Kính gửi:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ (ban
hành kèm theo Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 của Chính phủ), để có
cơ sở đánh giá kết quả công tác tư pháp năm 2019 và xác định những nhiệm vụ, giải
pháp công tác năm 2020, Bộ Tư pháp kính đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ đạo việc xây dựng báo cáo tổng kết,
thống kê số liệu theo hướng dẫn như sau:
1. Xây dựng
báo cáo tổng kết
a) Phạm vi báo cáo
- Tám nhóm nhiệm vụ trọng tâm công
tác tư pháp năm 2019 (tại mục I.2, Phần thứ hai của Báo cáo số 13/BC-BTP
ngày 15/01/2019 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương
hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2019); 02 nhóm nhiệm vụ chủ yếu thực hiện
công tác tư pháp 6 tháng cuối năm 2019 (được nêu tại mục I, Phần thứ hai của
Báo cáo số 186/BC-BTP ngày 19/7/2019 của Bộ Tư pháp).
- Chương trình hành động của
ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 (ban
hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp).
- Chương trình, kế hoạch công tác
pháp chế năm 2019 của cơ quan.
b) Nội dung báo cáo
- Những kết quả công việc đã hoàn
thành, tỷ lệ phần trăm đạt được so với mục tiêu, chỉ tiêu của cả năm 2019 và so
sánh với kết quả năm 2018 (kèm theo số liệu, dẫn chứng cụ thể).
- Tình hình phối hợp công tác với
Bộ Tư pháp trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Những hạn chế, vướng mắc trong
công tác; nguyên nhân của những hạn chế, vướng mắc.
- Đề xuất các nhiệm vụ và giải
pháp trọng tâm thực hiện công tác tư pháp, pháp chế trong năm 2020.
- Kiến nghị đối với công tác chỉ đạo,
điều hành của Bộ Tư pháp (nếu có).
(Đề cương Báo cáo tổng kết xin gửi
kèm theo Công văn này)
2. Thống kê
số liệu
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện thống kê số liệu theo 07 biểu
mẫu; cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện thống kê số liệu theo 02 biểu mẫu quy định
tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP
ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động
thống kê của Ngành Tư pháp.
- Bộ Giao
thông vận tải thực hiện thêm Biểu số 23c/BTP/ĐKQGGDBĐ về kết quả đăng ký, cung
cấp thông tin về biện pháp bảo đảm đối với tàu bay, tàu biển quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP .
- Bộ Ngoại
giao thực hiện thêm 02 biểu: Biểu số 17d/BTP/HTQTCT/CT về
kết quả chứng thực của các cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài và Biểu số 22d/BTP/CN/NN về kết quả đăng ký nuôi con nuôi tại
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Công văn này).
3. Thời gian,
thời hạn và địa chỉ gửi báo cáo, thống kê số liệu
a) Thời gian thống kê số liệu: Số liệu thống kê tính từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/11/2019 (số liệu ước
tính của tháng 12/2019 sẽ do Bộ Tư pháp thực hiện).
b) Thời hạn, địa chỉ gửi báo
cáo tổng kết, thống kê số liệu:
Báo cáo tổng kết, biểu mẫu thống
kê gửi bằng văn bản điện tử về Bộ Tư pháp qua Hệ thống Văn bản và Điều hành; đồng
thời, gửi vào hộp thư: tonghopvpb@moj.gov.vn và thongketuphap@moj.gov.vn) trước
ngày 08 tháng 12 năm 2019.
(Mọi chi tiết, xin liên hệ: (1)
Về nội dung báo cáo, đồng chí Lê Tuấn Phong, Trưởng Phòng Tổng hợp - Kiểm soát
TTHC, Văn phòng Bộ, số điện thoại: 024.62739312/0912288050; (2) Về nội dung thống
kê, đồng chí Trần Thị Diệu Thúy, Trưởng Phòng Thống kê, Cục Kế hoạch - Tài
chính, số điện thoại: 024.62739546/0978234119)
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của
các cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, VP (TH&KSTTHC), KHTC (TK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG KẾT CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2019 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CÔNG TÁC NĂM 2020
Phần thứ nhất:
TÌNH HÌNH CÔNG
TÁC TƯ PHÁP NĂM 2019
1. Công tác
xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất VBQPPL và pháp
điển hệ thống quy phạm pháp luật
- Về xây dựng pháp luật, thẩm
định, góp ý VBQPPL: Nêu rõ số lượng, đánh giá về chất lượng công tác xây dựng
pháp luật, thẩm định (bao gồm cả việc chuẩn bị hồ sơ thẩm định), góp ý VBQPPL.
