụ lục VII mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ.
Bước 4:
Trả kết quả:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện gửi Giấy xác nhận hoặc Thông báo của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực
hiện dự án cho Chủ dự án sau khi đã vào sổ quản lý hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 2).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
1. Một (01) văn bản đề nghị đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo Mẫu số 01 Phụ lục VII Mục I Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
2. Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi
trường (kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục VII Mục I Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
3. Một (01) báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án, cơ sở (kèm theo bản điện tử).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi thực hiện dự án có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường theo Mẫu số 03 Phụ
lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
- Trường hợp chưa xác nhận phải có
thông báo bằng một văn bản và nêu rõ lý do (trong đó nêu rõ tất cả các nội dung
cần phải bổ sung, hoàn thiện một lần) theo Mẫu số 04 Phụ lục VII Mục I Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Thông báo chưa xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
1.8. Tên các mẫu đơn, mẫu tờ
khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Mẫu số 01: Văn bản đề nghị đăng ký
kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
ban hành kèm theo Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ
môi trường.
- Mẫu số 02: Cấu trúc và nội dung kế
hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ban
hành kèm theo Phụ lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
- Mẫu số 03: Giấy xác nhận đăng ký
kế hoạch bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Phụ lục VII Mục
I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
bảo vệ môi trường.
- Mẫu số 04: Văn bản thông báo chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Phụ
lục VII Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành Luật
bảo vệ môi trường.
1.9. Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
1.10. Phí, lệ phí: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày
13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
Phần chữ in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
Mẫu số
01
Văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
V/v đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của (2)
|
Cà Mau, ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi:
(3)
(1) Là chủ đầu tư của (2), thuộc đối
tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại mục số ..., cột 4 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường. Chúng tôi đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường như sau:
Tên của (1): …………………………………………………………………………………………
Địa điểm thực hiện của (2): ……………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ
của (1): ...; Điện thoại: ...; Fax: …………; E-mail: …………………………
Chúng tôi gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Một (01) báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Một (01) bản điện tử của các hồ sơ
nêu trên.
Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ trung
thực, chính xác của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì
sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- Lưu: ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(3) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Mẫu số
02
Cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo
vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
2a. Mẫu trang bìa và trang phụ
bìa:
(1)
KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
(2)
ĐẠI DIỆN (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(**),
tháng... năm...
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
(**) Ghi địa danh cấp huyện nơi thực
hiện hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
2b. Cấu trúc và nội dung kế hoạch
bảo vệ môi trường
MỤC
LỤC
Danh
mục các từ và các ký hiệu viết tắt
Danh
mục các bảng, các hình vẽ,...
MỞ
ĐẦU
Chương
1
MÔ
TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
1.1. Thông tin chung về dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án):
- Tên gọi của dự án (theo dự án đầu
tư, dự án đầu tư xây dựng).
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của
chủ dự án; nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án.
- Quy mô; công suất; công nghệ và loại
hình dự án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc tọa độ
theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án.
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và
các sản phẩm của dự án: Liệt kê các loại nguyên, nhiên
liệu sử dụng và các sản phẩm của dự án.
1.3. Các hạng mục công trình của dự
án
- Các hạng mục công trình chính: dây
chuyền sản xuất sản phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự án.
- Các hạng mục công trình phụ trợ:
giao thông vận tải; bưu chính viễn thông; cung cấp điện; cung cấp nước; giải
phóng mặt bằng;...
- Các hạng mục công trình xử lý chất
thải và bảo vệ môi trường: thu gom và thoát nước mưa; thu gom và thoát nước thải;
xử lý nước thải (sinh hoạt, công nghiệp,...); xử lý bụi, khí thải; công trình
lưu giữ, xử lý chất thải rắn; các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
đối với nước thải, khí thải; ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ và các công trình
bảo vệ môi trường khác.
Đối với các dự án mở rộng quy mô,
nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động, trong nội dung
chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của cơ sở hiện hữu; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp
tục sử dụng trong dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ;
các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung; tính liên thông, kết
nối với các hạng mục công trình hiện hữu với công trình đầu tư mới.
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực
thực hiện dự án
- Làm rõ nguồn tiếp nhận nước thải của
dự án. Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường
khu vực triển khai dự án trong thời gian ít nhất 02 năm gần nhất, trong đó làm
rõ: chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp
bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự
án, môi trường nước mặt tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án.
- Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự
án với các quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp phải báo cáo bổ sung tình trạng hoạt động của
khu công nghiệp; sơ bộ về hạ tầng kỹ thuật đã hoàn thành của khu công nghiệp và
sự đáp ứng tiếp nhận chất thải phát sinh từ hoạt động của dự án.
Chương
2
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ
CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nguyên tắc chung:
- Việc dự báo tác động của dự án đến
môi trường được thực hiện theo các giai đoạn triển khai xây dựng dự án và khi dự
án đi vào vận hành.
- Đối với dự án mở rộng quy mô, nâng
công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động phải dự báo tổng hợp
tác động môi trường của cơ sở cũ và dự án mở rộng quy mô, nâng công suất, thay
đổi công nghệ của dự án mới.
2.1. Dự báo tác động và đề xuất
các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án
2.1.1. Dự báo các tác động: Dự báo sơ
bộ các tác động đến môi trường của giai đoạn, trong đó tập trung vào các hoạt động
chính như: vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án); vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị; thi công các hạng mục công trình của
dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự án không có
công trình xây dựng); làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị sản xuất, công
trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng hóa chất, nước sạch, hơi
nước, ...).