- Về kiểm tra VBQPPL: Kết quả
tự kiểm tra; kết quả kiểm tra theo thẩm quyền, trong đó nêu rõ số lượng
văn bản được kiểm tra? số văn bản trái pháp luật đã được phát hiện? (số văn bản
sai nội dung, số văn bản sai thẩm quyền, số văn bản sai cả nội dung và thẩm quyền,
số văn bản sai khác). Đánh giá về hậu quả của việc ban hành văn bản trái pháp
luật.
Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật: số văn bản
đã được xử lý, số văn bản chưa được xử lý? Việc xử lý trách nhiệm do ban hành
văn bản trái pháp luật.
- Về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản
QPPL: Kết quả rà soát thường xuyên, rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực; việc công
bố văn bản hết hiệu lực.
- Tình hình thực hiện công tác hợp nhất VBQPPL,
công tác pháp điển hệ thống QPPL.
- Kết quả tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và bố
trí kinh phí, nhân lực cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, pháp điển,
hợp nhất.
2. Công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- Kết quả triển khai các nhiệm vụ
theo Kế hoạch công tác PBGDPL: tập trung phản ánh kết quả triển khai tuyên truyền,
phổ biến các Luật, Pháp lệnh mới ban hành; nội dung, hình thức PBGDPL; thông
tin pháp luật trên Cổng/Trang thông tin điện tử, cơ quan báo chí, truyền thông.
Các mô hình, cách làm đổi mới, sáng tạo, hiệu quả, kinh nghiệm, chú trọng ứng dụng
công nghệ thông tin trong triển khai PBGDPL cho Nhân dân. Việc triển khai thực
hiện Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 28/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021”.
- Kết quả công tác hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp: Việc xây dựng, triển khai các văn bản, kế hoạch, chương
trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; tình hình triển khai thực hiện Nghị định
số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Công tác
quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
- Công tác quản lý xử
lý vi phạm hành chính;
- Công tác theo dõi thi hành
pháp luật (việc thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ; kiểm
tra về tình hình thi hành pháp luật; các lĩnh vực trọng
tâm đã thực hiện...). Tình hình thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả
công tác tổ chức thi hành pháp luật” giai đoạn năm 2018 – 2022 (theo Quyết định
số 242/QĐ-TTg ngày 26/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
4. Công
tác giám định tư pháp, hộ tịch, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm, bồi
thường nhà nước (đối với các Bộ liên
quan)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ đánh giá chung về
tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý giám định tư pháp ở các lĩnh vực thuộc
thẩm quyền quản lý.
- Bộ Ngoại giao cung cấp thông tin, đánh giá
tình hình đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài; việc bố trí, đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ hộ tịch cho đội ngũ viên chức lãnh sự làm công tác hộ tịch; việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, đánh giá khả năng triển khai sử dụng Hệ thống đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử của Bộ Tư pháp tại các cơ quan đại diện (địa bàn
nào có thể triển khai, địa bàn nào không triển khai được, giải pháp thay thế);
kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hành động quốc gia về
đăng ký, thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024; kết quả công tác thanh tra, kiểm
tra của Bộ Ngoại giao nhằm theo dõi, phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm trong
công tác đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện (nếu có).
Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp thông
tin về kết quả triển khai Chương trình hành động quốc gia về đăng ký, thống kê
hộ tịch giai đoạn 2017-2024 và nhiệm vụ được giao tại Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch (xây dựng văn bản quy phạm pháp luật liên quan
đến hoạt động đăng ký và thống kê hộ tịch (thống kê số liệu sinh, tử, nguyên
nhân tử vong), giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác thống kê
hộ tịch).
- Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
cung cấp số liệu về thông tin đã cung cấp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia, Sở Tư pháp để xây dựng Cơ sở dữ liệu LLTP; số liệu về thông tin đã trao đổi,
cung cấp phục vụ hoạt động tra cứu, xác minh thông tin LLTP để cấp Phiếu LLTP;
số liệu về kết quả rà soát thông tin LLTP.
- Bộ Giao thông vận tải
báo cáo về tình hình thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển.
- Về công tác bồi thường nhà
nước: Thực hiện theo Công văn số 4206/BTP-BTNN ngày 25/10/2019 của Bộ Tư pháp về
việc phối hợp xây dựng Báo cáo Chính phủ về công tác bồi thường nhà nước năm
2019.
5. Công tác
pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật
- Về công tác pháp luật quốc tế:
tham gia giải quyết tranh chấp quốc tế (nếu có).
- Về công tác hợp tác quốc tế
về pháp luật (nếu có). Cung cấp thông tin theo 04 phụ lục kèm theo (nếu
có).
6. Về
xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế
Tình hình xây dựng, củng
cố và kiện toàn tổ chức pháp chế tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; số lượng, chất lượng đội ngũ làm công tác pháp chế.
7. Về cơ
sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
Tình hình cập nhập, khai thác và sử dụng văn bản
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại khoản 6, Điều 23, Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày
28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Số lượng văn
bản đã cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật/Số lượng văn bản đã ban
hành; số lượng văn bản đã kiểm tra, rà soát theo quy định tại Điều 3 của
Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ; thực hiện việc trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật về Trang hoặc Mục văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng hoặc
Trang thông tin điện tử của Bộ, ngành; việc rà soát văn bản trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật).
* ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đánh giá chung về những kết quả
nổi bật.
- Những hạn chế, yếu kém và nguyên
nhân.
Phần thứ
hai:
PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC NĂM 2020
I. PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2020
1. Phương hướng, nhiệm vụ công
tác tư pháp năm 2020 (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại Phần thứ nhất của Đề
cương Báo cáo).
2. Giải pháp chủ yếu (giải
pháp chủ yếu công tác tư pháp).
II. KIẾN NGHỊ (nếu có)
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ NĂM 2019 THUỘC
TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA CÁC BỘ, NGÀNH THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
03/2019/TT-BTP NGÀY 20/3/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG
VỀ HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
(Kèm theo Công văn số 4300 /BTP-VP ngày 31 /10 /2019 của Bộ Tư pháp)
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ (07 biểu)
|
1.
|
01d/BTP/VĐC/XDPL
|
Số văn bản quy phạm pháp
luật do Bộ, ngành chủ trì soạn thảo, đã được ban hành; Số dự thảo VBQPPL do tổ
chức pháp chế Bộ, Ngành thẩm định
|
2.
|
02b/BTP/VĐC/XDPL
|
Văn bản quy phạm
pháp luật lồng ghép vấn đề bình đẳng giới
|
3.
|
03c/BTP/VĐC/PC
|
Số tổ chức pháp chế
và cán bộ pháp chế tại Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và doanh
nghiệp nhà nước ở Trung ương
|
4.
|
04c/BTP/KTrVB/KTTTQ
|
Kết quả tự kiểm tra,
xử lý văn bản theo thẩm quyền tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
5.
|
05d/BTP/KTrVB/RSVB
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật đã được rà soát tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
|
6.
|
09e/BTP/PBGDPL
|
Tình hình tổ chức và
hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật tại các bộ, ngành và cơ quan trung ương
của các tổ chức chính trị xã hội
|
7.
|
27d/BTP/BTTP/GĐTP
|
Số vụ việc đã thực hiện
giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc Bộ, cơ
quan ngang Bộ
|
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo thêm
của Bộ Giao thông vận tải (01 biểu)
|
1.
|
23c/BTP/ĐKQGGDBĐ
|
Kết quả đăng ký,
cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm đối với tàu bay, tàu biển
|
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo thêm
của Bộ Ngoại giao (02 biểu)
|
1.
|
17d/BTP/HTQTCT/CT
|
Kết quả chứng thực của
các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
2.
|
22d/BTP/CN/NN
|
Kết quả đăng ký nuôi
con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của
các cơ quan thuộc Chính phủ (02 biểu)
|
1.
|
03c/BTP/VĐC/PC
|
Số tổ chức pháp chế và
cán bộ pháp chế tại Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và doanh
nghiệp nhà nước ở Trung ương
|
2.
|
09e/BTP/PBGDPL
|
Tình hình tổ chức và
hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật tại các bộ, ngành và cơ quan trung ương
của các tổ chức chính trị xã hội
|