2.1.2. Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường đề xuất thực hiện
- Về nước thải: Mô tả quy mô, công suất,
công nghệ các công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công
nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt của từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
+ Công trình thu gom, xử lý các loại
chất thải lỏng khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống,...), đảm bảo
đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
Mỗi công trình xử lý nước thải phải
có bản vẽ thiết kế cơ sở của từng hạng mục và cả công trình theo quy định của
pháp luật về xây dựng.
- Về rác thải
sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất
thải nguy hại: Mô tả quy mô, vị trí của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất
thải.
- Về bụi, khí thải:
Các công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây
dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường khác.
2.2. Dự báo tác động và đề xuất
các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận
hành
2.2.1. Dự báo các tác động: Việc dự
báo tác động trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Tác động của các nguồn phát sinh chất
thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước thải công nghiệp,
nước thải sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác).
- Đối với dự án đầu tư vào khu công
nghiệp, phải bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với hiện
trạng thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; khả năng tiếp nhận,
xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối với khối
lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường đề xuất thực hiện
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết quả dự
báo các tác động tại Mục 2.2.1 nêu trên, chủ dự án phải căn cứ vào từng loại chất
thải phát sinh (với lưu lượng và tải lượng ô nhiễm lớn nhất) để đề xuất lựa chọn
các thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ
môi trường quy định.
a) Về công trình
xử lý nước thải (bao gồm: các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải
công nghiệp và các loại chất thải lỏng khác):
- Mô tả quy mô, công suất, quy trình
vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước thải.
- Các thông số cơ bản của từng các hạng
mục thành phần và của cả công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế
cơ sở (đưa vào Phụ lục báo cáo).
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt
các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp
đặt theo quy định).
b) Về công trình
xử lý bụi, khí thải:
- Thực hiện như đối với nước thải.
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt
các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp
đặt theo quy định).
c) Về công trình
lưu giữ, xử lý chất thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp
thông thường, chất thải nguy hại): Thực hiện như đối với nước thải.
d) Công trình phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường đối với nước thải và khí thải (đối với trường hợp phải lắp đặt):
Thực hiện như đối với nước thải.
2.2.3. Tiến độ hoàn thành các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Kế hoạch xây lắp các công trình bảo
vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải
tự động, liên tục.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
Chương
3
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.1. Kế hoạch tổ chức thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường
3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường: Kế hoạch quan trắc môi trường được xây dựng theo từng giai đoạn của dự
án, gồm: thi công xây dựng và vận hành thương mại, cụ thể: Giám sát lưu lượng
khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc
trưng của dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường với tần suất tối
thiểu 06 tháng/01 lần.
Cam kết của chủ dự án, cơ sở
Chúng tôi cam kết về lộ trình thực hiện
các biện pháp, công trình giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế
hoạch bảo vệ môi trường.
Chúng tôi gửi kèm theo dưới đây Phụ lục
các hồ sơ, văn bản có liên quan đến dự án, cơ sở (nếu có và liệt kê cụ thể).
Phụ lục
(Các Phụ lục I, II,...)
Mẫu số
03
Giấy
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
|
Cà Mau, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY
XÁC NHẬN
ĐĂNG
KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(1)
XÁC NHẬN
(2) Đã đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường của (3) ngày... tháng... năm...
(2) Có trách nhiệm thực hiện các nội
dung sau đây:
1. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thông tin, công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong bản kế hoạch
bảo vệ môi trường đã đăng ký.
2. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký và thực hiện các trách
nhiệm khác theo quy định tại Điều 33 Luật bảo vệ môi trường.
3. Tổ chức thực hiện các công trình
quản lý, xử lý chất thải theo nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký với
thời hạn hoàn thành như sau:
(Yêu cầu rõ về thời điểm, thời hạn phải
hoàn thành đối với từng công trình quản lý, xử lý chất thải trong trường hợp phải
xây dựng, lắp đặt,...).
4. Báo cáo kết quả hoàn thành các
công trình bảo vệ môi trường và thực hiện quan trắc chất thải định kỳ với tần
suất 06 tháng/01 lần (được tích hợp trong báo cáo công tác
bảo vệ môi trường định kỳ); bảo đảm nước thải, khí thải phải được xử lý đạt quy
chuẩn kỹ thuật về chất thải (ghi rõ các quy chuẩn với các hệ số lưu lượng, nguồn
tiếp nhận, vùng phát thải...); thực hiện quản lý chất thải rắn thông thường và
chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật.
5. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường
khác (nếu có).
Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi
trường của dự án, cơ sở./.
Nơi nhận:
- (2) để thực hiện;
-
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan xác nhận đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường;
(2) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ;
(3) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
Mẫu số 04
Văn
bản thông báo chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
|
Cà Mau, ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về việc chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của (3), (1) thông báo như sau:
Kế hoạch bảo vệ môi trường của (3)
chưa được xác nhận đăng ký vì các lý do sau đây:
1 ……
2 ……
(1) thông báo để (2) biết và hoàn thiện
hồ sơ đăng ký./
Nơi nhận:
- (2) để thực hiện;
- …;
- Lưu:...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường;
(2) Chủ dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ;
(3) Tên đầy đủ, chính xác của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).